I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm, dám nói lên sự thật.
*KNS: - Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
TUAÀN 5 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 1: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ Mục đích, yêu cầu: Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm, dám nói lên sự thật. *KNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Tre Việt Nam - Gọi 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài. Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? cảnh này em thường gặp ở đâu? - Từ bao đời nay những câu chuyện cổ luôn là những bài học ông cha ta luôn răn dạy con cháu. Qua câu chuyện Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng tìm hiểu nhé. b/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài: *. Luyện đọc: *KNS: - Xc định giá trị. - SGK/ 46. Y/c hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm cho hs: truyền ngôi, sững sờ, Chôm - Gọi 4 hs đọc 4 đoạn trước lớp + Giảng nghĩa từ - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi 1 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm *. Tìm hiểu bài: *KNS: - Tự nhận thức về bản thn. - Tư duy phê phán. - Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi hs đọc đoạn 1 + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? + Theo em hạt thóc có nảy mầm được không? - Thóc luộc kĩ không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Câu chuyện sẽ tiếp diễn ra sao? 1 em hãy đọc đoạn 2 + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? + Đến kì nộp thóc cho vua. Chuyện gì sẽ xảy ra? + hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Các em hãy đọc đoạn cuối - gọi 1 hs đọc đoạn cuối. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm như thế nào? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em vì sao người trung thực là người đáng quí? - Y/c hs đọc thầm cả bài c. Đọc diễn cảm: - Gọi 4 hs đọc nối 4 đoạn của bài, cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc thích hợp. - Giới thiệu đoạn văn luyện đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc trong nhóm theo vai - Thi đọc trước lớp - Tuyên dương nhóm đọc hay. 3/ Củng cố, dặn dò: + câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? + câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, cần luyện đọc diễn cảm - Bài sau: Gà trống và cáo Nhận xét tiết học. - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho con người VN có những phẩm chất tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình yêu thương lẫn nhau. - Bức tranh vẽ cảnh 1 ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước dân chúng chở hàng hóa. Cảnh này em thường thấy ở những câu chuyện cổ. - Lắng nghe - 4 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Ngày xưa... đến bị trừng phạt + Đoạn 2: Tiếp theo ... nảy mầm được + Đoạn 3: Tiếp theo ... đến của ta + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS luyện phát âm - 4 hs đọc lượt 2 - Giải nghĩa các từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - HS đọc trong nhóm 4 - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe + Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi - 1 hs đọc đoạn 1 + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. + Không thể nảy mầm được - Nhà vua chọn người trung thực để lên ngôi - 1 hs đọc đoạn 2 + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp, Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu. Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt - HS đọc thầm đoạn 3 + Sững sờ, ngạc nhiện vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ bị trừng phạt - 1 hs đọc đoạn cuối. - Vua nói: Thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Vì ngưới trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì ích lợi của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung + Vì trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người + Vì trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt... - 4 hs đọc 4 đoạn - Tìm ra giọng đọc: Đọc toàn bài giọng chậm rãi. Lời Chôm tâu vua ngây thơ, lo lắng, lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc - HS quan sát - lắng nghe - luyện đọc trong nhóm - Từng nhóm thi đọc. - Nhận xét cách đọc của nhóm bạn - Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - Cần trung thực, không nên nói sai sự thật - Lắng nhe, ghi nhớ ....................................................................................... TOÁN Tiết 2: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Sự kiện lịch sư' Năm-thế kỉ Tính đến nay được .... - Lê Lợi đánh tan quân Minh 1448 - .......... ...................... - Quang Trung đại thắng quân Thanh 1789 - ........... ..................... - Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 - .......... ..................... 1. KTBC: Gọi hs lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm. Nhận xét, cho điểm 2. Dạy-học bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. b/ HD luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs nêu lại Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - Y/c hs đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Hỏi lần lượt, hs trả lời -Chọn câu trả lời đúng nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: Bạn nào có thể đếm trên hai bàn tay để tính số ngày của tháng 3, tháng 11. - Về nhà tập xem đồng hồ để đọc giờ nhanh - Bài sau: Tìm số trung bình cộng. Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện - Lắng nghe - 2 hs đọc đề bài - Hs làm bài + Tháng có 30 ngày là 4,6,9,11 + Tháng có 31 ngày là: 1,3,5,7,8,10,12. + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày b) Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày - 1 hs đọc y/c - HS làm bài 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giớ 4 giờ = 240 phút 1/4 giờ = 15 phút 8 phút = 480 giây 1/2 giờ = 30 giây 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây - HS đổi vở ktra bài. - 2 hs đọc y/c a) Quang Trang đại phá quân thành vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII b) Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1980 - 600 = 1380 Năm đó thuộc thế kỉ XIV HS khác nhận xét sau câu trả lời của bạn - 1 hs lên bảng thực hiện. __________________________________________________ Tự học: Tiết 3: Tập đọc - Chính tả (T): MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I, Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chính tả đầu bài và đoạn: "Năm 1175 Lý Cao Tông) - Luyện viết chữ đúng mẫu. - Rèn đức tính cẩn thận khi viết. II, Chuẩn bị: III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra:(3') HS viết bảng con: Đỏ đọc, giàn giụa, trước mặt. 2, Bài mới:(28') a, Giới thiệu bài b, tìm hiểu bài HS đọc toàn bài - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua? HS viết tiếng từ khó * Viết chính tả GV đọc lại toàn bài viết. GV đọc chậm từng câu cho HS viết. GV đọc lai cho HS soát lỗi. GV chấm bài nhận xét. Cứ theo di chiếu để lập ngôi vua. Tô Hiến Thành, Long Xưởng, di chiếu. 3, Củng cố dặn dò: (4') GV nhận xét tiết học Xem trước bài: Những hạt thóc giống. .. BUỔI CHIỀU: Tiết 3: Toán (T): LUYỆN TẬP I, Mục đích yêu cầu: - Củng cố cho HS nhận biết số ngày từng tháng trong một năm. - Biết năm nhuận cố 366 ngày - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính một thế kỉ. II, Chuẩn bị: Thầy: Bài tập Trò: Nháp, bảng con III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3’) 4 phút = 240 giây. 7 thế kỉ = 700 năm. 2, Bài mới: (28’) a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn luyện tập. HS làm bài trên bảng Lớp làm bài vào bảng con. GV tiểu kết HS làm bài trên bảng. Lớp làm bài vào vở bài tập HS đọc đề bài - Muốn biết ai chạy nhanh hơn ta phải làm thế nào? - Nêu cách tính thời gian Loan chạy nhanh hơn Thái? Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 5 ngày = 120 giờ ngày = 6 giờ 8 giờ = 480 phút phút = 12 giây 4 giờ 10 phút = 250 phút 8 phút 20 giây = 500 giây Bài 2: a, Năm 1786 thuộc thế kỉ XVIII b, Bác Hồ sinh năm 1890 năm đó thuộc thế kỷ thứ XIX Bài 3(26): Đổi phút = 20 giây phút = 6 giây 6 < 20 Thời gian Loan chạy nhanh hơn Thái là: 20 – 6 = 14 ( giây) Đáp số: 14 giây 3, Củng cố dặn dò: (4’) Một năm nhuận có bao nhiêu ngày? .. Tiết 4: Thể dục: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ” I.Mục tiêu : -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu hiệu. -Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân -Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng định hướng, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. II.ĐÞa điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 2 đến 6 chiếc khăn sạch để bịt mắt khi chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 .Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. -GV phổ biến nội dung 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. * Lần 1 và2 GV điều khiển lớp tập, có nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. * Lần 3 và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố. -Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. +GV làm mẫu động tác và giảng giải các bước theo nhịp h ... === ==== 5GV -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. -HS chuyển thành đội hình vòng tròn. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -HS hô “khoẻ”. Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011 KHOA HỌC Tiết1: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I/ Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an toàn. - Nêu được : + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. *KNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. - Bước đầu hình thnh kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 22,23 SGK - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối - Chuẩn bị theo nhóm: một số rau, đồ hộp - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: - Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? -Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? Nhận xt B/ Dạy-học bi mới: 1/ Giới thiệu bi: Tiết khoa học hơm nay thầy sẽ gip cc em hiểu r về thực phẩm sạch v an tồn, cc biện php thực hiện VSATTP, ích lợi của việc ăn nhiều rau quả chín. 2/ Bi mới: * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín - Cho hs xem tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng liều lượng như thế nào trong 1 tháng (đối với người lớn) - Hỏi: hy kể tn một số loại rau, quả cc em ăn hàng ngày? - Ăn rau quả chín hàng ngày có ích lợi gì? Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả cón giúp chống táo bón. Vì vậy hng ngy chng ta cần ăn nhiều rau và hoa quả nh *KNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết /22 * Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn - Cc em hy quan st hình 3,4/23 trong SGK v đọc mục bạn cần biết, thảo luận nhóm đôi( 1 bạn hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại) để hoàn thành câu hỏi: Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Gọi đại diện nhóm trình by, cc nhĩm khc nhận xt, bổ sung. - Đối với các loại gia cầm, gia súc thì Kết luận: Cần chọn những thực phẩm sạch và an toàn để bảo đảm được chất dinh dưỡng cho cơ thể. * Hoạt động 2: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm - Chia lớp thnh 4 nhĩm, pht phiếu cĩ ghi sẵn cu hỏi cho mỗi nhĩm. Phiếu 1: 1/ Hy nu cch chọn thức ăn tươi, sạch? 2/ Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đ Phiếu 2 : 1/ Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì? 2/ Vì sao khơng nn dng thực phẩm cĩ mu sắc v mi vị lạ? Phiếu 3: 1/ tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn? 2/ Nấu chín thức ăn cĩ lợi gì? Phiếu 4 : 1/ Tại sao phải ăn thức ăn ngay sau nấu ăn? 2/ Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có lợi gì? - Sau 5 phút gọi đại diện nhóm trình *KNS: - Bước đầu hình thnh kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn cc loại thực phẩm ph hợp cho bản thn v cĩ lợi cho sức khỏe. 3. Củng cố, dặn dò - Vì trong chất bo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. - Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ, phát triển thị lực và trí lực. Không nên ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao. - Lắng nghe - HS quan sát và trả lời: Cả rau và quả chín đều cần được ăn với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. - Rau muống, cải xanh, mồng tơi, rau ngót, rau dền,... - Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. - HS lắng nghe - HS quan st hình, thảo luận nhĩm đôi - Thực phẩm được coi là sạch và an toàn phải đảm bảo những tiêu chuẩn sau: + Nuơi, trồng theo qui trình hợp vệ sinh + Cc khu thu hoạch, chuyn chở, bảo quản v chế biến hợp vệ sinh + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng + Khơng ơi, thiu + Khơng nhiễm hĩa chất + Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe - Phải được kiểm dịch - lắng nghe - Nhận phiếu thảo luận theo nhĩm + Khơng bị ơi thiu, ho, a, mốc, + Rau mềm và nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm, có mùi lạ, không dính là thịt đ bị ơi thiu. + Khi mua đồ hộp em cần chú ý đến hạn sử dụng, không dng những loại hộp bị thủng, phồng, gỉ + Thực phẩm có màu sắc, mùi vị lạ có thể đ bị nhiễm hĩa chất của phẩm mu, dễ gy ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người. 1/ Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đ được rửa sạch 2/ Nấu chín thức ă9n giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. 1/ Ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng, ăn ngon miệng, khơng bị ruỗi muỗi hay cc vi khuẩn khc bay vo. 2/ Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần dùng sau, tránh lng phí v trnh ruồi, bọ đậu vào. ___________________________________________________________ TOÁN Tiết 2 BIỂU ĐỒ (TT) I/ Mục tiêu - Bước đầu biết về biểu đồ cột - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột II/ Đồ dùng dạy-học: - Biểu đồ về " Số chuột bốn thôn đã diệt được" vẽ trên tờ giấy hình chữ nhật - Biểu đồ BT 1, biểu đồ 2, giấy khổ lớn thực hiện câu b III/ các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: Ngoài biểu đồ tranh các em đã làm quen trong bài trước. Trong thực tế còn có nhiều dạng biểu đồ khác nhau. Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với dạng biểu đồ khác đó là biểu đồ hình cột. 2/ Bài mới: Làm quen với biểu đồ - Treo biểu đồ và giới thiệu: Đây là biểu dồ biểu diễn "Số chuột bốn thôn đã diệt được", các em hãy quan sát để trả lời các câu hỏi sau: - Hàng dưới ghi gì? Nêu tên các thôn diệt chuột? - Các số ghi bên trái của biểu đồ biểu thị gì? tăng bao nhiêu? - Các số ghi trên mỗi cột biểu diễn gì? - Chiều cao của mỗi cột có ý nghĩa như thế nào? - Hãy đọc số chuột thôn Đông đã diệt được? - Vì sao em biết? - Nêu số chuột đã diệt của các thôn còn lại? - Qua quan sát và đọc các số liệu trên biểu đồ. Bạn nào hãy nêu cách đọc biểu đồ? - Treo bảng các bước đọc biểu đồ (viết sẵn bảng phụ) gọi hs đọc lại - Gọi 1 hs lên bảng đọc lại biểu đồ "Số chuột bốn thôn đã diệt" 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y.c hs hoạt động nhóm đôi, 1 em hỏi, em kia trả lời sau đó đổi việc cho nhau. - Gọi từng cặp hs lên thực hiện. a) Những lớp nào đã tham gia trồng cây? b) Lớp 4 A trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5 B trồng được bao nhiêu cây? e) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng ít cây nhất? Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Treo biểu đồ, gọi 2 hs lên bảng điền tiếp vào chỗ chấm. (câu a) 3/ củng cố, dặn dò: - Hãy nêu cách đọc biểu đồ? - Lắng nghe - HS quan sát biểu đồ - Các tên các thôn diệt chuột : Thôn Đông, Đoài, Trung, Thượng. - Ghi số chuột theo thứ tự tăng dần và tăng đều 250 con. - Biểu diễn số chuột thôn đó đã diệt. - Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. - Thôn Đông diệt được 2000 con - Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột diệt được của thôn Đông có số 2000 - Thôn Đoài 2200 con, thôn Trung 1600 con, thôn Thượng 2750 con. - Muốn đọc được biểu đồ, trước tiên ta đọc tên biểu đồ, xem tên hàng ngang dưới, xem tên và các số ghi bên trái biểu đồ, độ cao thấp của các cột trong biểu đồ và số ghi trên cột. - 2 hs đọc to trước lớp. - 1 hs lên bảng đọc to trước lớp - 2 hs nối tiếp nhau đọc bài 1 - HS hoạt động nhóm đôi - 2 cặp hs lên thực hiện, các bạn khác nhận xét. - 4A, 4B, 5A, 5B, 5C - 35 cây - 40 cây - 23 cây. - có 3 lớp tham gia trồng cây: 5A, 5B, 5C - Có 3 lớp trồng trên 30 cây: 4A, 5B, 5C - 5A trồng nhiều cây nhất, 5C trồng ít cây nhất. - 3 hs nối tiếp nhau đọc - 2 hs lên bảng thực hiện. Các bạn khác nhận xét. - Đọc tên biểu đồ, xem tên hàng ngang dưới, xem tên và các số ghi bên trái cột biểu đồ, xem độ cao thấp các cột và các số ghi trên cột. ____________________________________________ Tiết 3: Toán : ÔN LUYỆN I, Mục đích yêu cầu: - Giúp HS củng cố ban đầu về số trung bình cộng. - Giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - Rèn kỹ năng tính toán. II, Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ Trò: Bảng con III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') Tìm số trung bình cộng của: 36; 28; 44 (36 + 28 + 44) : 3 = 36 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc bài HS làm bài vào vở nháp HS chữa bài trên bảng HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Lớp làm bài vào vở HS giải bài tập trên bảng Lớp thống nhất kết quả Lớp làm bài vào vở HS báo cáo kết quả Lớp thống nhất kết quả Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 93; 125 và 142 (93 + 125 + 142) : 3 = 120 b) 36; 14; 34; 41 và 50 (36 + 14 + 34 + 41 + 50): 5 = 35 Bài 2: Giải: Trung bình mỗi năm dân số vịt của gia đình tăng thêm là: (96 + 90 + 102): 3 = 96 (con) Đáp số: 96 con Bài 4: Giải: Số thóc 9 ô tô chở là (36 ´ 5 + 45 ´ 4) : 9 = 40 (tạ) Đáp số: 40 tạ 3, Củng cố dặn dò: (4’) Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? .. Tiết4: SINH HOẠT LỚP I. Mục đích yêu cầu. - Các em nhận thấy được những mặt mạnh, mặt yếu của cá nhân, của tập thể lớp trong tuần qua, nắm được phương hướng tuần tới. - Rèn thói quen phê và tự phê tốt. - Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt. III. Nội dung sinh hoạt. 1, Ổn định tổ chức 2, Nội dung sinh hoạt: a) Lớp trưởng lên nhận xét chung: Ý kiến của các HS trong lớp b) Giáo viên đánh giá: * Đạo đức: Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường. * Học tập: Các em đi học đều, đúng giờ. Một số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết. Bên cạnh đó một số em còn chưa chú ý học bài và làm bài, đọc viết còn yếu. * Các hoạt động khác: Các em tham gia ca múa hát đầu giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. Mặc đồng phục đúng ngày quy định. Có ý thức chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình. Chấp hành tốt luật an toàn giao thông, an toàn trường học. Tham gia các hoạt động Đội sôi nổi * Phương hướng tuần tới: Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, rèn chữ giữ vở. Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, do Đội đề ra.
Tài liệu đính kèm: