Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột đẹp)

A. Mục tiêu :

* Giúp học sinh:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

Đọc được một số thông tin trên biểu đồ

- Thực hành lập biểu đồ.

B. Chuẩn bị:

- SGK, SGV.

C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 49 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 6
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trường
__________________________________
Tập đọc
NỗI DằN VặT CủA AN - ĐRÂY - CA
 A. Mục tiêu: 
*Giúp học sinh:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An - đrây - ca, hoảng hốt, nức nở, nấc lên...
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca, thể hiệnổtng tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Chuẩn bị:
- Băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc 
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
1
27
2
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài : “Gà Trống và Cáo” + trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV : bài chia làm 2 đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Nêu chú giải
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV hướng dẫn -đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
 + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào?
+ An - đrây - ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông.
Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ 
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 
 -Chuyện gì xảy ra khi An - đrây - ca mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An - đrây - ca lúc đó như thế nào?
Oà khóc: khóc nức nở.
+ An - đrây - ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An - đrây - ca là một cậu bé như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
+ Qua câu chuyện trên em thấy được điều gì từ An - đrây - ca?
- GV ghi nội dung lên bảng
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chị em tôi”
- Nhận xét giờ học
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- 2 em tìm từ khó và đọc 
- HS luyện đọc theo cặp
+2 em nêu chú giải SGK.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- An - đrây - ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
- Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
- An - đrây - ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.
1. An - đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.
- Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
- Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng.
- An - đrây - ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất
2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
- Cậu bé An - đrây - ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS nghe - tìm từ thể hiện đọc diễn cảm
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
_____________________________________________
Toán
LUYệN TậP
A. Mục tiêu : 
* Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
- Thực hành lập biểu đồ.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
1
25
4
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời miệng bài 1 trang 31
- Nhận xét, cho điểm.
III. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập :
 * Bài 1:
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì ?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 :
+ Nêu tên biểu đồ.
+ Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào ?
+ Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 ?
* Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
- Gọi HS lên bảng vẽ.
- Yêu cầu HS đọc biểu đồ vừa vẽ.
+ Tháng nào bắt được nhiều cá nhất ? 
-Tháng nào bắt được ít cá nhất ?
+ Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng1, tháng hai bao nhiêu tấn cá ?
- Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò :
+ Ta làm quen với mấy loại biểu đồ ? Đó là những loại biểu đồ nào ?
+ Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì ?
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Hát tập thể
- HS trả lời.
- HS đọc đề bài.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
- Đọc kỹ biểu đồ dùng bút chì làm vào SGK.
+ Tuần 1 : ( sai ) vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng
+Tuần 2 : ( đúng ) vì 100m x 4 = 400m.
+ Tuần 3 : ( đúng ).
Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.( Đ )
+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán dược ít hơn tuần đầu là 100m. ( S )
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.
- Là các tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.
 Tháng 9 có 15 ngày mưa.
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là :
 15 - 3 = 12 ( ngày )
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là :
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày )
- Biểu đồ : Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
- Của tháng 2 và tháng 3.
- Tháng 2 tàu bắt được : 2 tấn
 Tháng 3 tàu bắt được : 6 tấn
- HS chỉ vị trí sẽ vẽ.
-Nêu cách vẽ (bề rộng, chiều cao của cột ).
- 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng.
- HS vừa chỉ vừa nêu.
- Tháng 3
- Tháng 2
- Nhiều hơn tháng 1 là : 6 - 5 = 1 ( tấn )
- Nhiều hơn tháng 2 là : 6 - 2 = 4 ( tấn )
- 2 loại biểu đồ.
+ Biểu đồ tranh vẽ.
+ Biểu đồ hình cột.
- Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì.
__________________________________
Mĩ thuật
Vẽ THEO MẫU:
Vẽ QUả DạNG HìNH CầU
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả hình cầu và vẽ màu theo mẫu hay theo ý thích.
- HS yêu thích thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
B. Chuẩn bị:
 - Một vài quả dạng hình cầu có màu sắc, đậm nhạt khác nhau.
- Chuẩn bị một số ảnh các loại quả.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài vẽ của hs năm trước.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
1
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Nhận xét, đánh giá, xếp loại
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Cho hs quan sát các quả.
- Hát
- Học sinh đặt đồ dùng học tập trên bàn
- Lắng nghe.
4
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét .
- Cho hs xem một số quả có dạng hình cầu và đặt câu hỏi gợi ý.
+ Đây là những quả gì?
+ Hình dáng đặc điểm của từng loại quả này như thế nào?
+ Những quả này có màu gì?
+ Ngoài những quả này ra các em còn biết những quả gì có dạng hình cầu nữa?
+Em hãy tả lại đặc điểm hình dáng của chúng.
* GV tóm lại: Quả dạng hình cầu có rất nhiều loại, rất đa dạng và phong phú, trong đó mỗi loại đều có hình dáng đặc điểm, màu sắc khác nhau mỗi loại có vẻ đẹp riêng.
- Quan sát quả.
+ Quả cam, quả ổi, quả cà...
+ Hình dáng tròn....
+ Quả cam màu xanh, quả cà màu tím.
+ Quả táo, quả vú sữa .....
+ HS tả lại
- Lắng nghe.
4
Hoạt động 2 : Cách vẽ
- GV vẽ phác trên bảng cách vẽ và hướng dẫn HS.
- Cho HS xem 1 số bài vẽ của HS năm trước.
- Quan sát trên bảng.
+ Quan sát quả.
+ So sánh chiều cao, chiều ngang để vẽ khung hình chung.
+Vẽ cho cân đối tờ giấy ( không lớn quá hoặc nhỏ quá.)
+ Kẻ trục vẽ cho cân đối.
+ Phác hình dáng quả.
+ Nhìn mẫu sửa lại hình cho giống mẫu .
+ Có thể vẽ bằng chì đen hoặc màu.
15
Hoạt động 3 : Thực hành .
- GV bày mẫu theo nhóm để hs vẽ theo nhóm.
- Nhắc hs quan sát mẫu trước khi vẽ.
- Vẽ theo cách đã hướng dẫn.
- Xác định khung hình chung và sắp xếp hình cho cân đối tờ giấy.
- Gv đến từng bàn quan sát và gợi ý thêm.
- Laứm baứi veõ quaỷ daùng hình caàu.
5
2
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- Gv và hs chọn một số bài có ưu khuyết, điểm để hs nhận xét.
+ Bố cục.
+ Cách vẽ hình.
+ Cách vẽ chì hoặc màu.
- Gv cùng hs xếp loại bài.
- Gv nhận xét và bổ xung thêm.
- Tuyên dương các em có bài vẽ tốt 
IV. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại cách vẽ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét.
+ Quan sát mẫu.
+ Ước lượng vẽ khung hình chung.
+ Phác hình dáng của quả.
+ Nhìn mẫu sửa lại hình cho giống mẫu.
+ Vẽ chì hoặc vẽ màu .
Buổi chiều:
Khoa học
MộT Số CáCH BảO QUảN THứC ĂN
A. Mục tiêu: 
*Sau bài học học sinh hiểu biết:
	- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn (làm khô, ướp lạnh.....)
	- Nêi ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
	- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn, cách bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
 B. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
3
1
27
3
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch?
- Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung:
 a. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
 + Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình?
- Hãy kể tên một số thức ăn bảo quản phơi khô?
- Kết luận: Có nhiều cách giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu,các cách thông thường có thể làm ở gia đình là, t ... 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
( Gv đặt câu hỏi gợi ý )
- Nhận xét, cho điểm học sinh
IV. Củng cố dặn dò:
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
+ Chuẩn bị bài sau
+ Nhận xét giờ học 
- HS nhắc lại.
- Nhắc lại đầu bài, ghi vào vở.
 - 2 HS Đọc yêu cầu của bài.
 - HS quan sát tranh và đọc phần lời.
+ Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông ).
+ Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh
- 3 - 5 HS đọc cốt truyện. 
- Quan sát và đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng trai nói: “ Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”.
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
* Các nhóm khác nêu các tranh còn lại.
- Mỗi nhóm cử 1HS thi kể 1 đoạn.
- 1 - 2 HS thi kể toàn chuyện. 
* Đoạn 2: 
- Cụ già hiện lên.
- Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng chắp tay cảm ơn.
- Cụ già râu tóc bạc phơ, vể mặt hiền từ.
* Đoạn 3:
- Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay.
- Cụ bảo: “ Lưỡi rìu của con đây?” chàng trai nói:“Đây không phải là lưỡi rìu của con”.
- Chàng trai vể mặt thật thà.
- Lưỡi rìu vàng sáng loáng.
* Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6.
- HS nêu lại.
- Chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Toán
PHéP TRừ
 A. Mục tiêu: 
*Giúp học sinh:
- Củng cố về kỹ năng thực hiện tính trừ (không nhớ và có nhớ) với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
B. Chuẩn bị:
	- SGK, SGV Toán 4.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1
3
1
29
1
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng 2 số tự nhiên ?
- Nhận xét, cho điểm.
III. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu – ghi đầu bài 
2. Nội dung bài
a..Củng cố kỹ năng làm tính trừ
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
- Yêu cầu 2 HS lên đặt tính rồi tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Gọi HS khác nhận xét.
+ Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? +Thực hiện phát triển theo thứ tự nào ?
b. Luyện tập :
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp kiểm tra đúng, sai.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Tính
- Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS nêu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a) 865279 - 450237 = ? 
 865 279
 450 237
 415 042
 b) 647253 - 285749 = ? 647253 285749 
 361 504
+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.
+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
a) 48600 - 9455 = 39145
 65102 - 13859 = 51243
b) 80000 - 48765 = 31235
 941302 - 298764 = 642538
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt :
TP HCM
131 km
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Bài giải:
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là
 1730 - 1315 = 415 (km)
 Đáp số : 415 km
- Ghi nhớ
Khoa học
PHòNG MộT Số BệNH DO THIếU CHấT DINH DƯỡNG
 A. Mục tiêu: 
*Sau bài học, học có thể:
	- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
	- Nêu cách phòng, tránh một số bện do thiếu chất dinh dưỡng.
 - Giáo dục HS ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
B. Chuẩn bị:
	- SGK, SGV.
C. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
3
1
29
1
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số cách bảo quản thức ăn?
 - Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
2. Nội dung bài
a. Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
- Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên.
- GV nhận xét
 *Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu Vi-ta-minD sẽ bị còi xương. Thiếu Iốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
b. Hoạt động 2:
 *Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+ Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
 *Kết luận: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như:
- Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu VitaminA.
- Bệnh phù do thiếu VitaminB1.
- Bệnh chảy máu chân răng do thiếu VitaminC.
*Để phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần theo dõi cân năng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý đồng thời đưa trẻ đến cơ sở y tế để khám và chữa trị.
 c. Hoạt động 3: “Trò chơi”
 *Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi:
 + Tên bệnh?
 + Nêu cách phòng bệnh?
- Giáo viên yêu các nhóm trình bày trước lớp
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà thực hiện và chuẩn bị bài sau
- Lớp hát đầu giờ.
- HS nêu.
 - Nhắc lại đầu bài.
- Thảo luận nhóm 4
+ Quan sát H1, H2 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Làm việc cả lớp.
 - Bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng....
 - Phải thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất.
- Trò chơi Bác sĩ
- 1 học sinh đóng vai bác sĩ.
- 1 học sinh đóng vai bệnh nhân.
 Đại diện một nhóm trình bày
+ Nêu triệu chứng, dấu hiệu của bệnh.
+ Nêu cách phòng các bệnh đó.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Buổi chiều:
Toán (BS)
Luyện tập phép trừ
A. Mục tiêu.
- Giúp HS củng cố về cách thức thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).
- Kỹ năng làm tính trừ.
B. Chuẩn bị:
- Vở BT Toán nâng cao 4.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1
3
1
29
I. ổn đinh tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu cách trừ hai số tự nhiên
- Nhận xét, cho điểm.
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
- Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở bài tập Toán nâng cao - tập 1.
- HS nêu.
* Bài 1: (Tr.45)
- Đặt tính rồi tính.
- GV gọi 3 hs lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.
*Bài 2: (Tr.45) 
- GV hướng dẫn HS, gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Dưới lớp HS làm vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra bài làm của bạn và nhận xét chữa bài của bạn trên bảng.
* Bài 3. (Tr.46)
Hiệu 2 số là 65704. Nếu số bị trừ bớt đi 17456 và thêm 8514 vào số trừ thì hiệu của 2 số mới là bao nhiêu?
- GV hướng dẫn hs.
- Chấm chữa bài cho HS.
Bài giải:
Nếu số bị trừ bớt đi 17456 và thêm 8514 vào số trừ thì hiệu của 2 số mới sẽ giảm 17456 - 8514 = 8942.
Vậy hiệu mới là:
65704 - 8942 = 56762
Đáp số: 56762
1
*Bài 4. (Tr.46)
- Luyện tập tính giá trị biểu thức.
- Goi 3 HS lên bảng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vở.
_______________________________________
Tiếng việt (BS)
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
A. Mục tiêu:
1. Dựa vào 6 tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu” phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Vở bài tập trắc nghiệm TV 4.
C. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1
3
1
29
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Nhận xét.
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách BT trắc nghiệm TV 4.
Bài 1: (Tr. 35)
- Quan sát tranh trong SGK tr.64, trả lời các câu hỏi trong vbt.
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm.
- GV nhận xét, cho điểm những nhóm làm tốt.
- Thảo luận theo nhóm, đại diện mỗi nhóm phát biểu.
1
Bài 2: (Tr. 36)
- Dựa vào bài 1, viết một đoạn văn kể lại một phần câu truyện “Ba lưỡi rìu”.
- GV gợi ý cho HS cách viết.
- Gọi HS đọc bài trước lớp
- Nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 
- Về nhà xem lại bài.
- HS dựa vào bài 1 làm bài cá nhân vào vở
______________________________________
Hoạt động tập thể
sơ kết tuần 6
A. Mục tiêu:
	- HS thấy ưu nhược điểm của mình của tập thể lớp, của trường trong tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau.
	- Giúp HS có định hướng trong tuần học tiếp theo.
B. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
15
5
9
1
I. ổn định tổ chức: 
- Cho HS hát bài hát đã học trong tuần
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Sơ kết các hoạt động trong tuần 6: 
- Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp.
- Yêu cầu HS cả lớp thảo luận, bình chọn tổ xuất sắc.
- GV khen 1 số em trong tuần có ý thức học tập tốt:
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- 1 số bạn có ý thức học tập tốt.
- Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ.
2. Phương hướng tuần 7: 
- Thi đua dành nhiều điểm 10 mừng bà, mẹ, chị, em gái, bạn gái nhân ngày 20 - 10
- ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường lớp học, trường học. Giữ sạch sẽ khu vệ sinh đã được phân công
3. Vui văn nghệ:
- Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. Bài “Bạn ơi lắng nghe”
- 1, 2 HS hát trước lớp.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ sinh hoạt.
- Chuẩn bị tốt tuần sau. 
- HS hát
- Lớp trưởng nhận xét.
- HS bình chọn
- Lắng nghe.
- HS hát.
kí duyệt giáo án
Nhận xét của Tổ trưởng chuyên môn
Nhận xét của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2011_2012_ban_3_cot_dep.doc