Giáo án Lớp 4 - Tuần 5, Thứ 2 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5, Thứ 2 (Bản đẹp 2 cột)

TÂP ĐỌC:

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I.Mục đích yêu cầu:

 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật.

- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé chôm.

II.Chuẩn bị:

 - GV: Tranh minh họa.

 - HS: Chuẩn bị trước bài tập đọc ở nhà.

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5, Thứ 2 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn:
TÂÏP ĐỌC:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật.
- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé chôm.
II.Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh họa.
 - HS: Chuẩn bị trước bài tập đọc ở nhà.
III.Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1.Ổn định: hát
2. Bài cũ:
Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi.
H:Cây tre có từ bao giờ?
H: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của cây tre?
H:Nêu đại ý của bài.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Luyện đọc(12 phút)
- Yêu cầu 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở SGK theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt HS đọc)
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. GV kết hợp giúp học sinh hiểu các từ mới và khó trong phần giải nghĩa từ ( bệ hạ, sững sờ, hiền minh )
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS luyện đọc lại cá nhân theo đoạn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng chậm rãi và nhấn giọng ở một số từ ngư ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi:
H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Đoạn 1:
- Gọi 1 em đọc đoạn mở đầu câu chuyện : 
“ Ngày xưa .sẽ bị trừng phạt “
H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
H: Theo em, hạt thóc giống có nảy mầm được không? Vì sao?
Chốt ý: Nhà vua giao hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực.
H: Đoạn 1 ý nói gì?
- Chốt ý , gọi HS nhắc lại.
- Ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
Đoạn 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 “ Có chú bé ..không làm sao cho thóc được nảy mầm”
H: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
H: Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Em đã làm gì? 
H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
Đoạn 3:- Gọi 1 HS đọc đoạn 3 
H: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói ?
Đoạn 4: Gọi học sinh đọc đoạn 4
H: Nhà vua đã nói như thế nào ?
H: Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
H: Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ?
H: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
H: Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
Ý2: Cậu bé chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- GV ghi nội dung chính của bài, gọi HS nhắc lại.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
4 . Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
-Gọi học sinh liên hệ, giáo dục.
5.Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà học bài.
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe – nhắc lại đầu bài 
- Lớp mở SGK theo dõi đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn
- HS lắng nghe và sửa chữa.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thực hiện đọc cá nhân.
- Theo dõi GV đọc.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
- Hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ.
- Học sinh trả lời, bạn bổ sung.
- Cả lớp thực hiện đọc thầm.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua thành thật quỳ tâu: Tâu Bệäå Hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
-Chôm dũng cảm dám nói sự thật.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp theo dõi đọc thầm.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm . mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm nhận được sự trừng phạt .
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Vua nói cho mọi người biết rằng: Thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống Vua ban .
- Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm .
- Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh .
- HS trả lời theo ý hiểu .
-Học sinh trả lời cá nhân.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- 4 HS đọc theo nhóm bàn – đại diện nhóm đứng lên đọc.
- Theo dõi, lắng nghe.
-3 học sinh đọc.
- 1 HS đọc đại y ùbài.
- HS nêu ý kiến của bản thân.
- Lắng nghe và ghi nhận. 
TOÁN
LUTỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và nhận biết số ngày của tháng trong 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường đã học. Cách tính mốc thế kỉ.
II. Chuẩn bị: 
-Giáo viên bảng phụ.
-Học sinh sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy – Học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: 1 giờ có bao nhiêu phút?
H:1 phút có bao nhiêu giây?
H:1 thế kỉ có bao nhiêu năm?
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài.
Hoạt động 1:Hướng dần học sinh làm bài tập
-Gọi học sinh nêu yêu cầu thứ tự các bài tập. 
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày. 
b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? 
Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm 2 cột .
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng , sửa bài theo đáp án sau: 
3 ngày = 72 giờ.	 
 4giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
 3 giờ 10 phút = 190 phút
 2 phút 5 giây = 125 giây 
 4 phút 20 giây = 260 giây 
Bài 3: Yêu cầu tự đọc đề và tự làm bài phần a vàb
- GV hướng dẫn HS cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- Sửa bài cho cả lớp theo đáp án sau:
Đáp án:
+Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm1789. Năm đó thuộc thế kỉ 18
Kể từ đó đến nay là: 2005 -1789 = 216 (năm)
+ Nguyễn Trãi sinh năm:
 1980- 600 = 1380 
Năm đó thuộc thế kỉ 14.
Bài 5: GV yêu cầu quan sát trên đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
H: 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.
- Học sinh tự làm phần b
4. Củng cố:
-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Dăïn dò về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị luyện tập.
-Gọi 3 học sinh trả lời câu hỏi.
-Cá nhân nhắc đề.
- Học sinh làm miệng.
- Những tháng có 30 ngày là: 4,6,9,11.
-Những tháng có 31 ngày là: 1,3,5,7,8,10,12.
Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày 
- Năm nhuận có 366 ngày . Năm không nhuận có 365 ngày.
- Học sinh tự làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm của bạn.Cá nhân tự sửa bài.
-Học sinh tự đọc đề bài, rồi làm bài vào vở.
-Học sinh đọc giờ trên đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn được gọi là 9 giờ kém 20
- Đọc giờ theo cách quay đồng hồ của GV
-Học sinh làm bài vào vở.
-Nghe, ghi nhận.
KHOA HỌC
SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Hiểu được ăn phối hợp chất béo có nguồn gôùc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể, ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh một số bệnh .
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
 + Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu được tác hại của thói quen ăn mặn .
- Giáo dục HS cần ăn phối hợp các chất béo, nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật và cần sử dụng muối i-ốt với liều lượng vừa phải trong mỗi bữa ăn.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa.
 - HS: Sưu tầm tranh ảnh, 
III. Hoạt động dạy –Học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1. Ổn định: hát
2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật ?
H: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
H: Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn ?
- GV nhận xét đánh giá, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo .
-Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
- GV chia lớp thành bốn tổ.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi: 
+ Lần lượt các tổ thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
+ Thời gian chơi 8 phút.
+ Nếu chưa hết thời gian nhưng tổnào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua. 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 
Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại tên các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật .
H: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
H: Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật thì phòng tránh được những bệnh nào?
- GV chốt ývà rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Thảo luận tìm hiểu về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.
Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
- GV giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn với nội dung sau:
H: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt? 
H: Tại sao chúng ta không nên ăn
 mặn ?
- GV nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố :
- Gọi1 HS đọc phần bài học trên bảng.
- Nhận xét tiết học .
-Cho học sinh liên hệ thực tế.
5.Dăn dò:
- Dặn dò chuẩn bị bài 10.
-3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
- cá nhân nhắc lại đề bài.
- Theo dõi, lắng nghe .
- Mỗi cá nhân trong đội tự suy nghĩ và nêu các món ăn chứa nhiều chất béo .
- Lắng nghe.
- HS thực hiện làm việc theo nhóm
- Chúng ta nên aÊn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể. 
-Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh như huyết áp cao, tim mạch  
- HS lắng nghe và nhắc lại .
- Theo dõi, quan sát.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung.
 - Chúng ta nên sử dụng muối iốt, nếu thiếu iốt , cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ.
- Chúng ta không nên ăn mặn, cần hạn chế ăn mặn để tránh bị huyết áp cao.
- Gọi một số em nhắc lại.
- 1HS đọc bài học.
- HS lắng nghe.
-Học sinh liên hệ thực tế.
- Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ: 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục tiêu:
Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn từ “ Lúc ấyông vua hiền minh” trong bài “Những hạt thóc giống.”
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l / n hoặc vần en / eng.
II.Chuẩn bị: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động day học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 hs lên bảng đọc cho 3 hs khác viết : rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao ,rao vặt, giao hàngbâng khuâng,bận bịu, nhân dân, vâng lời
-GV nhận xét chữ viết của HS
 2- Bài mới : GTB - Ghi đề bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết
Trao đổi về nội dung đoạn văn
H- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? ( trung thực để nối ngôi )
H- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
(vì người trung thực dám nói đúng sự thật, Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng )
Hướng dẫn Hs viết từ khó
-Yêu cầu hstìm các từ khó dễ lẫn: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi.
 -HS luyện đọc các từ khó vừa tìm được.
Viết chính tả: 
 -GV đọc cho hs viết theo nội dung bài
HS viết theo lời đọc của GV.
Thu chấm , nhận xét bài của HS
 - GV thu bài 5 em chấm và nhận xét cụ thể
Hoạt động 2 Làm bài tập
Bài 3 
a- Gọi I em đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu hs suy nghĩ và tìm ra tên con vật: con nòng nọc
-Giải thích : ếch, nhái, đẻ trứng dưới nước , trứng nở thành nòng nốcc đuôi, bơi lội dưới nước, lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn 
b- Tiến hành như phần a : chim én ( én là loại chim báo hiệu xuân sang )
4-Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn hs về nhà viết lại bài tập 3b vào vở
 3 em thực hiện
Lắng nghe
1 Hs đọc đoạn viết
3 Hs trả lời
3 em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào nháp
Đọc nối tiếp các từ khó
Hs viết bài vào vở
Chấm 5 em
5 em đọc nối tiết
Hs trả lời – nhận xét
 5 em đọc nối tiếp
Hs trả lời – nhận xét
Làm miêng theo dãy bàn
Trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_thu_2_ban_dep_2_cot.doc