Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Xuân

CHÍNH TẢ: Nhớ -viết : Truyện cổ nước mình

I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Nhớ – viết lại đúng chính tả trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình.

 2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ các câu đầu r/ d / gi, hoặc có vần ân / âng.

II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b.

 - VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có).

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 99Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4: Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 20087
TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I – MỤC TIÊU 
	1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
	2. Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK. 
	- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A BÀI CŨ
- GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin, trả lời câu hỏi 2, 3, 4, trong SGK.
B BÀI MỚI
 Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho các em (chú ý các từ ngữ: di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu; nghỉ hơi đúng giữa các cum từ trong câu dài: Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá / do bận nhiều công việc / nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được; Giúp HS hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài.
- GV đọc diễn cảm toàn 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV có thể cho HS trả lời một số câu hỏi phụ:
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành
Nêu nội dung chính của bài ?
Hoạt động 3: hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện đúng giọng đọc phù hợp với nội dung từng 
Hoạt động 4:củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà cùng các bạn tiếp tục luyện đọc truyện trên theo cách phân vai.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – đọc 2,3 lượt.
Đoạn 1: Từ đầu đến Đó là vua Lý Cao Tông.
Đoạn 2:Tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành được
Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- HS đọc đoạn văn (đọc thành tiếng, đọc thầm) từ đầu đến Đó là vua Lý Cao Tông, trả lời các câu hỏi sau:
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua.
- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: Tham quan tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
- HS đọc đoạn 3, trả lời các câu hỏi:
+ Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều việc nên ít khi tới thăm ông lại được tiến cử.
+ Cử chỉ tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
+Ca ngợi sự chính trực, thanh liên, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
 Toán	 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
Đồ dùng dạy học:
Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ:
HS1: Hãy viết một số tự nhiên gồm 5 chữ số và nêu mỗi chữ số thuộc hàng nào?
HS2: Trong hệ thập phân người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những chữ số nào?
GV nhận xét® ghi điểm.
Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng.
So sánh các số tự nhiên.
So sánh hai số tự nhiên:
Hãy so sánh số 100 và 99 ?
Vì sao em biết 100 > 99 hoặc 99 < 100 ?
Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số các chữ số không bằng nhau?
(GV ghi bảng)
Nếu hai số tự nhiên có số các chữ số bằng nhau thì ta so sánh như thế nào? 
Hãy cho ví dụ?
Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở mỗi hàng đều bằng nhau thì hai số đó như thế nào?
Khi so sánh hai số tự nhiên, nghĩa là ta xác định được gì?
(Xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn hay bằng số kia)
Nhận xét:
Trong dãy số tự nhiên: 
 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
Hay số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
Em hãy cho ví dụ?
Trên tia số điểm gốc của tia số biểu thị số nào? 
Như vậy số 0 là số tự nhiên như thế nào? 
- Số ở gần gốc 0 hơn là số đó như thế nào?
Số ở xa gốc 0 hơn thì số đó như thế nào?
(Chẳng hạn: 1 < 5 ; 5 < 6 
 10 > 9 ; 12 > 10)
Chốt ý:
Để so sánh các số tự nhiên ta căn cứ vào:
Số các chữ số cấu tạo nên số tự nhiên hoặc vị trí của số trên tia số.
2.Xếp thứ tự các số tự nhiên theo thứ tự xác định.
Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Ví dụ: Em hãy xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869.
Muốn sắp xếp được các số theo yêu cầu trước tiên ta phải làm gì?
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: Hướng dẫn HS so sánh 
Bài 2 và 3: Hướng dẫn làm vào vở
Hoạt động tiếp nối:
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò bài sau: “ Luyện tập ”
HS viết và nêu
HS trả lời
HS so sánh 
100 > 99
Số 100 là số có 3 chữ số, số 99 là số có 2 chữ số 
- Trong hai số tự nhiên số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn
- HS trả lời và cho VD
HS trả lời
HS lấy ví dụ
HS trả lời
- Xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn hay bằng số kia
HS trả lời
HS lấy ví dụ
Số 0
- Số bé nhất
HS trả lời
HS trả lời
- Ta phải xem mỗi số có bao nhiêu chữ số, nếu số các chữ số bằng nhau thì ta so sánh các cặp chữ số từ hàng cao nhất
HS làm bảng con
HS làm vào vở BT 
CHÍNH TẢ: Nhớ -viết : Truyện cổ nước mình
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1. Nhớ – viết lại đúng chính tả trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình.
	2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ các câu đầu r/ d / gi, hoặc có vần ân / âng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
	- VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – BÀI CŨ
- GV kiểm tra 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr / ch (MB), tên các đồ đạc trong nhà có thanh hỏi / thanh ngã (MB) – theo lời dặn của GV các em đã chuẩn bị trước. Nhóm nào viết đúng / nhiều sẽ được điểm cao. 
B BÀI MỚI: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ – viết
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả. 
- GV chấm chữa 7 – 10 bài. 
- GV nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - BT2 (lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu của BT. Chọn cho lớp mình làm BT2a hay 2b. GV nhắc các em từ (hoặc vần) điền vào ô trống, chỗ trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả.
- GV phát phiếu khổ to cho một số HS.
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả / phát âm, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà đọc lại nhnữg đoạn văn, (khổ thơ) trong BT2a (2b). Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.
Thực hiện theo yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Một số HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài truyện cổ nước mình.
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.
- HS gấp SGK nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài.
- Trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Các em sửa bên lề vở những chữ bạn viết sai.
- HS đọc những đoạn văn (hoặc khổ thơ), làm bài vào vở hoặc VBT. 
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài – đọc lại những đoạn văn (khổ thơ) đã điền đầy đủ tiếng (hoặc vần).
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
a) +Nhớ một buổi mưa rào, nồm nam cơn gió thổi
+ Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
b) + Trưa tròn bóng nắng nghỉ chânchốn này / dân dâng một quả xôi đầy
+ Sáng một vầng trên sân / Nơi cả nhà tiễn chân
 Lịch sử: Nước âu lạc
I. Mục tiêu : 
Học xong bài này học sinh biết :
Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi đóng đô.
Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II. Đồ dùng dạy học :
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Hình 1 & 2 (SGK) phóng to.
Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Bài cũ : 
HS 1 : Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta?
HS 2 : Tổ chức xã hội của nhà nước Văn Lang như thế nào?
HS 3 : Em hãy cho biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay?
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
HS trả lời
 Bài mới : Giới thiệu ® Ghi đề bài lên bảng
Hoạt động 1: Sự ra đời của nước Âu Lạc : 
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn chữ nhỏ trong SGK và đánh dấu X vào ô trống (Ÿ) sau về những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt :
+ Sống cùng trên một địa bàn Ÿ 
+ Đều biết chế tạo đồ đồng Ÿ 
+ Đều biết rèn sắt Ÿ
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi Ÿ
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau Ÿ
Giáo viên nêu từng ý để học sinh nhận xét.
Hướng dẫn học sinh kết luận : Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều đIểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
Làm việc cá nhân
Làm bài vào phiếu
Hoạt động 2:Sự tồn tại và phát triển của nước Âu Lạc :
Mục tiêu : Học sinh biết được sự tồn tại và sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc :
- GV dùng lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình 2 (SGK) và dùng phương pháp kể chuyện để kể lại nội dung câu chuyện.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi : 
+ Em hãy so sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
+ Em hãy xác định vùng cổ Loa trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (hình 1, bài 1)?
+ Để bảo vệ thủ đô An Dương Vương đã cho xây gì? chế vũ khí gì?
+ Vì sao quân Triệu Đà nhiều lần sang đánh nước ta nhưng đều bị thất bại?
GV chốt ý và nhấn mạnh : Quân Triệu Đà nhiều lần sang đánh nước ta nhưng đều bị thất bại vì người Âu Lạc có tinh thần đoàn kết, có tướng chỉ huy giỏi đồng thời  ... con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Tranh, ảnh một số mặc hàng thủ công, khai thác khoáng sản,  (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu câu hỏi gọi HS.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: Từ bài cũ giới thiệu qua bài mới
Hoạt động 1:1) Trồng trọt trên đất dốc.
GV đặt câu hỏi: 
+ Ruộng bậc thang thường dược làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
- GV tiểu kết.
 Hoạtđộng2 Nghề thủ công truyền thống 
Bước 1: GV hướng dẫn HSthảo luận
Bước 2:GVhướngdẫn HS trình bày nhận xét
- Tiểu kết.
Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản:
- Đặt câu hỏi
+ Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn.
+ Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
+ Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân .
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản một cách hợp lí?
+ Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?
- GV tiểu kết.
Hoạt động tiếp nối :Củng cố - dặn dò:
- Hỏi HS: 
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
- Dặn HS chuẩn bị “Trung du Bắc Bộ”.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 1 HS trả lời câu 1 SGK / 76.
- 1 HS trả lời câu 2 SGK / 76.
Cả lớp
- Dựa kênh chữ mục 1 SGK, cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu?
- HS quan sát hình 1 và trả lời
Nhóm đôi
- Dựa vào tranh, ảnh SGK thảo luận:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
+ Hàng thổ cảm thường được dùng để làm gì?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung, hoàn thiện.
Cá nhân.
-
 Quan sát hình 3, mục 3 SGK, trả lời các câu hỏi 
- Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện.
- Đọc bài học.
- HS trả lời.
 Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008
 Toán : Giây, thế kỉ
Mục tiêu: Giúp HS
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm
Đồ dùng dạy học: Đồng hồ thật có 3 kim: chỉ giờ, phút, giây.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ:
 HS1: Đọc tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lạiHS2, HS3,  đứng tại chỗ nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị thông dụng
Ví dụ: 1 tấn = ? tạ
 1 tấn = ? kg
GV nhận xét ® ghi điểm
Hoạt động 2: Bài mới: gt ® ghi đề bài lên bảng.
1.Giới thiệu về giây:
- Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ và kim phút.
- Khi kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
- Khi kim phút đi từ 1 vạch đến một vạch kế tiếp liền hết 1 phút.
- Như vậy khi kim chạy đủ 60 vạch thì kim giờ di chuyển từ một số nào đó đến một số tiếp liền đó
- Vậy: 1 giờ = 60 phút (ghi bảng)
- Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giây
- Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng (trên mặt đồng hồ ) là 1 phút, tức là 60 giây
- GV ghi bảng 1 phút = 60 giây
- Hỏi thêm:
 60 phút bằng mấy giờ ?
 60 giây bằng mấy phút?
2.Gt về thế kỉ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ 
GV vừa nói vừa ghi bảng: 1TK = 100 năm
Vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ?
GV gt: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một
 ..
(GV ghi như ở SGK)
(Chú ý: Người ta dùng chữ số La Mã để ghi tên thế kỉ)
Hỏi thêm: 
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?
Năm 1990 thuộc thế kỉ nào?
Năm 2005 thuộc thế kỉ nào?
Chú ý lưu ý cách tính: Chú ý ở hàng trăm
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài vào vở
- Hướng dẫn sửa bài.
Bài 2,3: Hướng dẫn HS trả lời miệng và nêu cách tính
- Củng cố: 1 giờ = ? phút
 1 phút = ? giây
 1 thế kỉ = ? năm
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau: “ Luyện tập ”
HS đọc
HS nêu
HS nhắc lại
HS nhắc lại
HS nhắc lại
HS trả lời
HS nhắc lại
HS trả lời
HS trả lời
2 HS lên bảng làm 
Số còn lại làm vào vở
HS trả lời
Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:	
Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá.
Có ý thức phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Hình minh hoạ trang 14, 15 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Phô to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa nhiều chất đạm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
Bài mới:- giới thiệu 
 - 2 HS trả lời câu hỏi
Hoạt động1:Trò chới Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm
- GV tiến hành trò chơi theo các bước:
+ chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.
+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
Gv cùng các trọng tài công bố kết quả của 2 đội.
+ Tuyên dương đội thắng cuộc.
+ Chia đội và cử trọng tài của 2 đội mình.
+ HS lên bảng viết tên các món ăn: gà rán, cá kho, đậu sốt, thịt luộc, thịt kho, đậu thịt kho, gà luộc, tôm hấp, canh tôm nấu bóng, mực xào, đậu hà lan, vừng, lạc, canh hến, cháo thịt, chim quay, nem rán, cá nấu, lẩu cá, lẩu thập cẩm, ếch xào,
Hoạt động 2:Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
 treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc 
-tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
+ Chia nhóm HS.
— Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh họa trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
— Những món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật vừa chứa chất đạm thực vật?
— Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
— Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày,
Nhận xét, tuyên dương
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
- GV kết luận
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo.
- hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
Câu trả lời đúng là:
— Những món ăn: đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua,..
— Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.
— Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu hóa, trong chất béo của cá có nhiều axit béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.
- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe.
Hoạt động3Cuộc thi tìm hiểu những món ănvừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
- GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng.
+ Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu 1 món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau: Tên món ăn, các loại thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó?
+ Gọi HS trình bày.
+ Nhận xét, tuyên dương các em.
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
+ Ví dụ về câu trả lời:
— Em rất thích ăn món đậu phụ nhồi thịt. Món này ăn với cơm rất ngon và được chế biến từ đậu và thịt. Món này ăn nóng rất ngậy, không béo và thơm.
— Em thích ăn món đậu cô-ve xào thịt bò. Món này ăn nóng rất ngon và bổ. Mùi thơm của thịt bò, gia vị với vị ngậy của dậu vô-ve làm bữa cơm thêm ngon.
— Em thích ăn canh cua. Mùa hè ăn canh cua với cà thì thật là ngon và mát
Hoạt động tiếp nối:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em cần cố gắng hơn trong tiết học sau.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối iốt trên báo hoặc tạp chí.
...............................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm (nếu có).
	- Tranh minh họa cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm (nếu có).
	- Bảng phụ viết sẵn đề bài để Gv phân tích.
	- VBT tiếng việt4, tập một (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A BÀI CŨ
- GV kiểm tra:
+ Một HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
+ Một HS kể lại chuyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có.
B BÀI MỚI:Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học.
Hoạt động1:Hướng dẫn xây dựng cốt truyện 
Hoạt động 1:
a)Xác định yêu cầu của đề bài
- GV cùng HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên.
b) lựa chọn chủ đề của câu chuyện
- Gv nhắc HS: từ đề bài đã cho, các em có thể tượng tượng ra những cốt truyện khác nhau, SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, xây dựngcốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên.
Hoạt động 2 : Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV mời 1, 2 HS nói cách xây dựng cốt truyện. 
- GV nhắc HS về nhà kể lại chuyện tưởng tượng của mình cho người thân. Dặn HS đọc trước các dề bài gợi ý ở tiết TLV tuần 5 (tr.52.sgk), chuẩn bị giấy viết, phong bì, tem thư, nghỉ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 và 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn: em kể câu chuyện về sự hiếu thảo hay về tính trung thực.
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hoặc gợi ý 2 (- Một HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi. - Từng cặp HS thực hành kẻ vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn.
- HS thi kể trước lớp. 
- HS viết vắn tắt cốt truyện vào vở của mình.
- Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được: Các nhân vật của câu chuyện. Chủ đề của câu chuyện. Diễn biến này cần hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nguyen_thi_xuan.doc