I. Mục tiêu:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.( Bài 1, bài 2)
-** Thực hàng lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi h/s nêu miệng bài 2?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1:
TUẦN 6: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo". - Đọc nối tiếp: 3 lần. + Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ. + Yêu cầu đọc nhóm 2. + Đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - YC đọc thầm đoạn 1 . - HS đọc nối tiếp tong đoạn. - HS đọc nhóm 2. 1®2 em đọc lại cả bài. - Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? - An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng. - Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của em lúc đó như thế nào? - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Nêu ý 1? + Ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn. - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? - Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? - Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết. - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? - Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng. +Nêu ý 2: + Nỗi dằn vặt An-đrây –ca. -** ND câu chuyện? + HS phát biểu. 4. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài. - 2 h/s đọc. - Nêu cách đọc bài? - Đọc giọng trầm buồn, xúc động, Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. Y nghĩ An-đrây –ca đọc giọng buồn day dứt. + GV đọc mẫu. - HS nghe. + Luyện đọc theo cặp: - HS luyện đọc. + Thi đọc diễn cảm: - 1 số h/s thi đọc. - Thi đọc phân vai toàn truyện: C. Củng cố dặn dò: -** Em nhận xét gì về nhân vật An-đrây-ca? - Nhận xét giờ học, dăn h/s chuẩn bị bài sau. Nhóm 4 luyện đọc. Nhóm thi đọc. ___________________________________ Toán: Tiết 26: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.( Bài 1, bài 2) -** Thực hàng lập biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi h/s nêu miệng bài 2? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: + Cho h/s nêu miệng. HS làm miệng dựa vào SGK. - Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa? 100 m. - Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa? 700 m. - Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét? - Tuần 3 là 300 m. Bài 2: HD làm bài. Học sinh làm vào vở. - Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa? - Có 18 ngày mưa. - Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày? 12 ngày. - Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày). - Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số? - Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng. Bài 3**: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá tháng 2, tháng 3. Tấn 9 - Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào? 8 7 - Bên trái biểu đồ cho biết gì? 6 5 - Bên phải biểu đồ cho biết gì? 4 3 - Các cột biểu đồ biểu diễn gì? 2 - Yêu h/s thực hành. 1 GV theo dõi gợi ý. - Nhận xét đánh giá. 0 C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đọc biểu đồ? - Nhận xét giờ học. T1 T2 T3 (tháng) ___________________________________ Đạo đức: Tiết 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.( Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.) - Có ý thức bảo vệ môi trường; biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Mời cán bộ địa phương tới dự(nếu có điều kiện) III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động 1: Giao lưu với các thầy cô giáo và chính quyền địa phương. + Mục tiêu: Tạo cơ hội cho h/s được bày tỏ ý kiến với những người có trách nhiệm về những vấn đề có liên quan trong đó có vấn đề môi trường. + Cách tiến hành: - Tuyên bố giới thiệu lí do và đại biểu. - GV tổ chức gợi ý cho h/s nêu ý kiến vấn đề có liên quan trong đó có vấn đề có liên quan tới môi trường lớp học, trường học, vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương. + Kết luận: Cảm ơn khách mời. - HS giới thiệu khách. - HS nêu ý kiến. + Các khách mời cùng h/s thảo luận trao đổi tìm hướng giải quyết. 2. Hoạt động 2: Trò chơi"phỏng vấn" + Mục tiêu: HS hiểu trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất. + Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận về các vấn đề: - HS thảo luận nhóm 2: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn . - Tình hình vệ sinh lớp, trường? - Những hoạt động mà bạn muốn tham gia ở trường lớp? - HS thực hiện phỏng vấn các bạn trong lớp. - Những công việc em muốn tham gia ở trường? - Những nơi mà bạn muốn đi thăm ? - Nguồn nước và môi trường nơi bạn sinh sống? + Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất. 3. Hoạt động nối tiếp: - Cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan đến em kê cả môi trường để làm gì? - Nhận xét giờ học dặn h/s thực hiện tốt việc bày tỏ ý kiến đặ biệt là vấn đề có liên quan. ________________________________________________ BUỔI 2: Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ___________________________________ Kĩ thuật: Tiết 6: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. -** Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Nêu thao tác khâu thường? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - HS phát biểu ý kiến. - GV cho HS quan sát vật mẫu y/c nhận xét các đường khâu ? - HS quan sát nhận xét. - Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái. - Đường khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào? - Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối. 2. Hoạt động 2: Thao tác kỹ thuật. - Cho HS quan sát H1, 2, 3. - Nêu thao tác vạch dấu? - Nêu cách khâu lược? - Khâu ghép 2 mép vải bằng khâu thường. - HS nêu thao tác - 1 h/s lên thực hiện. - HS trình bày. - Lớp nhận xét- bổ sung. - Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì? - Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp. - GV cho h/s thực hiện lại. - 2®3 h/s thực hiện. + Ghi nhớ: C. Củng cố dặn dò: - Về nhà tập khâu, chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành. - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện nêu ghi nhớ. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.( Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách đọc biểu đồ? - GV nhận xét nhắc lại cách đọc biểu đồ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: - HS nêu ý kiến. Bài 1: - YC h/s làm bài. - HS làm miệng. Số liền sau số: 2 835 917 là 2 835 918. Số liền trước số: 2 835 917 là 2 835 916. - Cách tìm số liền trước? Số liền sau? - Giá trị chữ số 2 trong số sau? - HS nêu - Số 2 chỉ: 82 360 945 7 283 096 1 547 238 2 000 000. 200 000. 200. -** Muốn tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số ta căn cứ vào đâu? - Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc hàng lớp nào? Bài 3:- Muốn đọc được biểu đồ ta làm thế nào? - Gọi h/s làm bài miệng. - HS nêu cách đọc. a) Khối 3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C. b) Lớp 3A có 18 học sinh. 3B có 27 học sinh. 3C có 21 học sinh. - Cách tìm trung bình cộng của nhiều số? d) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh). Bài 4: - 1 thế kỷ có bao nhiêu năm? a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX.. b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI. - Muốn biết thế kỷ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào cần biết gì? c) Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100. Bài 5**: - Yêu cầu h/s làm bài. - Số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800 - Số tròn trăm là những số như thế nào? C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Vậy x là: 600; 700; 800 __________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ TNVN, viết phần nhận xét bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Danh từ là gì? Nêu ví dụ? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Phần nhận xét: Bài 1: - HS nêu ý kiến. - Gọi h/s nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài, làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài - GV cho HS quan sát bản đồ TNVN. a) Sông b) Cửu Long c) Vua - Yêu cầu quan sát tranh Lê Lợi. d) Lê Lợi Bài 2: - Từ sông chỉ gì? ... - Di Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng. - Lâm Viên: Cao TB 1500 m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng. + Kết luận: GV chốt ý chính chỉ bản đồ. 2. Hoạt động2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô. + Mục tiêu : HS trình bày được một số đặc điểm về khí hậu của Tây Nguyên. + Cách tiến hành: - Cho HS quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuật. + HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? ứng với những tháng nào? - Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ T5®T10, còn mùa khô từ T1®T4 và T11, T12. -** Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên? - Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây. + Kết luận: GV chốt ý chính. 3. Hoạt động 3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học. + Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên. + Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện’trình bày. Tây nguyên Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng Kom Tum.... Khí hậu:+ Mùa mưa + Mùa khô - GV cùng lớp nhận xét . C. Củng cố dặn dò : - Nêu đặc điểm của Tây Nguyên? - Dặn h/s ôn bài + chuẩn bị bài sau. - Lớp nhận xét – bổ sung. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 12: LUYỆN TẬP: PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết đặt tính và thực hiện được phép tính cộng các số có đến sáu chữ số có nhớ và không có nhớ. - Giải toán có lời văn bằng phép cộng. II. các hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: (BT1-35VBT) - Gọi h/s thực hiện mẫu: 2875+3219 - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhờ h/s yếu. Bài 2: ( BT2-35VBT) - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: (BT3-35VBT) - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Sử dụng phép tính gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xet chấm chữa bài. Bài 4: (VBT-35) -Yêu cầu h/s thực hiện vẽ hình theo mẫu. - GV nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách cộng hai số có nhiều chữ số? - Nhận xét tiết học. - Nêu yêu cầu. - 1 h/s lên làm mẫu. - HS làm bài trong vở . KQ: 6094; 71783; 810090 - Nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. KQ: a. 1050; b. 202 - Đọc đầu bài. - Nêu cách thực hiện. - HS làm bài bảng lớp, vở BT. Giải: Cả hai xã có số người: 16545+20628= 37173(người) Đáp số: 37173 người. - HS thực hành vẽ hình vào vở bài tập theo mẫu. _____________________________________ Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 6: ÔN TẬP DANH TỪ -LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. - Biết xây dựng được một đoạn văn kể chuyện. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới tiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1: (BT1-36VBT) - HD mẫu. DTC: núi DTR: Lam - GV theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: ( BT2-37VBT) - Yêu cầu h/s làm bài ở VBT. - Theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: (VBT-40) Luyện tập XD đoạn văn KC. - Gọi h/s nêu yêu cầu bài và đọc lời của truyện đã kể. - Yêu cầu h/s làm bài. - Gọi h/s đọc lại các đoạn truyện, cả câu chuyện. - GV cùng lớp nhận xét góp ý. C. Củng cố dặn dò: - Thế nào là danh từ; danh từ chung, riêng? - Nhận xét tiết học, dặn h/s áp dụng tốt việc viết hoa các danh từ riêng. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc các danh từ ghi vào 2 loại. + Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. VD: Hoàng Đình Tuấn; Nguyễn Thị Khánh;.. Họ và tên các bạn là danh từ riêng. - Đọc yêu cầu. - HS làm bài: Viết tiếp đoạn truyện vào chỗ trống. - Đọc đoạn truyện vừa hoàn thành. - Đọc lại cả câu chuyện. - Lớp nhận xét góp ý. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Toán: Tiết 30: PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.( Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3) III. các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 123439+428148 - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS làm bài. KQ: 551587 2. Ví dụ: 865279 - 450237 - Cho HS lên bảng - lớp làm nháp. - 865279 450237 415042 - Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính nnhư thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? - HS nêu miệng cách thực hiện. - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái. 3. Luyện tập: Bài 1: - Nêu cách thực hiện phép trừ. - Yêu cầu h/s làm bài bảng con. - Nhận xét đánh giá. - HS làm bảng con. 987846 969696 839084 783251 656565 246397 204595 313131 592687 Bài 2: - HS làm bảng con, nháp. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV cùng lớp nhận xét. KQ: 31235 ; 642538 ; 39145 Bài 3**: - Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì ? - HS phát biểu. - Muốn tính quãng đường từ Nha Trang đến TPHCM ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Chấm chữa bài. - HS làm bài vào vở. Quãng đường xe lửa từ NT®TPHCM 1730 - 1315 = 145 (km) Đáp số: 145 km. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số ? - Nhận xét giờ học dặn h/s chuẩn bị bài giờ sau. ______________________________________ Chính tả: Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu : - Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn nội dung bài tập 2 bảng phu. (bảng lớp). III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Đọc cho h/s viết các từ bắt đầu bằng l/n ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe-viết: - HS viết: lên lớp; long lanh; lung linh,.. - GV đọc mẫu bài viết. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc bài. - Ban-dắc là một người như thế nào? - Là một nhà văn nổi tiếng thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời. - Tiếng, từ nào cần viết hoa, dễ lẫn? - Cho HS luyện viết tiếng dễ lẫn. - HS nêu và viết bảng con, 1 số học sinh lên bảng viết. VD: lên xe, nên nói, lâu, nghĩ, nói dối, Ban-dắc - HS đọc lại từ vừa viết. - GV nhắc nhở cách trình bày. - GV đọc bài cho h/s viết . - Đọc soát lỗi. + GV chấm 1 số bài, nhận xét. - Nêu cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. 3. Bài tập: Bài 2 : - Cho h/s đọc yêu cầu. - Cho HS tự đọc bài, phát hiện và sửa lỗi. - Lớp đọc thầm. - HS lên bảng, lớp theo dõi . Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Gọi h/s làm bài. - Tìm từ láy. - HS nêu miệng. - Có tiếng chứa âm s. - Có tiếng chứa âm x. + Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa; + Xôn xao; xì xèo; xanh xao; - GV nhận xét –đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Em có nhận xét gì về nhân vật trong câu chuyện trên? - Dặn h/s chuẩn bị bài giờ sau. - Chữa bài vào VBT. ______________________________________ Khoa học: Tiết 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. Mục tiêu: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ khám để chữa trị kịp thời.( Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng.) II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 26, 27 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết ? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên. + Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 26. - Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. - HS thảo luận nhóm 2. - Người gầy còm, yếu, đầu to. - Cổ to. - Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên? - Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. + Kết luận: GV chốt ý kiến của h/s. 2. Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Cách tiến hành: - Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? - Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min. - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B. - Bệnh chảy máu chân răng. - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng? - Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ. + Kết luận: GV kết luận. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh”. + Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. + Cách tiến hành: - Cần có chế độ ăn hợp lí. - GV chia HS thành 2 đội, phổ biến luật chơi và cách chơi VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm" Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng. - Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố. - Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước. - Học sinh chơi trò chơi. + Kết luận: GV tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Hoạt động nối tiếp : - Khi nhà có em bé em cần biết gì về bệnh thiếu chất dinh dưỡng? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 6 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 6. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Hoạt động tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 6. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 6, hứa hẹn phấn đấu ở tuần 7. - GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp tuần 7. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ ở lớp trong tuần. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia chơi trò chơi đố bảng nhân, chia đã học.(Học mà chơi) - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực chủ động.
Tài liệu đính kèm: