I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phương bắc: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ , luộc kỹ, dõng dạc.
- Phương ngữ: cao tuổi, chẳng nảy mần, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn mạnh ở các từ ngữ gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
+ Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN:5 (Từ ngày :17-09-2012 đến ngày:21-09-2012) Thứ/ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy Đồ dùng dạy học Hai 17/9/12 5 Chào cờ Chào cờ đầu tuần 21 Toán Luyện tập Phiếu học tập 5 Âm nhạc Ôn tập: Bạn ơi lắng nghe 9 Tập đọc Những hạt thóc giống Tranh minh họa bài TĐ 8 Kĩ thuật Khâu thường (tiết 2) Mảnh vải len, kim khâu,kéo,phấn Ba 18/9/12 9 Thể dục Bài 9 Chuẩn bị 1 còi,2 khăn bịt mắt. 22 Toán Tìm số trung bình cộng Phiếu học tập 5 Lịch sử Nước ta dưới ách... phương bắc Phiếu học tập của HS 5 Chính tả Nghe viết: Những hạt thóc giống Bảng phụ viết bài tập 2a. 9 Khoa học Sử dụng chất béo... muối ăn Sưu tầm các tranh ảnh,nhãn, Tư 19/9/12 9 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trung thực - tự trọng Giấy khổ to và bút dạ. Bảng phụ viết sẳn 2 bài tập 5 Mỹ thuật Thường thức, mỹ thuật : xem tranh.. Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh. 23 Toán Luyện tập Phiếu bài tập 5 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc ấpưu tầm về truyện tính trung thực.Đề bài viết trên bảng. 5 Địa lý Trung du Bắc bộ BĐHCVN,BĐTNVN,tranh,ảnh... Năm 20/9/12 10 Thể dục Quay sau, đi đều, vòng phải... Chuẩn bị 1 còi,6 khăn để bị mắt. 10 Tập đọc Gà trống và cáo Tranh minh họa bài thơ. 24 Toán Biểu đồ Biểu đồ tranh vẽ trên tờ giấy 9 Tập làm văn Viết thư (kiểm tra viết) Bảng phụ ghi phần ghi nhớ. Phong bì. 10 Khoa học Ăn nhiều rau và quả chín Sơ đồ tháp dinh dưỡng,rau,quả. Sáu 21/9/12 10 Luyện từ và câu Danh từ Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ, but dạ. 5 Đạo đức Biết bày tỏ ý kiến BP.ghi tình huống ; giấy màu... 25 Toán Biểu đồ (tt) Biểu đồ hình cột vẽ trên giấy 10 Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Tranh minh họa truyện Hai mẹ con và bà tiên;giấy khổ to,bút dạ 5 SHL Nhận xét cuối tuần Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012 Toán (Tiết 21) Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một giây. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. Bài cũ - 1 giờ = ? phút - 1 phút = ? giây - 1 thế kỷ = ? năm - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới Bài 1: 1 em đọc yêu cầu đề. 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Giáo viên rút ra kết quả đúng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ số ngày trong mỗi tháng bằng cách dựa vào nắm đấm 2 bàn tay. Bài 2: Yêu cầu đọc đề , tự làm bài rồi chữa bài theo từng cột 1. - Giáo viên hướng dẫn: 3 ngày = ? giờ Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ. Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm. + 1/2 phút = ? giây Vì 1 phút = 60 giây nên 1/2 phút = 60 giây: 2 = 30 giây. Vậy ta viết 30 vào chỗ chấm. Bài 3: Hướng dẫn học sinh xác định được năm 1789 thuộc thế kỷ nào? - Năm 1980 là năm kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi.- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định năm sinh của Nguyễn Trãi? - Xác định năm 1380 thuộc thế kỷ nào? Bài 5: a) Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ? - Giáo viên có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu học sinh đọc giờ. b) Học sinh tự làm Hoạt động học - 1 em lên bảng trả lời. - 1 em lên bảng trả lời. - 1 em trả lời. - 1 em làm, cả lớp làm. * Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11. * Tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. - Học sinh vài em lên tự cầm nắm đấm và nói. - 3 em lên bảng. Mỗi em làm 1 cột. a) 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây b) 1/3 ngày = 8 giờ 1/4 giờ = 15 phút 1/2 phút = 30 giây c) 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây - Thuộc thế kỷ 18 - Năm sinh Nguyễn Trãi: 1980 - 600 = 1380. - Thuộc thế kỷ 14 - 8 giờ 40 phút - 9 giờ kém 20 phút - Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của giáo viên. 3. Củng cố dặn dò - Năm thường có bao nhiêu ngày? Năm thường tháng 2 có bao nhiêu này? - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày? - Nhận xét tiết học? ---------------------------------------------------- Âm nhạc (Tiết 5) Ôn tập: Bạn ơi lắng nghe Giới thiệu hình nốt trắng Bài tập tiết tấu (Gv dạy Âm nhạc – Soạn giảng) ------------------------------------------ Tập đọc (Tiết 9) Những hạt thóc giống I. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Phương bắc: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ , luộc kỹ, dõng dạc. - Phương ngữ: cao tuổi, chẳng nảy mần, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn mạnh ở các từ ngữ gợi cảm. + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. + Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cây tre Việt Nam và trả lời câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trung thực là một đức tính đáng quí, được đề cao. Qua truyện đọc: Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào? b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo đoạn (4 em đọc). - Gọi 2 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc phần chú giải. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi học sinh đọc đoạn đầu và hỏi: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Giáo viên: thóc nảy mầm thì không nảy mầm được. Vậy mà vua giao hẹn nếu không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Theo em vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? + Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kỳ nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người. - Nêu ý 2. + Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - Thái độ mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của chôm? + Yêu cầu 1 em đọc đoạn cuối. - Vì sao người trung thực là người đáng quí? - ý 3 + 4 như ý 2 c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối phân vai. - Giáo viên đọc mẫu. - Từng tốp 3 em đọc (người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua) Hoạt động học - 3 em lên đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Vài em nêu đầu bài. - 4 em đọc theo trình tự: Đoạn 1: Ngày xưa... bị trừng phạt. Đoạn 2: Có chú bé... nảy mầm được Đoạn 3: Mọi người ... đến của ta. Đoạn 4: còn lại - 2 em đọc - 1 em đọc + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 em đọc. - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật qùi tâu: Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt ý 2: Cậu bé Chôm là người trung thực. - 1 em đọc. - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Vì bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. - Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước. - Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. - 4 học sinh đọc tiếp nối. - 10 tốp 3. Củng cố dặn dò - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - Về nhà đọc bài nhiều lần = trả lời câu hỏi - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------- Kỹ thuật (Tiết 5) Khâu thường (Tiết 2) Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy 1. Bài cũ - Gọi học sinh nhắc lại kỹ thuật khâu thường (ghi nhớ) - Học sinh lên bảng thực hiện khâu mũi khâu thường. Nhận xét thao tác của học sinh. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Thực hành khâu thường - Treo tranh qui trình để nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước. - Giáo viên nhắt lại cach kết thúc đường khâu (khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu, nút chỉ ở mặt trái đường khâu. - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. Khâu xong đường thứ nhất, khâu tiếp đường thứ 2. - Giáo viên quan sát và uốn nắn, chỉ thêm cho những em còn nhiều lúng túng. c) Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức trưng bày sản phẩm - Giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Đường vạch dấu thẳng. + Mũi khâu tương đối đền và thẳng theo đường dấu, không bị dúm lại. + Hoàn thành đúng thời gian qui định. + Thành lập BGK nhận xét theo tiêu chuẩn trên. Hoạt động học - 2 em nhắc lại phần ghi nhớ. - 2 em lên thực hiện khâu. - Học sinh lắng nghe. Bước 1: vạch dấu đường khâu. Bước 2: khâu các mũi khâu thường theo đánh dấu. - 2 em nhắc lại và thực hiện thao tác lại mũi. - Học sinh thực hành khâu mũi thường trên bảng. - Các tổ nhóm nộp sản phẩm. - 3 em đại diện. Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Hướng dẫn học sinh về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK. ------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012 Thể dục (Tiết 9) Đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I/ MỤC TIấU: 1.KT: Củng cố và nõng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dúng hàng, điểm số, đi đều vũng phải, vũng trỏi, đứng lại. Chơi trũ chơi : “ Bịt mắt bắt dờ ”. 2.KN: Yờu cầu thực hiện cơ bản đỳng động tỏc, đều, đẹp. HS biết bước đệm khi đổi chõn. HS chơi đỳng luật, hào hứng, nhiệt tỡnh trong khi chơi. 3.TĐ: GD cho HS cú ý thức trong học tập, tự tập luyện ngoài giờ lờn lớp. Đoàn kết hợp tỏc với bạn bố trong khi chơi. Rốn luyện khả năng nhanh nhẹn trong hoạt động. II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Tập trờn sõn trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Phương tiện: GV: Chuẩn bị c ... iên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. Tài liệu và phương tiện - Mỗi học sinh chuẩn bị 3 tờ bìa đỏ, xanh, trắng. III. Hoạt đọng dạy học 1. Bài cũ - Trong học tập em gặp những khó khăn gì và em đã vượt khó thế nào? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới * Giới thiệu bài * Tìm hiểu bài - Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” - Giáo viên giới thiệu cách chơi, yêu cầu học sinh nhắc lại. - Học sinh đưa tranh của nhóm mình và nêu. - Học sinh thảo luận: bức tranh có giống nhau không? - 2 em trả lời. - Học sinh lắng nghe. - Chia học sinh thành 4 nhóm. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức trnah vừa quan sát, vừa nhận xét đồ vật, bức tranh đó. - Giáo viên kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 3) - Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt của SGK. - Học sinh thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung * Học sinh thảo luận cả lớp: điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em và lớp em? - 4 nhóm. - Học sinh thảo luận. - 1 nhóm trưởng báo cáo. - Các em sẽ phải làm những việc không đúng, không phù hợp. - Giáo viên kết luận: Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. - Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1 SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 2 em 1 nhóm. - 15 nhóm. - 1 nhóm trưởng báo cáo. - Giáo viên kết luận: việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 SGK) - Giáo viên phổ biến cho học sinh các bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu. - Giáo viên lần lượt nêu ý kiến trong bài tập 2. Học sinh biểu lộ thái độ theo cách qui ước. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lý do vì sao tán thành...? * Ghi nhớ. - Học sinh lắng nghe. + Màu đỏ: tán thành. + Màu xanh: phản đối + Màu trắng: phân vân - Tán thành: a, b, c, d - Không tán thành: d - 3 - 4 em đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối - Yêu cầu học sinh thực hiện yêu cầu bài tập 4 SGK. - Một số học sinh tập tiểu phẩm: một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. 3. Củng cố dặn dò - Trẻ em có cần tôn trọng ý kiến của người lớn không? Vì sao? - Về nhà học thuộc ghi nhớ - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------- Toán (Tiết 25) Biểu đồ (tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp học sinh - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Kiểm tra 1 số vở của những em hôm trước chưa hoàn thành. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: giáo viên nêu mục đích của bài học b) Giáo viên cho học sinh làm quen với biểu đồ hình cột - Giáo viên cho học sinh quan sát biểu đồ: “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. - Tên 4 thôn được nêu trên biểu đồ? + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột? + Nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng? + Vậy cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hay ít hơn? Thấp hơn? c) Luyện tập Bài 1: Yêu cầu học sinh quan sát và tìm hiểu bài tập. + Nhìn vào biểu đồ và trả lời a. Những lớp nào đã tham gia trồng cây? b. Lớp 5a trồng? cây; 5b trồng? cây; 5c trồng ? cây c. Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, là những lớp nào? d. Có mấy lớp được trồng trên 30 cây, là những lớp nào? e. Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất? Bài 2: - Giáo viên treo bảng phụ có vẽ biểu đồ lên bảng yêu cầu học sinh quan sát. - Yêu cầu học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét và đi đến kết quả đúng. b) Yêu cầu học sinh dựa vào biểu đồ và trả lời: + Số lớp 1 của năm học 2003 - 2004 nhiều hơn của năm học 2002 - 2003 bao nhiêu lớp? + Năm học 2002 - 2003 mỗi lớp một có 35 học sinh. Hỏi trong năm học đó trường tiểu học Hoà bình có bao nhiêu học sinh lớp một? - Tương tự học sinh tự làm vế còn lại. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát. - Thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + 2000 con chuột. + Vì cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn có số 2000 + Thôn Đoài diệt được 2200 con; Thôn Trung diệt được 1600 con; thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Nhiều hơn. + ít hơn + Học sinh tìm hiểu. - 4a, 4b, 5a, 5b, 5c - 4a trồng: 35 cây. - 5b trồng: 40 cây. - 5c trồng: 23 cây. + Có 3 lớp tham gia đó là: 5a, 5b, 5c. + Có 3 lớp đó là: 4a, 5a, 5b. + 5a trồng nhiều cây nhất. + 5c trồng ít cây nhất. - Cả lớp. - 1 em lên bảng làm, học sinh khác làm vào vở. a) Năm học 2001 - 2002: 4 lớp - Năm 2002 - 2003 - 6 lớp. - Năm học 2004 - 2005: -4 lớp - Lớp chia thành 4 nhóm. + Nhiều hơn 3 lớp 6 - 3 = 3 lớp + 35 x 3 = 105 (học sinh) - Mỗi nhóm 1 em. 3 Củng cố dặn dò - Em nào chưa hoàn thành về nhà hoàn thành bài tập vào vở. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------- Tập làm văn (Tiết 16) Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyển Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ lớn + bút dạ III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Cốt truyện là gì? - Cốt truyện thường gồm những phần nào? 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 và 2: Giáo viên phát phiếu giao việc + bút dạ. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh thảo luận ghi vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. * Những sự việc tạo thành cốt truyện: Những hạt thóc giống: Sự việc 1: nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghỉ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn; Ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc thóc mà chẳng nảy mầm. Sự việc 3: Mọi người ngạc nhiên, Chôm dám tâu vua sự thật. Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi chôm trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. * Mỗi sự việc được kể viết trong đoạn văn nào? * Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu tập suy nghĩ nhận xét. + Mỗi bài văn trong bài văn kể chuyện về điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? c) Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu học sinh đọc thuộc tại lớp. 3. Luyện tập - Học sinh luyện tập phần SGK/54. - Yêu cầu hai học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập trả lời: + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn kể lại sự việc gì? - Giáo viên gọi học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét tuyên dương và chấm điềm 1 số đoạn tốt. - 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. - 2 em đọc to. - 4 nhóm thảo luận. - 4 em/ 4 nhóm - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) - Viết ở đoạn 2 (2 dòng tiếp) - Viết ở đoạn 3 (8 dòng tiếp) - Viết ở đoạn 4 (4 dòng còn lại) - Đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. - Kể về sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - 3 - 5 em đọc thành tiếng. - 5 - 10 em đọc thuộc. - 2 em đọc tiếp nối. + 1 em bé hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. + Đoạn 1 + đoạn 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Kể cuộc sống và tình cảnh của 2 mẹ con. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thấy thuốc. - Phần thân đoạn. + Cô bé trả lại chiếc túi có tiền. - 3 - 5 em trình bày. - Từ 5 - 7 em có đoạn văn hay. 4. Củng cố dặn dò - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn? - Mỗi bài văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? - Về nhà hoàn thành bài tập vào vởi. Nhận xét tiết học ------------------------------------------- Sinh hoạt (Tiết 5) Kiểm điểm cuối tuần I.Mục tiêu : Giúp hs : -Thực hiện nhận xét,đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ,chưa tiến bộ của cá nhân, tổ,lớp. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho hs tính tự quản,tự giác,thi đua,tích cực tham gia các hoạt động của tổ,lớp,trường. II.Chuẩn bị : -Bảng ghi sẵn tên các hoạt động,công việc của hs trong tuần. -Sổ theo dõi các hoạt động,công việc của hs III.Hoạt động dạy-học : T.G Hoat động của GV Hoat động của HS .Giới thiệu tiết học+ ghi đề 2.H.dẫn thực hiện : A.Nhận xét,đánh giá tuần qua : * Gv ghi sườn các công việc+ h.dẫn hs dựavào để nh.xét đánh giá: -Chuyên cần,đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân,trực nhật lớp - Đồng phục,khăn quàng ,mu ca-ro - Xếp hàng ra vào lớp,thể dục,múa hát giửa gio sân trường. Thực hiện tốt A.T.G.T -Bài cũ,chuẩn bị bài mới -Phát biểu xây dựng bài -Rèn chữ+ giữ vở - Ăn quà vặt -Tiến bộ -Chưa tiến bộ B.Một số việc tuần tới : -Nhắc hs tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Th.hiện tốt A.T.G.T - Theo dõi -Th.dõi +thầm - Hs ngồi theo tổ -*Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhan.xét,đánh giá mình( dựa vào sườn) -Tổ trưởng nhan.xét,đánh giá,xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận +tự xếp loai tổ mình -* Lần lượt Ban cán sự lớp nhan.xét đánh giá tình hình lớp tuần qua + xếp loại cá tổ : .Lớp phó học tập .Lớp phó lao động .Lớp phó V-T - M .Lớp trưởng -Theo dõi tiếp thu
Tài liệu đính kèm: