Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

I.MỤC TIÊU:

  Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên .

  Bai1 (cột1), bai2(a,c), 3(a)

  Cẩn thận khi lm tính

II.CHUẨN BỊ:

- SGK

- Bảng phụ, bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 4
Ngày soạn: 5/9/2011 	 
Ngày dạy: 12/9/2011
Tiết: 7
TẬP ĐỌC 
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. 
- Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước , kính trọng những anh hùng dân tộc.
- Tự biết nhận xét về bản thân .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
Người ăn xin và trả lời câu hỏi SGK
GV:nx
2 HS TLCH
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Luyện đọc
a/ HS đọc.
HS đọc bài văn.
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu,Tham tri chính sự,Gián nghị đại phu
b/ HS đọc chú giải.
c/GV:đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc chú giải.
-1 HS giải nghĩa từ.
4.HĐ 4: Tìm hiểu bài
Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tông)
HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đoạn 2: (Phần còn lại)
HS đọc thành tiếng đoạn 2.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ,ai thường xuyên chăm sóc ông?
H:Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ông đứng đầu triều đình?
H:Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
-HS đọc 
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh Tông. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
-HS đọc thành tiếng.
-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.
-Thể hiện qua việc tiến cử quan Trần Trung Tá, cụ thể qua câu nói: “Nếu Thái hậu hỏiTrần Trung Tá”.
-Vì những người chính trực rất ngay thẳng nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
5.HĐ 5: Đọc diễn cảm
GV:đọc mẫu bài văn.
HS luyện đọc.
GV: uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.
-Nhiều HS luyện đọc.
6. Củng cố – Dặn dò: 
 - NX tiết học
Tiết:7
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm dinh dưỡng .
	- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món .
	- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ món chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chừa nhiều chất đạm ; ăn mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối .
	- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 16, 17 SGK.
Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Chuẩn bị:
2. Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : sự cần thiết phải ăn phối hợp Tă và thường thay đổi thức ăn
Mục tiêu :
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- Thảo luận theo nhóm.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét vàø bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh
Kết luận: Như SGV trang 47
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
Mục tiêu: 
Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng” trang 17 SGK.
- HS làm việc cá nhân.
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS thay nhau đặt và trả lời câu hỏi: Hãy nói tên nhóm thức ăn:cần ăn đủ; ăn vùa phải; ăn có mức độ; ăn ít; ăn hạn chế.
- HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. 
- HS khác nx
Bước 3 : Làm việc cả lớp
 GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau.
- 2 HS đố nhau. HS 1 yêu cầu HS2 kể tên các thức ăn cần ăn đủ.
Kết luận: 
Như SGK
Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ
Mục tiêu: 
Biết lựa chọn các thứuc ăn cho từng bữa một cáh phù hợp có lợi cho sức khỏe.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : GV hướngdẫn cách chơi.
- Nghe GV hướngdẫn cách chơi.
Bước 2: HS tham gia
- HS chơi như đã hướng dẫn.
Bước 3: Từng HS tham gia chơi 
Hoạt động: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết: 4
CHÍNH TẢ (Nhớ – Viết) 
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày CT sạch đẹp, biết trình bày đúng loại thơ lục bát
Làm đúng BT 2 b.
Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bộ chữ cái + Bảng phụ + Bảng nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
GV đọc các từ cần viết cho HS viết
GV:nhận xét + cho điểm. 
2 HS thực hiện
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Nhớ - viết chính tả
Hướng dẫn chính tả
HS đọc yêu cầu của bài chính tả.
HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết CT.
HS viết những từ ngữ dễ viết sai: Truyện cổ, sâu xa, trắng, rặng dừa 
GV:nhắc em về cách viết chính tả bài thơ lục bát.
HS nhớ – viết.
GV:chấm chữa bài.
GV:chấm từ 7 – 10 bài.
1 HS đọc
-1 HS đọc đoạn thơ từ đầu đến nhận mặt ông cha của mình.
-HS nhớ lại – tự viết bài.
4.HĐ 4: Làm BTCT
Bài tập 2b
Câu b:
HS đọc y/c và giải
Lời giải đúng: -chân, dân, dâng, vầng, sân
-1 HS đọc .
-3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên bảng phụ để viết lên bảng lớp những từ cần thiết 
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
GV:nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 
Tiết 16 
 Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên .
Bai1 (cột1), bai2(a,c), 3(a)
Cẩn thận khi làm tính
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng phụ, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS cả lớp viết bảng con các số sau :
+ 7 chục triệu, 8 chục nghìn và 9 chục .
+ 6 triệu, 5 trăm, 4 chục và 1 đơn vị.
- GV chữa bài, nhận xét .
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên : 
* So sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau.
- GV: Yêu cầu HS so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
- Căn cứ vào dấu hiệu nào để so sánh.
- Muốn so sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau ta làm sao ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
 * So sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
- Yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy nếu hai số cósố chữ số bằng nhau thì ta so sánh các số này với nhau như thế nào ?
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì chúng thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước so với số đứng sau thế nào ? số đứng sau so với số đứng trước ra sao ?
- GV vẽ tia số lên bảng như SGK/21
- GV chỉ vào số ở gần gốc 0 và hỏi :
+ Số càng gần gốc 0 thì số ấy thế nào ? Số ở xa gốc 0 thì số ấy thế nào ? 
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV kiểm tra bảng con và nhận xét.
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV kiểm tra bảng con và nhận xét.
- Để so sánh bốn số tự nhiên này em thực hiện thế nào ?
Chốt ý : Trong các số tự nhiên, bao giờ cũng so sánh và xếp thứ tự được các số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/22 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/22 : Hoạt động cả lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: SGK/22 : Hoạt động cả lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận ... ông nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
*Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
*Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ?
Đại diện nhóm báo cáo
HS bổ sung, nhận xét
- HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi
Lớp trao đổi thống nhất ý kiến.
HS bổ sung, nhận xét
4 / Củng cố dặn dò 
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? Nghề nào là nghề chính 
- Bài sau : Trung du Bắc Bộ. 
- NX giờ học 
Ngày soạn: 9/9/2011 	 	Tuần:4
Ngày dạy: 16/9/2011
Tiết: 8
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT 
VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
Biết được cần ăn phối hợp đạm động và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hóa hơn đạm của gia súc, gia cầm.
Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 18, 19 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Chuẩn bị:
2. Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS làm bài tập 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức 
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : tìm hểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Mục tiêu: 
- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và đạm thựcvật.
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Thảo luận cả lớp
-Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
- HS trả lời.
Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50
- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận: 
- Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. . Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu thụ hơn đạm thịt ; tối thiểu nên ăn một tuần 3 bữa cá.
Hoạt động: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Tiết: 8
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật,chủ đề câu chuyện.
 - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một câu chuyện có cốt truyện. Ham thích làm văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
	- Tranh minh hoạ cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm (nếu có).
	- Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV:phân tích.
	- VBT Tiếng Việt 4,tập 1 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài.
- Treo bảng phụ đề bài.
- Xác định yêu cầu của đề bài. 
GV : để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (nhân vật: bà me ốm, người con, bà tiên), phải tưởng tượng để hình dung điều gì có thể xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Chỉ cần kể vắn tắt. 
* Tiểu kết: Dựa vào yêu cầu xây dựng một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
Họat động 2: Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
-Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
-GV nhắc: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tựơng, xây dựng cốt truyện .
* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng cốt truyện.
-Tổ chức kể theo nhóm
-Thi kể.
- Nhận xét và tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất.
* Tiểu kết: Thực hành tưởng tượng, biết tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của đề bài.
 * Đề bài yêu cầu điều gì ?
* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
Bà mẹ ốm , người con , bà tiên.
* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
* Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
-HS làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hay 2
-1HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi
- HS thực hiện kể theo nhóm đôi
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
4. Củng cố:
- HS nhắc cách xây dựng cốt truyện.
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
	- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bị phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư.
Tiết 20 
TOÁN
GIÂY – THẾ KỈ
I.MỤC TIÊU:
Biết đơn vị giây, thế kỉ
Biết mqh giữa phút và giây,thế kỉ và năm.
Biết xác định 1 năm cho trước thuộc TK
BT1, 2(a,b)
Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: 
KTBC: Bảng đơn vị đo khối lượng
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây
-GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
-Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
-Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
- GV viết : 1 phút = 60 giây
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. 
-Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
-GV giới thiệu bài: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ:
-GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
Bài tập 2: Đọc y/c và thực hiện
Bài tập 3:
- Lưu ý : Ngoài việc tính xem năm cho trước thuộc thế kỉ nào , còn phải tính khoảng thời gian từ năm đó đến nay. 
 + Tính từ năm 1 010 đến nay ( Năm 
2 005 ) đã được : 
 2 005 – 1 010 = 995 ( năm )
Củng cố 
-Tính tuổi của em hiện nay? 
-Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS nêu 
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ .
+ Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút .
1 giờ = 60 phút
- HS quan sát hoạt động của kim giây và nêu : 
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây .
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng ( trên mặt đồng hồ ) là 1 phút , tức là 60 giây .
-Vài HS nhắc lại
-Thế kỉ thứ XX
-Thế kỉ thứ XXI
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Theo dõi và chữa bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đĩ thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đĩ thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành cơng năm 1945, năm đĩ thuộc thế kỉ XX.
-HS đọc đề bài và làm bài
-HS sửa
HS thực hiện
Tiết: 4
GDNGLL
LÀM LỒNG ĐÈN NGƠI SAO
I. Mục đích:
 - HS có biết làm lồng đèn ngơi sao 
	- Hiểu tác dụng đèn ngôi sao
II. Các hoạt động chính:
Khởi động: Hát
Bài mới:
a. GTB
b. HS qs mẫu lồng đèn ngơi sao
c. GV phân tích mẫu
d. GV thực hiện mẫu
đ. Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác
HS: thực hiện
GV quan sát, giúp đỡ em yếu kém
HS trình bày sản phẩm
HS tự đánh giá kq
GV nhận xét chung
f. Nêu công dụng của đèn ngôi sao: sử dụng nhân dịp Tết Trung thu
	3. Nêu lại các bước thực hiện làm lồng đèn ngơi sao, 
	 Nêu tác dụng lồng đèn
3. NX-DD
Tiết: 3
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
ĐÁNH GIÁ KQ TUẦN 4, KẾ HOẠCH TUẦN 5
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm hoạt động tuần 4 . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 4.
- Kế hoạch tuần 5.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Lần lượt các tổ trưởng báo cáo.
- Về học tập: ai chưa học tốt, 
- Trật tự: nói chuyện riêng trong lúc học ?...
- Học tập đạo đức : đã ngoan chưa?
- Nề nếp: 
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 5
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức 
- Phụ đạo HS yếu kém đ
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
- Nhắc lại các khoản thu phí
 4. Hoạt động nối tiếp : 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 5
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc.doc