Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)

Tiết 11 : Danh từ chung và danh từ riêng

I. Mục đích, yêu cầu :

- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.

- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh một vị vua nổi tiếng ở nước ta, bản đồ tự nhiên (để tìm sông Cửu Long).

- Vở bài tập Tiếng việt

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2012
Tập đọc
Tiết 11 : Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca
I. Mục đích, yêu cầu :
 - Biết đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời của nhân vật với lời của người kể chuyện. 
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người dân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời CH trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Gà Trống và Cáo
- Yêu cầu HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống Cáo ?
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn luyện đọc : 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó. Sửa lỗi phát âm cho HS .
- Đọc diễn cảm cả bài giọng trầm , buồn , xúc động . Lời ông đọc giọng mệt nhọc , yếu ớt . Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn , day dứt . Lời mẹ dịu dàng , an ủi . Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm : hoảng hốt , khóc nất , oà khóc , nức nở , tự dằn vặt .
c. Tìm hiểu bài : 
- Khi câu chuyện xảy ra , An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? 
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông , thái độ của An-đrây-ca thế nào ? 
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? 
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? 
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? 
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ? 
d. Đọc diễn cảm : 
- Hướng dẫn HS luyện đọc . 
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn “ Bước vào phàng  ra khỏi nhà “
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu ý nghĩa truyện ?
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : “Chị em tôi”
- HS đọc và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét 
- HS G, K đọc cả bài 
- HS TB, Y đọc nối tiếp 
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS G, K đọc lại bài .
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi , em sống cùng ông và mẹ . Oâng đang ốm rất nặng . 
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay .
- An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc . mải mê nên quên lời mẹ dặn . Mãi sau em mới nhớ ra , chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về .
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên . Ông đã qua đời. 
HS G, K trả lời 
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết em qua đời . Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết 
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe .
+ Mẹ an ủi , bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đên bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng . Mãi khi đã lớn, em vẫn tự dằn vặt mình .
HS G, K trả lời 
- An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn. An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- HS TB, Y đọc nối tiếp 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS TB, Y nối tiếp nhau đọc diễn cảm.
- HS G, K đọc phân vai.
- Chú bé trung thực , Chú bé giàu tình cảm , Tự trách mình , Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân  
- Bạn đừng ân hận nữa . Oâng bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn .
Toán 
Tiết 26 : Luyện tập
I. Mục tiêu : 
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 
- HS TB, Y làm được các BT1, BT2 Tr33
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng nhóm – bảng con : 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Biểu đồ (tt)
Gọi 2 HS làm BT 2a Tr30
Nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : “đọc được một số thông tin trên biểu đồ” 
b. Thực hành : 
* Bài tập 1:
- Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ
* Bài tập 2:
Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột
3. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung”
HS thực hiện 
HS nhận xét
1 HS nêu yêu cầu BT
HS làm bài vào vở
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS TB, Y trình bày miệng kết quả 
1 HS nêu yêu cầu BT
HS làm bài vào vở
HS TB, Y trình bày miệng kết quả 
Khoa học
Tiết 11 : Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trong SGK, trang 24,25.
- Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS trả lời câu hỏi : 
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
-Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày?
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : Các việc làm sau đây có tác dụng gì ? (làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.” 
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
* Bước 1
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
* Bước 1 :
GV giảng: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển nên dễ bị hư hỏng. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào?
* Bước 2 :
- GV cho cả lớp thảo luận : Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- GV chia nhóm và phát phiếu hoc tập cho các nhóm.
* Bước 3 :
- GV cho HS làm bài tập:
Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ? 
a. Phơi khô
b. Ướp muối, ngâm nước mắm
c. Ướp lạnh
d. Đóng hộp 
e. Cô đặc với đường
3. Củng cố, dặn dò :
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài : “Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”
- 2 HS trả lời 
- HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK theo nhóm và ghi vào bảng.
- HS TB, Y nêu – HS G, K nhận xét sửa và chốt ý : Người ta có thể bảo quản thức ăn bằng cách : Phơi khô, nướng, sấy. Ướp muối. Ngâm nước mắm. Ướp lạnh ; Đóng hộp ; Cô đặc với đường. 
HS thảo luận và rút ra nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn.
HS G, K trình bày :
ð Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn : Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
- HS thảo luận và rút ra đáp án :
- HS TB, Y trình bày – HS G, K nhận xét, sửa và kết luận 
+ Làm cho vi sinh vật không có ĐK hoạt động: a, b, c, e.
+ Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm : d
Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2011
Chính tả
Tiết 6 : Người viết truyện thật thà (Nghe - viết) 
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Nghe - viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ ; trình bày đúng bài đối thoại của nhân vật. 
- Làm đúng BT2 và BT3a 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ viết nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại câu chuyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc.
b. Hướng dẫn viết chính tả :
* Tìm hiểu nội dung truyện
- Gọi HS đọc truyên.
- Hỏi: + Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong truyện.
- Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được.
* Hướng dẫn trình bày
- GV HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
* Nghe – viết
* Thu, chấm, nhận xét bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vở BT 
- Chấm một số bài chữa của HS.
- Nhận xét.
* Bài 3a 
- Gọi HS đọc.
Hỏi: + Từ láy có tiếng chứa s hoặc x là từ láy như thế nào?
- Phát giấy và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài chính tả sau.
- Đọc và viết các từ:
+ lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng.
+ leng keng, len lén, hàng xén. 
- Lắng nghe.
- 2 HS G, K đọc thành tiếng.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Các từ : Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn,. . .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu BT 
- Cả lớp thực hiện vào vở
- Nhận xét, bổ sung.
- HS TB, Y trình bày miệng 
ð Kết luận : 
Từ láy có tiếng chứa âm s: san sát
sẳn sàng, săn sóc, sần sùi, se sẽ, sục sôi, sùng sục, suôn sẻ, song song
Toán
Tiết 27 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
- Viết , đọc , so sánh các số tự nhiên ; nêu được giá trị của số trong một số.
- Biết đọc được thông tin trên biểu đồ
- Xác định được một năm thuộc thế kĩ nào. 
- HS TB, Y thực hiện được các BT1, BT2(a, c), BT3(a, b, c), BT4(a, b).
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng con – bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học : 	 ...  câu hỏi gợi ý SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ trang 54 SGK
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : tiết học này cá em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đọan văn KC để hòan chỉnh một câu chuyện.
- Treo tranh:
- Giới thiệu 6 bức tranh. Yêu cầu HS phát triển thành truyện ngắn.
b. HD HS làm bài tập : 
* Bài tập 1 : Kể lại cốt truyện “ Ba lưỡi rìu”
- Đây là câu chuyện ba lưỡi rìu gồm 6 sự việc chính. Mỗi tranh là một sự việc
Truyện có mấy nhân vật ?
Nội dung truyện nói về điều gì ?
GV nhận xét và chốt
* Bài tập 2 : Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một một đoạn văn kể chuyện.
Gợi ý: Mỗi tranh phải nói được ba phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. 
GV hướng dẫn HS theo gợi ý sách GV.
- Phát cho mỗi nhóm 2 tranh
GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh1
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rồi thì ta sống thế nào đây”
+ Ngọai hình: ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt: bóng loáng
GV nhận xét. Dán các phiếu lên bảng
Yêu cầu HS kể chuyện theo căp, phát triển ý, xây dựng từng đọan văn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại cách phát triển câu chuyện.
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
Chuẩn bị bài : “Luyện tập xây dựng đọan văn kể chuyện”.
1 HS đọc 
HS quan sát.
Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những lời kểù dưới tranh.
Đọc giải nghĩa từ “tiều phu”
HS TB, Y trả lời: Hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già
HS G, K nêu : Chàng trai được ông tiên thử thách tính thatä thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
HS đọc nội dung bài 2
Mỗi nhóm bốc thăm 2 tranh để thực hiện (chia lớp làm 3 nhóm).
HS từng nhóm làm vào phiếu
HS quan sát tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh và TLCH gợi ý
Tương tự HS làm 5 tranh còn lại
Các nhóm trình bày
Đại diện các nhóm thi kể từng đọan, kể tòan truyện.
Khoa học 
Tiết 12 : Phòng một số bệnh do thiếu 
 chất dinh dưỡng 
I. Mục tiêu : 
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng 
- Đưa trẻ đi khám để chữa tri kịp thời
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS trả lời câu hỏi
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
-Nêu những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã bảo quản?
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : “ Biết cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng”
b. Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làmviệc cả lớp
ð GV chốt
- Thiếu đạm bị suy dinh dưỡng, thiếu vitamin D bị còi xương.
- Thiếu iôt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
c. Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Kể tên một số bệnh khác cũng do thiếu chất dinh dưỡng
- Nêu cách phòng các bệnh đó.
3. Củng cố, dặn dò:
-Kể tên các bệnh khác cũng do thiếu chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bị bài : “ Phòng bệnh béo phì”.
2 HS trả lời 
HS nhận xét 
- Quan sát hình 1,2SGK nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
- Thảo luận nguyên nhân gây bệnh.
Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung
HS TB, Y trả lời : Còi xương, chảy máu chân răng, quáng gà, . . .
HS G, K nhận xét và tìm thêm 
HS G, K trả lời : cho trẻ ăn các loại thức ăn có chứa đầy đủ chất dinh dưỡng. 
Toán 
Tiết 30 : Phép trừ
I. Mục tiêu : 
- Biết đặt tính và biết thực hiện cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 
- HS TB, Y làm được các BT1, BT2(dòng 1), BT3 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng con – Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Phép cộng 
Gọi HS làm BT 2 Tr 38
Nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : Phép trừ 
b. Phép trừ không nhớ :
GV ghi phép tính:
 865 279 – 450 237 
Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Trong phép tính này, số 865 279 được gọi là gì, số 450 237 được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì ?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
 c. Phép trừ có nhớ :
GV ghi phép trừ 
 647 253 – 285 749 
Yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
GV chốt lại vừa ghi lại cách làm 
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
d. Thực hành
* Bài tập 1:
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
* Bài tập 2 (dòng 1):
Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại
* Bài tập 3:
HD HS giải vào vở
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
2HS thực hiện
HS nhận xét
HS đọc phép tính
HS thực hiện vào bảng con 
HS TB, Y thực hiện trên bảng lớp 
HS nêu
Đặt tính và tính 
HS nhắc lại:
Cách đặt tính : Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu -và kẻ gạch ngang.
Cách tính: trừ theo thứ tự 
từ phải sang trái.
Vài HS TB, Y nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính
HS đọc phép tính
HS thực hiện vào bảng con 
HS TB, Y thực hiện trên bảng lớp 
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS G, K nêu 
HS nêu yêu cầu BT 
HS thực hiện vào bảng con 
4 HS TB, Y thực hiện trên bảng lớp
HS G, K nhận xét sửa sai 
HS nêu yêu cầu BT 
HS thực hiện vào vở 
2 HS TB, Y thực hiện trên bảng lớp
HS G, K nhận xét sửa sai 
HS đọc đề toán 
Thực vào vở 
1HS G, K làm trên bảng lớp 
Nhận xét 
Địa lí
Tiết 6 : Tây nguyên
I. Mục tiêu : 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ(lược đồ)tự nhiên VN
- Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : “Trung du Bắc Bộ”
- Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
GV nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : “ Tìm hiểu về đất và người Tây Nguyên”
b. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên vá nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh và tư liệu về một cao nguyên
Yêu cầu thảo luận: trình bày một số đặc điểm tiêu bểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mủa nào?
Mô tả cảnh mủa mưa và mủa khô ở Tây Nguyên
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
3. Củng cố, dặn dò: 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây Nguyên
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
HS trả lời
HS nhận xét
HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
HS TB, Y lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam và đọc tên các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
HS đọc ND SGK và thảo luận 
4 HS G, K trình bày 
* Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc 
* Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum 
* Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh 
* Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên 
Dựa vào mục 2 và bảng số liệu, từng HS TB, Y trả lời các câu hỏi.
HS G, K nhận xét và kết luận 
HS mô tả cảnh mùa mưa vàmùa khô ở Tây Nguyên.
Sinh hoạt lớp
TUẦN 6 
Nội dung 
Nhận xét 
Kế hoạch tuần 7
- Nền nếp lớp đã tạm ổn định 
- Ý thức tự học còn kém còn ham chơi 
- Đội viên đến lớp không đeo khăn quàng. 
- Vẫn còn một số trường hợp chưa chuẩn bị bài ở nhà theo đúng nội dung tập báo bài.
- Cán sự lớp hoạt động còn yếu 
- Vệ sinh lớp, nhặt rác sân trường, chăm sóc bồn hoa, cây xanh thực hiện chưa tốt.
- Tiếp tục củng cố nền nếp ra vào lớp, ổn định trật tự 
- Nhắc nhở HS thực hiện vệ sinh lớp, nhặt rác sân trường, chăm sóc bồn hoa, cây xanh.
- Củng cố học tập : Chuẩn bị bài ở nhà theo đúng nội dung tập báo bài ; rèn chữ viết.
- Nhắc nhở HS mặc quần áo theo đúng quy định của nhà trường ; đội viên phải mang khăn quàng. 
- Cán sự lớp cần hoạt động tích cực hơn.
- Vận động HS đóng các khoảng tiền theo quy định của nhà trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP 4TUAN 6.doc