I. Mục tiêu:
• Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
• Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
• Lồng ghép giáo dục hs BVMT theo phương thức liên hệ.
• Bổ sung: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác.
• Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân, chỉ có tán thành hay không tán thành.
II. Đồ dùng:
GV+HS - Tranh minh hoạ SGK
Dự kiến hoạt động: cá nhân, nhóm, cả lớp.
TUẦN 6 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Chào cờ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Đạo đức Bài 3: Bày tỏ ý kiến (t2) I. Mục tiêu: Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. Lồng ghép giáo dục hs BVMT theo phương thức liên hệ. Bổ sung: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân, chỉ có tán thành hay không tán thành. II. Đồ dùng: GV+HS - Tranh minh hoạ SGK Dự kiến hoạt động: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Bày tỏ ý kiến (t1) -Y/c hs đọc phần ghi nhớ B.Bài mới: *Giới thiệu bài-Ghi đề bài lên bảng *HĐ1: Giải quyết tình huống - Cho hs hoạt động nhóm. GV giao việc: +N1,2:Bố mẹ muốn em chuyển đến 1 ngôi trường tốt hơn. Nhưng em không muốn vì phải xa bạn cũ. Em sẽ nói thế nào với bố mẹ? +N3,4: Bố mẹ muốn em tập trung vào học nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói thế nào với bố mẹ? +N5,6: Bố mẹ cho tiền để mua cặp mới, em muốn dùng số tiền đó để ủng hộ các bạn ở vùng bị lũ. Em nói thế nào với bố mẹ -Nhận xét cách giải quyết của các nhóm *HĐ2:Trò chơi “phóng viên” (BT 3) -Tổ chức cho hs làm việc theo cặp -Y/c hs phỏng vấn về các vấn đề +T/hình vệ sinh lớp, trường +Nội dung sinh hoạt của lớp, chi đội em. +Những hoạt động mà em muốn được tham gia -Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch -Dự định của em trong mùa hè này.. *HĐ3:Trình bày các bài viết,vẽ, chuyện (BT 4) -Y/c hs lên kể chuyện, trình bày về bức tranh, bài văn về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. 3. Củng cố- Dặn dò - Gọi hs đọc phần ghi nhớ - Tại sao TE cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến TE? - Em cần thực hiện quyền đó như thế nào? -Cho hs liên hệ về ý thức BVMT. -Nhận xét giờ học -Dặn hs CBB: Tiết kiệm tiền của -2hs trình bày. -Đọc đề bài. -Thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm lên trình bày -Các nhóm khác nhận xét bổ sung -1hs làm phóng viên, 1hs làm người được phỏng vấn. -Vài cặp lên phỏng vấn trước lớp -Các bạn nhận xét, bổ sung -Vài hs lên thực hiện -Vài hs đọc - Để các vấn đề đó phù hợp với các em, giúp các em phát triển tốt nhất, đảm bảo quyền được tham gia - Cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn, nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến người lớn. Không đưa ra ý kiến vô lí, sai trái. -HS bày tỏ ý kiến về môi trường sống. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toán Tiết 26: Luyện tập I . Mục tiêu: HS Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. * Bài tập cần làm: 1.2 tr33 II. Đồ dùng: GV+HS:Các biểu đồ trong bài, sgk, VBT Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp. III Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bàicũ: -Treo bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt của tiết trước , yêu cầu 1 hs lên chỉ biểu đồ -Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ được củng cố kỹ năng đọc các dạng biểu đồ đã học. 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu hs đọc đề, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì? -Yêu cầu hs đọc kỹ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước lớp +Tuần 1 cửa hàng bán được 2 mét vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao? +Tuần 3 cửa hàng bán 400 m vải,đúng hay sai? Vì sao? +Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều nhất, đúng hay sai ? vì sao? +Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ? + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm? Bài 2: Yêu cầu hs quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì? +Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? -Yêu cầu hs tiếp tục làm bài -Gọi hs đọc bài trước lớp, cho cả lớp nhận xét. Sau đó chấm chữa bài trên bảng . 3.Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn hs vÒ nhµ lµm BT cßn l¹i vµ CB: Luyện tập chung. -1 hs thực hiện, cả lớp nhận xét. -HS nghe. +Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 -HS dùng bút chì làm bài vào SGK +Sai, vì tuần đầu cửa hàng bán được 200 m vải hoa và 100 m vải trắng. +Đúng, vì 100 x 4 = 400 +Đúng, vì tuần 1 bán được 300 m, tuần2 bán 300m, tuần 3 bán 400 m , tuần 4 bán 200m. So sánh ta có 400 m> 300m > 200 m +Tuần 2 bán được 100 x 3 = 300 m vải hoa. Tuần1 bán được 100 x 2 =200 m vải hoa. Vậy tuần 2 bán nhiều hơn tuần1 là : 300 m – 200 m = 100 m +Điền đúng. +Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai.Vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần4 bán ít hơn tuần 2 là: 300m –100m = 200 m vải hoa. +Biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004 +Là những tháng 7, 8 , 9. -HS làm vào vở, 1 em làm bảng a .Tháng 7 có 18 ngày mưa b. Tháng 8 có 15 ngày mưa Tháng 9 có 3 ngày mưa Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15 – 3 = 12 ngày c. Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: ( 18 + 15 + 3): 3 = 12 ngày -HS đổi vở chấm chéo - HS nghe ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tập đọc Tiết 11: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca I.Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng: GV+HS: Tranh trong SGK Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 Hs - Theo em gà trống thông minh ở điểm nào? - Cáo là con vật có tính cách ra sao? - Câu chuyện khuyên ta điều gì? Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu 2.Hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: Đoạn 1: An- đrây- ca.. .mang về nhà Đoạn 2: Bước vào.. . ít năm nữa b) Tìm hiểu bài: Đoạn 1 - Khi câu chuyện xãy ra, An- đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? - Khi Mẹ bảo đi mua thuốc cho Ông, thái độ cậu bé ra sao ? -An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? Đoạn 2 - Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà? - Thái độ của An- đrây- ca lúc đó thế nào? - Khi nghe con kể mẹ An-đrây-ca có thái đọ như thế nào? - An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào? - Qua câu chuyện em thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào? - Nêu nội dung chính của bài? 3.Đọc diễn cảm - Cho Hs thi đọc diễn cảmđoạn 2 - Hướng dẫn Hs đọc phân vai - Nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn dò - Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa - Nói lời của em với An-đây-ca - Nhận xét tiết học 2 HS đọc và trả lời: - HS nghe - 2 HS nối tiếp đọc từng đoạn (2 lần), luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - An- đrây- ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng - An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay - Cậu gặp mấy bạn đang đá bóng và rủ chơi. Mải chơi cậu quên lời mẹ dặn. Sau mới nhớ ra, cậu vội chạy mua thuốc mang về nhà - Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên vì ông đã qua đời. - Cậu ân hận vì mình mải chơi, đem thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe - Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho em biết là ông đã mất khi em mới ra khỏi nhà, em không có lỗi - Dầu mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi, nhưng cả đêm cậu ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng.Mãi khi lớn cậu vẫn tự dằn vặt mình - Rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện ham chơi./+ Rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình/+ Rất trung thực, đã nhận lỗi với mẹ - Cậu bé An- đrây- ca rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình - 3 đến 5 HS thi đọc - 4 HS 4 vai - Chú bé trung thực/ Tự trách mình - Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Mĩ thuật Gv chuyên soạn giảng ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Chính tả Người viết truyện thật thà I.Mục tiêu: Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. Làm đúng BT2, BT 3a II. Đồ dùng: GV+HS: Vở chính tả, vở bài tập T.Việt. Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: -Gọi 1 hs lên bảng đọc các từ ngữ và cho 3 hs viết.. -Nhận xét bài viết của hs . B.Bài mới: 1. Giới thiệu: 2.Hướng dẫn viết chính tả: a-Tìm hiểu nội dung truyện : +Nhà văn Ban-dắc có tài gì? +Trong cuộc sống ông là người như thế nào? b-Hướng dẫn viết từ khó; - y/c hs tìm từ khó trong truyện . -Y/c hs đọc và luyện các từ vừa tìm được. c-Hướng dẫn trình bày: -Gọi hs nhắc lại cách trình bày lời thoại d-Nghe - viết: -Đọc cho hs viết bài vào vở e-Thu ,chấm ,nhận xét vở. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 : -Y/c hs ghi lỗi và chữa lỗi -Nhận xét. Bài 3 :+Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào? -Y/c hs hoạt động theo nhóm 4 -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung để có một phiếu hoàn chỉnh.. -Kết luận về phiếu đúng, đầy đủ nhất. 3-Củng cố, dặn dò: - Dặn HS chú ý các hiện tượng chính tả để viết đúng - Chuẩn bị bài sau -Đọc và viết các từ: +kén chọn, cái kẻng, leng keng, léng phéng. -Hs lắng nghe. -2 hs đọc thành tiếng. +Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. +Ông là một người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. -Các từ:Ban-dắc, truyện dài ,truyện ngắn, dự tiệc, thẹn -1hs viết bài vào vở -Đổi vở chấm bài -1 hs đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. -Hs tự ghi lỗi và chữa lỗi. +Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s hoặc x. -Thảo luận theo nhóm 4. Nhận xét ,bổ sung. Vd: -sàn sàn, san sát, sẵn sàng, sung sướng, săn sóc,... - xa xa, xó xỉnh, xối xả, xốc xếch, xinh xinh,... - HS chữa bài. - HS nghe ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Kĩ thuật Tiết 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường I .Mục tiêu: *Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. *Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . * Bổ sung: Với H/s khéo tay khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng: GV - Mẫu đường khâu HS - Hộp đồ dùng ... n I.Mục tiêu: Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1). Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). II.Đồ dùng: -Tranh truyện trong sgk. -Bảng lớp kẻ sẵn các cột: Đoạn Hành động của nhân vật Lời nói của nhân vật Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng, bạc,sắt III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: -Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. -Gọi 1 hs kể lại truyện Hai mẹ con và bà tiên. -Nhận xét và cho điểm hs. B.Bài mới: 1. Giới thiệu: 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Y/c hs quan sát tranh minh họa ở SGK, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và TLCH . +Truyện có những nhân vật nào? +Câu chuyện kể lại những chuyện gì? +Truyện có ý nghĩa gì? -Y/c hs đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. -Yêu cầu hs dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. -Nhận xét, tuyên dương những hs nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo . Bài 2 : - Y/c hs quan sát tranh , đọc thầm ý dưới bức tranh và TLCH. Gv ghi nhanh câu trả lời lên bảng. +Anh chàng tiều phu làm gì? +Khi đó chàng trai nói gì ? +Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? +Lưỡi rìu của chàng trai ra sao? -Gọi hs xây dựng đoạn 1 của truyện dựa vào các câu hỏi. -Gọi hs nhận xét. -Y/c hs h/động trong nhóm với 5 tranh còn lại -Gv phát phiếu học tập.(mỗi nhóm một tranh, đọc kĩ phần dưới của tranh và xây dựng thành một đoạn văn kể chuyện). -Y/c 2 hs kể lại toàn câu chuyện. -Nhận xét, ghi điểm Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng, bạc, sắt 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ 3 Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai. Chàng ngồi trên bờ xua tay. Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói: “Đây không phải rìu của con” Chàng trai vẻ mặt thật thà Lưỡi rìu vàng sáng lóa 4 Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay. Cụ hỏi: “ Lưỡi rìu này là của con chứ?”. Chàng trai đáp: “ Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh 5 Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có phải của con không”? Chàng trai mừng rỡ: “Đây mới đúng là rìu của con”. Chàng trai vẻ mặt hớn hở Lưỡi rìu sắt 6 Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”.Chàng trai mừng rỡ nói: “cháu cảm ơn cụ” Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng 3- Củng cố và dặn dò: - Câu chuyện nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau. -2 hs lên thực hiện yêu cầu. -HS lắng nghe. - 1 hs đọc thành tiếng . -Quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm phán lời.Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Chàng tiều phu và cụ già . + Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu +Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - 6 hs nối tiếp nhau đọc -3 – 5 hs kể lại cốt truyện . -2 hs đọc nối tiếp nhau y /c thành tiếng. -HS quan sát, đọc thầm. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng nói:“Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây + Chàng trai nghèo ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. +Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng . - 2 hs kể lại đoạn 1. - Nhận xét lời kể của bạn . -Thảo luận nhóm 6. -Hs nhận phiếu học tập. - Nhóm trình bày kết quả của mình lên bảng . - Đại diện nhóm kể đoạn văn của nhóm mình. -2 hs kể lại toàn câu chuyện. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toán Tiết 30: Phép trừ I Mục tiêu: Biết đặc tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. * Bài tập cần làm: 1,2( dòng 1),3. II Đồ dùng: GV+ HS : Vở nháp, vở BTT, sgk Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoat động của HS A. Kiểm tra: - Đặt tính và tính: 452 746 + 245 962 235 478 + 582 146 -GV nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Củng cố kĩ năng làm tính trừ -Viết bảng 2 phép tính trừ: 865279 – 450237 và 647253 – 285749 -Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của cả 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính . -Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? -Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính ntn? Thực hiện phép tính ntn? 2.Hướng dẫn luyện tập Bài1: -Y/c HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Khi chữa bài , GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(dòng 1) -Yêu cầu hs làm vào vở, 1 hs làm bảng Bài 3: -Yêu cầu hs quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh. -Yêu cầu hs làm bài, gv theo dõi giúp đỡ hs yếu -Hướng dẫn hs chấm chữa. 3.Củng cố- dặn dò: -Tổng kết giờ học -Về nhà HS làm các bài còn lại. -2 HS lên bảng thực hiện , lớp làm vở nháp. - 2HS lên bảng làm bài -HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét . *Đặt tính: Viết 647253 rồi viết 245749 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm ,hàng nghìn thẳng hàng nghìn,hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. *Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái: - 13 trừ 9 bằng 4, viết 4 nhớ 1 - 4 thêm 1 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0, viết 0 - 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1 - 5 thêm 1 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1 - 2 thêm 1 bằng 3; 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 *Vậy 647253 – 285749 = 361504 -Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 987864-783251(trừ không nhớ) và phép tính 839084- 246937 ( trừ có nhớ) -HS làm bài tập, sau đó đổi chéo vở chấm chữa - 1hs đọc đề bài, sau đó làm vào vở, 1hs làm bảng. -Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố HCM là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố HCM và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang. Giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM là 1730 – 1315 = 413 (km) - HS nghe ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Khoa(LT) Luyện thêm I. Mục tiêu : Rèn kĩ năng bảo quản thức ăn và phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Làm và chữa bài tập Khoa học tr20-21-22. II. Đồ dùng dạy học: GV+HS: Vở bài tập Khoa học Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp. III. Hoạt động dạy học: Hướng dẫn H/s làm và chữa bài tập: Bài 2 tr21 Nối chữ ở cột A với chữ ở cột B sao cho phù hợp: 1. Phơi khô, sấy , nướng A B a. Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động. 2. Ướp muối, ngâm nước mắm nươcn]ơmắm 3. Đóng hộp b. Tiêu diệt vi khuẩn và ngăn không cho vi khuẩn mới xâm nhập vào thức ăn. 4.Cô đặc với đường Bài 3 tr21 Hoàn thành bảng sau: Cách bảo quản Thức ăn( viết rõ tên) Làm khô Phơi khô Nướng Sấy Ướp muối Ướp lạnh Cô đặc Với đường Đóng hộp Bài tập 1,2,3 tr 22 ( vở Bt khoa) HS tự làm GV thu vở chấm chữa nhận xét. 2- Củng cố -Dặn dò: Làm bài tập (nếu còn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toán (LT) Luyện thêm I. Mục tiêu : Rèn kĩ năng trừ các số có nhiều chữ số và giải toán. Làm và chữa bài tập trắc nghiệm tr 28 II. Đồ dùng dạy học: GV+HS: Vở bài tập Trắc nghiệm và tự luận Toán 4 Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp. III. Hoạt động dạy học: Hướng dẫn H/s làm và chữa bài tập: Bài 1 tr 28 Đặt tính rồi tính: 65328 – 44126 19706- 8597 60851 -975 .. .. * Củng cố Cách đặt tính và thực hiện tính Bài 2 tr 28 Nối phép tính với kết quả đúng: 57453 73015-4295 68720 22791-18546 4245 62108-4655 * H/s thực hành phép trừ vào vở nháp . Bài 3ảp 28 Sản lượng thóc thu hoạch năm 2006 của một tỉnh miền núi là 99 890 tấn, nhiều hơn sản lượng thóc thu hoạch được năm 2005 là 2762 tấn thóc. Hỏi năm 2005. tỉnh đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? 2- Củng cố -Dặn dò: Làm bài tập (nếu còn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiếng Việt (LT) Luyện thêm I. Mục tiêu : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể truyện. Làm và chữa bài tập trắc nghiệm tr 30 II. Đồ dùng dạy học: GV+HS: Vở bài tập Trắc nghiệm và tự luận T.Việt 4 Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp. III. Hoạt động dạy học: Đề bài: Kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu em đã nghe thầy cô kể. Hướng dẫn H/s làm và chữa bài tập: Bài 1 tr 30 Viết đoạn mở đầu của câu chuyện Bài 2 tr 30Viết đoạn kể lại chuyện chàng tiều phuvawng mất rìu xuống sông. Bài 3 ttr 30 Viết đoạn kể lại chuyện cụ già vớt đưa cho chàng lưỡi rìu bằng vàng( bằng bach, bằng sắt) Bài 4tr30 Viết đoạn kết truyện; 2- Củng cố -Dặn dò: Làm bài tập (nếu còn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tin GV chuyên soạn giảng ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Sinh hoạt Sinh hoạt lớp I/ yêu cầu - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện tu dưỡng đạo đức - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên II/ lên lớp 1. Tổ chức : Hát 2. Bài mới a. Nhận định tình hình chung của lớp - Nề nếp: Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra. - Học tập: Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chưa tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt b. Kết quả đạt được - Tuyên dương: h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi vµ ®¹t nhiÒu ®iÓm tèt trong tuÇn. - Phê bình: ..cßn nãi tôc, cha ®oµn kÕt. c. Phương hướng : - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng này 20.10 - Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra -Phát huy những thành tích đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: