Tập đọc
Tiết 13: Trung thu độc lập
I, Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với ND.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của các anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK)
- Yêu quê hương đất nước . giữ gìn và bảo vệ nền độc lập nước nhà .
II, Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ
III, Các HĐ dạy - học chủ yếu:
1, KTBC:
- Gọi 3hs đọc phân vai truyện " Chị em tôi"
+ NX - CĐ
2, Dạy - học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- 1 hs đọc phần chú giải
- 1 hs đọc toàn bài
- gv đọc mẫu, chú ý giọng đọc
Tuần 7 Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2009 Chào cờ __________________________________________________ Tập đọc Tiết 13: Trung thu độc lập I, Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với ND. - Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của các anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK) - Yêu quê hương đất nước . giữ gìn và bảo vệ nền độc lập nước nhà . II, Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ, bảng phụ III, Các HĐ dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, KTBC: - Gọi 3hs đọc phân vai truyện " Chị em tôi" + NX - CĐ 2, Dạy - học bài mới: a, Giới thiệu bài: b, HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - 1 hs đọc phần chú giải - 1 hs đọc toàn bài - gv đọc mẫu, chú ý giọng đọc * Tìm hiểu bài: + Đoạn1:Đọc thầm và TLCH ? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? ? đối với thiếu nhi tết trung thu có gì vui? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? *ý1:Vẻ đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập. + Đoạn 2:đọc thầm và TLCH ? Anh chiến sĩ tượng tưởng đất nước trong đêm trăng tương lai ntn? ? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập * ý2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lại + Đoạn 3: Đoc thành tiếng ? Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? * ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp ? đại ý của bài nói lên điều gì ? Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ.... * đọc diễn cảm: HD đọc diễn cảm - Gọi 3 hs tiếp nối đọc diễn cảm tường đoạn - thi đọc diễn cảm đoạn và cả bài 3, C- D: -Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: T12 3hs đọc phân vai truyện " Chị em tôi" - hs đọc nối tiếp - 1hs đọc - 1 hs đọc thành tiếng - anh đứng gác ở trại... - được rước đèn, phá cỗ - trăng ngàn và gió núi bao la - đát nước tươi đẹp - 2 hs nhắc lại - Tương lai của các em và đất nước càng tươi đẹp. - 2 hs nhắc lại - hs thi đọc - hs khác nhận xét và tìm ra giọng đọc hay nhất. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ___________________________________________ Toán Tiết 31: luyện tập I- Mục tiêu: - HS có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép công, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Rèn kỹ năng làm toán II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi ghi nhớ BT1, BT2 III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ. - Thực hiện: 37564- 2531= 23476+65120= B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2-Giảng bài: Bài1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS thực hiện miệng 1 con tính và nhận xét cách thực hiện. - HS thực hiện vở và chữa bài. Bài 2: Yêu cầu HS đọc hiểu bài. Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. Bài 3: Hướng dẫn HS đọc bài và hiểu yêu cầu cần làm. - GV gọi HS nêu cách thực hiện. - Cho HS làm vở và chữa. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài trong vở , GV chấm bài nhận xét. Bài 5: HS đọc bài và làm miệng. 3-Củng cố- Dặn dò: - GV củng cố lại nội dung bài. - Dặn dò về nhà làm các bài còn lại chưa xong. - Lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lớp nhận xét- GV ghi điểm. - 1HS đọc yêu cầu của bài. Lớp thực hiện làm miệng. Nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện trên bảng- Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện – Lớp nhận xét. - HS hiểu ND và làm bài trong vở. - HSKG làm bài, chữa bài, nhận xét. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ____________________________________________________ Khoa học Bài 13: Phòng bệnh béo phì A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. +Năng vận động cơ thể, đI bộ và luyện tập TDTT. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với đối với người bị béo phì. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 28, 29 sách giáo khoa; Phiếu học tập. C. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? III. Dạy bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. * Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại. * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm và phát phiếu học tập. B2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét và kết luận. + HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì. * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh. * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: - Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ? - Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì ? - Em cần làm gì khi có nguy cơ béo phì? - Gọi các nhóm trả lời. Nhận xét và kết luận. + HĐ3: Đóng vai * Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. B2: Làm việc theo nhóm: - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. B3: Trình diễn. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. D. Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì? 2. Dặndò: Vè nhà họcbài và xẻmtước bài 14. - Hát. - Ba em trả lời. - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh chia nhóm. - Nhận phiếu học tập và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh trả lời. - Ăn quá nhiều, hoạt động ít... - Ăn uống hợp lý, năng vận động. - Ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao. - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh chia nhóm và phân vai. - Nhận nhiệm vụ. - Các nhóm thực hiện đóng vai. HS lên trình diễn. - Nhận xét Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: *************************************************************************************************************************** Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam I- Mục đích, yêu cầu - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng quy tắc đó để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. - Tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ ghi họ, tên riêng, tên đệm của người VN - Phiếu bài tập ghi ND bài tập . Bản đồ địa phương. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2. Dạy bài mới a) Phần nhận xét - GV nêu nhiệm vụđể học sinh nhận xét - Mỗi tên riêng gồm mấy tiếng? - Chữ cái đầu mỗi tiếng viết như thế nào? - GV nêu kết luận b) Phần ghi nhớ - GV nêu những lưu ý khi viết tên riêng người Tây Nguyên. - Treo bảng phụ c) Phần luyện tập Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu, kiểm tra học sinh viết - Lưu ý học sinh danh từ chung không viết hoa: số nhà, phố, phường Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập - Kiểm tra học sinh viết Đ/S , nhận xét Bài tập 3 - GV phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm . Treo bản đồ - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh học thuộc ghi nhớ - Hát - 1 em làm lại bài1 - 1 em làm bài 2 - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu của bài - 2 em nêu - 1-2 em nêu - Học sinh nhắc lại - 3 em đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - Nghe, thực hành viết: Kông- hoa, - Quan sát bảng, nêu nhận xét - Lớp đọc thầm yêu cầu - Nghe GV đọc - Tự viết tên mình và địa chỉ nhà mình. - 2 em thực hành viết bảng. Lớp nhận xét - Đọc thầm yêu cầu - Nghe - Tự viết tên phường, thành phố mình - 2 em làm bảng lớp - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm, làm bài vào phiếu - Đại diện nhóm đọc kết quả - 2-3 em chỉ bản đồ - Nêu tên các địa danh đã ghi - Các nhóm khác bổ xung - Nghe, thực hiện Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: _____________________________________________________ Chính tả (N-V) Gà Trống và Cáo I- Mục đích, yêu cầu 1. Nhớ- viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ GàTrống và Cáo. 2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr / ch ( hoặc có vần ươn / ương ) để điền vào chỗ trống ; hợp với nghĩa đã cho . II- Đồ dùng dạy – học - Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3. III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ học 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết - GV nêu yêu cầu bài. - GV đọc đoạn thơ 1 lần - GV yêu cầu học sinh nêu cách trình bày ( thể thơ lục bát) - Trong bài thơ có tên riêng nào? - Lời nói trực tiếp được viết như thế nào? - Cho học sinh viết chữ khó - Chấm 10 bài, nhận xét 3. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 (lựa chọn2a) - GV nêu yêu cầu bài tập - Chọn cho lớp làm bài 2a - Phát phiếu cho học sinh thảo luận nhóm - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 3( lựa chọn) - GV chọn bài tập cho học sinh - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Tìm từ nhanh” - GV nêu cách chơi: - Phát cho mỗi học sinh 2 băng giấy - Ghi từ tìm được vào băng giấy - GV nhận xét, tính điểm 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài 2. - Hát - 2 học sinh làm lại bài tập 3: mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x. - Lớp làm nháp - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc thuộc đoạn thơ cần viết - HS đọc thầm đoạn thơ, ghi nhớ ND. - Nêu cách trình bày - Gà Trống, Cáo - Sau dấu 2 chấm, mở ngoặc kép - Luyện viết chữ khó vào nháp - Nhớ bài , tự viết vào vở, đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, tự chữa lỗi - HS nêu yêu cầu bài 2 - Nghe GV HDẫn - HS làm bài theo cặp vào phiếu - 1 em làm bảng phụ - Lớp chữa bài theo lời giải đúng - 1 em đọc yêu cầu bài 3 - Nghe GV phổ biến cách chơi. - Thực hiện - Dán băng giấy lên bảng - Nghe, thực hiện . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: __________________________________________________ Toán Tiết 32: biểu thức có chứa hai chữ I- Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. II- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ III-Hoạt động dạy học: Hoạt động c ... h lây qua đường tiêu hoá. * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và mối nguy hiểm của các bệnh này. * Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: - Em nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? - Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? - GV nhận xét và kết luận. + HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh. * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm. - Cho học sinh quan sát các hình 30, 31. - Chỉ và nói về nội dung của từng hình. - Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? Tại sao ? - Việc làm nào có thể đề phòng được?Tại sao? - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh? B2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét và kết luận. + HĐ3: Vẽ tranh cổ động. * Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người thực hiện. * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. B2: Thực hành B3: Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm. - GV nhận xét và đánh giá. IV. Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố:Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. 2. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Hát. - Vài học sinh trả lời. - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Học sinh nêu. - Lớp chia nhóm. - Quan sát các hình ở SGK. - Học sinh trả lời . - Hình 1, 2 vì uống nước lã và ăn mất vệ sinh. - Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi người thực hiện giữ vệ sinh sạch sẽ. - Nhận xét và bổ xung. - Chia nhóm và thực hành vẽ. - Các nhóm treo sản phẩm của mình. - Nhận xét. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: *************************************************************************************************************************** Thứ sáu, ngày 01 tháng 10 năm 2009 Thể dục Tiết 14: Quay sau, đi đều vòng phải , vòng trái. Trò chơi: Ném trúng đích I, Mục tiêu: - HS biết cách đi đều, vòng phải, vòng trái đúng hướng và quay lại. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi:Ném trúng đích. - Giáo dục cho hs có ý thức chăm luyên tập thân thể II, Chuẩn bị: - Địa điểm , phương tiện, còi III, Các HĐ dạy - học chủ yếu: Nội dung Phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện - Trò chơi: Diệt các con vật 2, Phần cơ bản: a, Đội hình, đội ngũ: - Ôn quay sau,đi đều vòng phải, vòng trái - Chia tổ tập luyện. Do tổ trưởng điều khiển - gv quan sát - sửa chữa - Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn - gv quan sát, nhận xét biểu dương - Lớp tập lại vài lân kết hợp củng cố * Trò chơi: " Ném trúng đích " - gv tập hợp hs theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi,rồi cho 1 tổ hs lên chơi thử. - Cả lớp cùng chơi - gv nhận xét tuyên dương tổ chơi tốt 3, Phần kết thúc: - Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Thả lỏng các khớp chân tay - Nhận xét đánh giá giờ học - Chuẩn bị bài : T12 - Đội hình hàng dọc - Đội hình hàng ngang - Đội hình hàng ngang - Đội hình hàng dọc - Đội hình vòng tròn - Đội hình hàng dọc Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: _________________________________________________________________________________ Địa lí Một số dân tộc ở Tây Nguyên A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Một số dân tộc ở Tây Nguyên. - Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt,trang phục... - Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên. - Dựa vào lược đồ (bản đồ) , tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Yêu quý các dân tộc Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá . B. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ ... C. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra: Tây Nguyên có những cao nguyên nào? III. Dạy bài mới. 1. Tây Nguyên- Nơi có nhiều dân tộc chung sống. + HĐ1: Làm việc cá nhân. B1: Cho học sinh đọc sách giáo khoa - Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên - Các dân tộc đó thì dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Dân tộc nào mới đến? - Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì riêng? - Để Tây Nguyên giàu đẹp nhà nước cùng các dân tộc đã và đang làm gì? B2: Gọi học sinh trả lời - Nhận xét và kết luận 2. Nhà Rông ở Tây Nguyên + HĐ2: Làm việc theo nhóm B1: Cho HS quan sát tranh ảnh và hỏi - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? - Nhà Rông được dùng để làm gì? Mô tả? - Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì? B2: Đại diện nhóm báo cáo - Giáo viên nhận xét và sửa 3. Trang phục, lễ hội + HĐ3: Làm việc theo nhóm B1: Cho HS quan sát hình SGK và thảo - Nhận xét về trang phục của họ? - Lễ hội tổ chức khi nào? Họ làm gì? B2: Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét và kết luận IV- Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố: Nêu đặc điểm tiêu biểu của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên? 2- Dặn dò: - Hát. - Hai em trả lời. - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh quan sát và trả lời: Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Sơ- đăng, Tày, Nùng, Mông, Kinh... - Dân tộc Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Sơ- đăng Dân tộc Tày, Nùng, Mông, Kinh - Mỗi dân tộc có tiếng nói tập quán sinh hoạt riêng. Họ đều chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp - Một số học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Mỗi buôn thường có một nhà rông - Nhà rông là nơi để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách. Nhà rông to đẹp chứng tỏ buôn càng giàu có thịnh vượng - Vài học sinh mô tả về nhà rông - Nhận xét và bổ xung - Nam thường đóng khố, nữ quấn váy. Trang phục ngày hội trang trí hoa văn nhiều màu sắc - Lễ hội tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch - HSTL - Về nhà học bài. - Sưu tẩm tranh ảnh về cây cà phê. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: _____________________________________________________ Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I- Mục đích, yêu cầu 1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện 2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian 3. Giáo dục học sinh óc sáng tạo, tưởng tượng, tư duy lô gíc. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý - Phiếu học tập do học sinh tự chuẩn bị. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách phát triển cả 1 câu chuyện theo đề tài, gợi ý. Có nhiều cách, tiết học đầu tiên của thể loại này cô sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian . 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - GV treo bảng phụ - Hướng dẫn học sinh nắm chắc yêu cầu đề bài; gạch chân dưới những từ ngữ : Giấc mơ / bà tiên cho 3 điều ước / trình tự thời gian. - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý - Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào ? Vì sao bà tiên cho em 3 điều ước ? - Em thực hiện những điều ước như thế nào? - Em nghĩ gì khi thức dậy ? - GV chấm 10 bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những học sinh tưởng tượng giỏi, phát triển câu chuyện hợp lô gíc. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh câu chuyện. - Hát - 2 học sinh mỗi em đọc 1 đoạn văn đã hoàn chỉnh của chuyện vào nghề - Nghe giới thiệu - 1 em đọc yêu cầu đề bài và các gợi ý, lớp đọc thầm. - Nghe, gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài như hướng dẫn của giáo viên - Học sinh đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ và trả lời. - Vài học sinh trả lời: có thể theo ví dụ SGV( 168 ) - 1 vài em nhận xét, bổ xung. - 2 học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Nhiều em trả lời - Lớp nhận xét - Lớp làm bài vào phiếu học tập - Nghe nhận xét, biểu dương bạn có bài hay. - Thực hiện. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: _____________________________________________ Toán Tiết 35: tính chất kết hợp của phép cộng. I- Mục tiêu: - HS biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Có kỹ năng làm toán II- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Gọi HS làm BT 2. Chữa bài, nhận xét, bổ sung. B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2-Giảng bài: Nhận biết tính chất kết hợp.của phép cộng. - GV viết lần lượt các số vào bảng cho HS tính giá trị của (a+b) + c và a + ( b+c) - GV nhận xét và chốt lại: ( a+b) +c = a + ( b+ c) Nhấn mạnh: Khi tính tổng ta có thể tính từ trái sang phải hoặc nhóm số thứ nhất với số thứ hai rồi cộng với số thứ 3; hoặc số thứ 1 cộng với tổng số thứ 2 và 3. 3- Luyện tập: Bài1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS thực hiện. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài. Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa. 3-Củng cố- Dặn dò: - GV củng cố lại nội dung bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - 2 HS làm bảng lớp. - Lớp thực hiện bảng. - HS lần lượt thực hiện. - Rút ra nhận xét. Lớp nhận xét. - 3 HS nêu bằng lời. - 1 HS đọc đề toán. - HS trả lời câu hỏi. - Lớp thực hiện và nhận xét. - HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét. - HS tự làm và chữa bài. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: __________________________________________________ Sinh hoạt lớp I. Kiểm điểm hoạt động tuần 07 : 1- GV nêu MĐ, ND giờ sinh hoạt. 2- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: + Các tổ nêu kết quả theo dõi trong tuần + Các cá nhân phát biểu ý kiến + Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua : 3- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá: - Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt ; cá nhân hoàn thành xuất sắc. - Nhắc nhở và đưa ra cách giải quyết những mặt lớp thực hiện chưa tốt, cá nhân còn chưa thực hiện tốt nội quy của lớp, trường. II. Phương hướng tuần tới: + Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp do nhà trường và lớp đề ra. + Tiếp tục thi đua học tốt, chào mừng ngày Bác Hồ gửi thư cho Ngành Giáo dục. + Nâng cao chất lượng học tập, phấn đấu có nhiều hoa điểm 10 hơn tuần trước. + Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, Thể dục do đoàn đội phát động. + Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường lớp học, trường học. III. Sinh hoạt tập thể: Thi đọc hay ************************************************************************************************************************** Kiểm tra, nhận xét của Ban giám hiệu và Tổ trưởng chuyên môn
Tài liệu đính kèm: