Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

A./ Mục tiêu :

* Kĩ năng: Đọc đúng: An- đrây – ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở, mải chơi, cứu nổi, mãi sau. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 * Kiến thức: Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân

* Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, tinh thần trách nhiệm.

*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị. Trải nghiệm

B./ Đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện)

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

C./ Các hoạt động trên lớp :

 

 

doc 46 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
Thứ 
ngày tháng
Môn 
Tiết
CT
TỰA BÀI DẠY
Hai
26 / 9 / 2011
C C
Thể dục
Toán
26
Luyện tập
Tập đọc
11
Nỗi dằn dặt của An – đrây - ca
Đạo đức
6
Biết bày tỏ ý kiến ( Tiết 2 )
Ba 
27 / 9 / 2011
LT & câu
11
Danh từ chung và danh từ riêng
Nhạc
Toán
27
Luyện tập chung
Chính tả 
6
Nghe – viết :Người viết truyện thật thà
Khoa học
11
Một số cách bảo quản thức ăn
	Tư 
28 / 9 / 2011
Tập đọc
12
Chị em tôi
Mỹ thuật
6
Toán
28
Luyện tập chung
Tập L Văn
11
Trả bài văn viết thư
Lịch sử
6
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm
29/ 9 / 2011
LT & câu
12
MRVT : Trung thực – Tự trọng
Khoa học
12
Phòng một số bệnh do thiếu chất DD
Toán
29
Phép cộng
Địa lý
6
Tây Nguyên
Kể chuyện
5
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
Sáu 
30 / 9 / 2011
T. Dục
10
Tập L Văn
12
Luyện tập xây dụng đoạn văn kể chuyện 
Toán
30
Phép trừ
T. anh
Kỹ thuật
6
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi KT
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Thể dục
.
Môn : Tập đọc
Tiết : 11 
Nỗi dằn dặt của An - đrây - ca
A./ Mục tiêu :
* Kĩ năng: Đọc đúng: An- đrây – ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở, mải chơi, cứu nổi, mãi sau. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 * Kiến thức: Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lịng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
* Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, tinh thần trách nhiệm.
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự cảm thơng.
 - Xác định giá trị. Trải nghiệm
B./ Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
C./ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơGà trống và Cá và trả lời các câu hỏi.
=> Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào?
=> Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
=>Câu truyện khuyên chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS .
2./ Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài :
-Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: 
=> Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, Yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, diệu dàng. Ýù nghỉ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn day dứt.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,
 * Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
=> Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
=> Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
=> An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em đoán thử xem.
- Gọi HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
=> Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?
=> Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
=> An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
=> Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
=> Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
 Bước vào phòng khỏi nhà.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
3/ Củng cố-dặn dò:
=> Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào 
- HS quan sát tranh và trả lời .
=> Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.
- HS lắng nghe.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự.
+Đoạn 1:An-đrây-ca đến mang về nhà.
+Đoạn 2: Bước vào phòng  đến ít năm nữa.
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời.
=> An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
=> An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
=> An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi .
=> An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
=> Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
=> oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình .
=> An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.
+An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.
+An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
=> Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
-3 đến 5 HS thi đọc.
=> Chú bé An-đrây-ca.Tự trách mình.Chú bé trung thực. . . . . .
=> HS nêu .
Rút kinh nghiệm :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Môn : Toán 
Tiết : 26 
Luyện tập 
A/. Mục tiêu :
* Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 loại biểu đồ.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích, xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ cột và tranh. 
- Đọc được một số thơng tin trên biểu đồ.
- Bài tập cần làm BT1,BT2.
* Thái độ: Yêu thích mơn học.
B/. Đồ dùng dạy học :
 - Kẻ sẳn biểu đồ có trong sách giáo khoa .
C/. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2/ Dạy bài mới :
 a) .Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học.
 b) .Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: 
=> Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
=> Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
=> Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
=> Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
=> Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
=> Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m đúng ? sai ?
- GV nhận xét kết luận ý đúng .
Bài 2
- GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: 
=> Biểu đồ biểu diễn gì ? 
=> Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
 a) Tháng bảy có bao nhiêu ngày mưa ?
 b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày :
 c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( Bài toán danh cho HS khá , giỏi )
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
=> Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
=> Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
- GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2.
 -GV nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
=> Nêu bề rộng của Cột ?
 => Nêu chiều cao của Cột?
- GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
- GV chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận  ... - Hoạt động trong nhóm : 1 HS hỏi câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.
-Đọc phần trả lời câu hỏi.
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình 
nhân vật
Lưỡi rìu vàng,
Bạc, sắt
1
Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông 
 “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”.
Chàng ở trần, đón khố, người nhễ nhại mồ hôi.
Lưỡi rìu sắt bóng loáng
2
Cụ già hiện lên
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn.
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ.
3
Cụ già vớt dưới sống lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng trai ngồi trên bờ xua tay.
Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây”, chàng trai nói: “Đây không phải rìu của con.”
Chàng trai vẻ mặt thật thà.
Lưỡi rìu vàng sáng loá
4
Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay.
Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này của con chứ?”. Chàng trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”.
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh
5
Cụ già vớy lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời.
Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có phải của con không?” chàng trai mừng rỡ : “ Đây mới đúng là rìu của con”
Chàng trai vẻ mặt hớn hở.
Lưỡi rìu sắt
6
Cụ già tặng chàng trai cả 3 lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn.
Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”.
Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. 
- GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian.
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS .
3/. Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
- 2 đến 3 HS kể toàn chuyện.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Môn : Toán
Tiết : 30 
Phép trừ
A. Mục tiêu :
 * Kiến thức: Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số cĩ đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc cĩ nhớ khơng quá ba lượt và khơng liên tiếp.
* Bài tập cần làm BT1,BT2(dịng 1),BT3.
* Kĩ năng: Làm tốn nhanh, chính xác.
* Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
B./ Đồ dùng dạy học : 
 - Hình vã như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.
C./ Các hoạt động trên lớp : 
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 29, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2/ Dạy bài mới :
 a). Giới thiệu bài:
- Ghi tựa : Phép trừ. 
 b) Vào bài :
- GV viết lên bảng hai phép tính trừ sau đó hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
 865279 647253
 - -
 450237 285749
 415042 361504
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
=> Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
=> Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
 c) .Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 Đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài; GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.
- GV nhận xét kết luận bài toán đúng .
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán và hướng dẫn cách giải .
Tóm tắt
- GV nhận xét kết luận .
Bài 4 (Bài toán danh cho HS khá , giỏi )
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán 
Tóm tắt
 Năm nay trồng được : 214 800 cây
 Năm ngoái trồng được ít hơn : 80 600 cây
 Hỏi cả hai năm trồng được . . . . ? cây
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3 .Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát GV thực hiện và cả lớp làm bài vào nháp.
- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
=> HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 647 253 – 285 749 (như SGK).
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
* Đáp án : 
a. 204 613; 313 131 
b. 592 147; 592 637
- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở .
* Đáp án 
a. 39 145; 51 243
b. 31 235; 642 538
- HS nhận xét bài làm của bạn
-1 HS đọc đề bài cả lớp theo dõi 
- HS theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên và giải bài toán .
Bài giải
 Quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là :
 1730 - 1315 = 415 ( km )
 Đáp số :415 km
- 1 HS đọc đề bài cả lớp theo dõi .
- HS theo dõi GV hướng dẫn tóm tắt và giải
Bài giải
Năm ngoái trồng đước số cây là :
214 800 - 80 600 = 134 200 (cây)
 Cả hai năm trồng được số cây là :
214 800 + 134 200 =349 000 (cây )
 Đáp số : 349 000 cây
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tiếng Anh
.
Môn : Kỹ thuật
Tiết : 6 
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
A./ Mục tiêu : 
 - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
 - Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . đường khâu có thể bị dúm .
B./ Đồ dùng dạy học :
 - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được ( nên khâu trên vải hoa có mặt trái và mặt phải phân biệt rõ ) và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải ( áo , quần , vỏ gối 
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
 + Vải hoa 2 mảnh giống nhau ( 20 cm x 30 cm ) , len , chỉ khâu , kéo thước 
 + Len ( sợi ) ,chỉ khâu .
 + Kim khâu len và khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch .
C./ Các hoạt dộng dạy học :
TIẾT 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
 - GV nhận xét sự chuẩn bị .
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 - GV giới thiệu bài và nêu MĐ bài học 
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu .
 - GV giới thiệu mẫu khâu hai máp vải bằng mũi khâu thường và cho HS nhận xét .
- GV giới thiệu moat số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải, yêu cầu HS ứng dụng .
GV kết luận : Khâu ghep hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm như : ( áo , cổ áo , túi đựng . . . )
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật .
 - Cho HS quan sát H 1 ,2,3 ( SGK ) .
 - GV hướng dẫn HS cần lưu ý :
 + Vạch dấu trên vải.
 + Xếp cho mép vải bằng nhau mới khâu .
 + Cần vuốt cho phẳng sau rút kim .
 - Cho HS thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn .
 - GV nhận xét và chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn .
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
 - GV cho HS xâu chỉ vào kim , vê nút và tập khâu hai mép vải bằng mũi thường .
3/ Củng cố dặn dò :
 - Nhận xét sự chuẩn bị , thái độ học tập và kết quả học tập của HS .
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành .
- HS tự kiểm tra .
- HS lắng nghe .
- HS quan sát nhận xét mũi khâu . ( đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau . Mặt phải của vải úp vào nhau.Đường khâu ở mặt trái của hai mép vải ).
- HS đọc và ghi nhớ .
- HS quan sát hình mẫu SGK .
- HS nhắc lại những đều cần lưu ý .
- 2 HS lên bảng thực hiện , cả lớp theo dõi nhận xét .
- 3 – 4 HS đọc nối phần ghi nhớ .
- HS tập khâu .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS về nhà thực hiện .
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Kí duyệt
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_2_cot.doc