TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài
II. Đồ dùng dạy - học:Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 7 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Trung thu độc lập I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài II. Đồ dùng dạy - học:Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa B- Bài mới: GTB + GB a. Luyện đọc: + GV cho H đọc đoạn: Lần 1+ luyện phát âm. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 Lần 2 + giải nghĩa từ - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 * Trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc đHọc sinh đọc chú giải. - T đọc toàn bài. - 1đ2 học sinh đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: * H đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi: - Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. - Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng. - Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? H nêu c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp: - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn Tìm giọng đọc của bài? Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + Gv đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc diễn cảm: - Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước -Học sinh luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi. -Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay. -Lớp nhận xét bổ sung. 3/ Củng cố - dặn dò: - Bài văn cho thấy t/c ntn của anh chiến sỹ với các em ntn? Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên. - Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Cho 3 học sinh lên bảng ị lớp làm vào nháp. - - - 479892 10789456 10450 214589 9478235 8796 265303 1311221 1654 Nêu cách tìm hiệu của phép trừ. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Bài số 1: 2416 + 5164 - Nêu cách tính tổng. - 1 H lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. + 2416 5164 7580 - T cho H nhận xét bài của bạn, trao đổi: - T nêu cách thử của phép cộng. - H nêu. b. Bài số 2: - - T ghi phép tính: 6839 - 482 - Cho H nêu cách tìm hiệu. - Cho H lên bảng thực hiện 6839 482 - Lớp nhận xét 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện + - T nêu cách thử lại phép trừ. - Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ. 6357 482 6839 ịH nêu cách thử lại. c. Bài số 3: - Học sinh làm vở - Nêu các thành phần chưa biết của phép tính? - Cách tìm số hàng; số bị trừ x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4568 d. Bài số 4: - H đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu tìm gì? Đáp số: 715 m đ. Bài số 5 (Có thể giảm) - Cho H làm miệng Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000ị Hiệu của 2 số là: 89999 C- Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. Chính tả (Nhớ – viết) Gà trống và Cáo I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. 2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A- Bài cũ: - Viết 2 từ láy có chứa âm s. - Viết 2 từ láy có chứa âm x. B- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H nhớ viết: 1 đ 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ. - T đọc lại bài thơ. - Cho H luyện viết từ ngữ dễ sai. - H viết bảng con. - Cho H trình bày bài thơ lục bát. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô dòng 8 viết sát vào lề vở. Các chữ đầu dòng viết hoa - Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào? - Viết hoa: Gà Trống và Cáo. - Cho H gấp SGK viết bài. - Gv thu 1 số bài chấm, nx. - H tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. 2/ Luyện tập: a. Bài số 2 : - T cho H đọc yêu cầu bài tập. - T cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng. - H làm theo nhóm tiếp sức. a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. b. Bài số 3: - T viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. - T nhận xét kết quả. - H chơi trò chơi: Tìm từ nhanh a. + ý chí + Trí tuệ 4/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học.Về nhà xem lại bài 2. Tiếng Việt ôn tập I/ Mục tiêu: - HS luyện viết đoạn 2 bài “Trung thu độc lập”. - Yêu cầu h/s viết đúng, đều và đẹp. - Rèn kĩ năng luyện viết cho h/s. II/ Đồ dùng: Vở luyện viết III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị vở của h/s. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết - HS đọc đoạn viết ?Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? ?Tìm những từ hay nhầm lẫn khi viết ? - GV đọc bài cho h/s viết. - Đọc soát lỗi. - Chấm 5-7 bài. - Nhận xét chung. *Bài tập: - Tìm từ có chứa vần ươn, ương có nghĩa như sau: - Cố gắng tiến lên để đạt mức cao hơn, tốt đẹp hơn: - Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có: 3/ Củng cố – Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ. - Tuyên dương h/s viết chữ đẹp. - VN viết lại những từ viết sai ở lớp. -1 h/s đọc, cả lớp đọc thầm - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện..... - HS tìm từ hay nhầm lẫn khi viết. - HS viết nháp. - HS viết vở. - HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS làm vở - Vươn lên - Tưởng tượng Lịch sử Chiến thắng bặch đằng do ngô quyền lãnh đạo (năm 938) I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nêu được N2 dẫn đến trâng Bặch Đằng. - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến trận Bạch Đằng. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của trần Bạch Đằng đối với lịch sử d/ tộc. II. Đồ dùng dạy học:- Hình minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Bài cũ: - Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Cho H quan sát tranh và trả lời: Em thấy những gì qua bức tranh? H nêu - Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút... 2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. - Ngô Quyền là người ở đâu? - Ông là người như thế nào? - Ông là con rể của ai? - Là người ở Đường Lâm - Hà Tây. - Là người có tài, yêu nước. 3/ Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: - Vì sao có trận Bạch Đằng? H nêu * Kết luận: T chốt ý 4/HĐ3: Diễn biến trận đánh: - T cho H đọc sách giáo khoa. - Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? * H đọc thầm và nêu diễn biến. - Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng Ninh) vào cuối năm 938. -Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên. - Khi nước thuỷ triều lên che lấp các cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì? - Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh, vừa lui nhử địch vào bãi cọc. - Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì? - Quân ta mai phục ở 2 bên sông - Kết quả của trận Bạch Đằng - Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận, cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại - T cho H lên thuật lại trận Bạch Đằng. - H đại diện nhóm trình bày. 5/ HĐ4: Kết quả của trận Bạch Đằng: - Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền làm gì? - Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương chọn Cổ Loa làm kinh đô. - Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta? H nêu - Bài học (SGK) - 3 đ 4 học sinh nhắc lại 5/ Củng cố - dặn dò:- NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau. Kĩ Thuật Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường I. Mục tiêu - H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học. GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ:Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? B- Bài mới: 3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu lược. + Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - T kiểm tra sự chuẩn bị của H. - T quan sát HD2 - H thực hành trên vải. 4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập. - T đưa ra các tiêu chuẩn. + Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng. + Khâu ghép được 2 mép vải. + Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sp đúng thời gian. - T đánh giá chung. - H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn. + Lớp nx chung. 5/ Nhận xét - dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm2009 Toán Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ. II. Đồ dùng dạy học:- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: Tìm a: a = 1928; a + 1245 B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ : a. Biểu thức có chứa 2 chữ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - T chép bài toán - Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - Học sinh đọc bài toán - Lấy số cá của anh câu được cộng với số cá của em - Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá? - T viết vào bảng ghi sẵn. - 2 anh em câu được 2 + 3 con cá - T nêu tương tự các trường hợp còn lại - Nếu anh câu được a con cá; em câu được b con cá 2 anh em ? con cá? T nêu a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. - 2 anh em câu được a + b con cá b. ... I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng. - Học sinh thêm yêu mến quê hương. III. Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Cho H quan sát tranh ảnh. - Tranh phong cảnh vẽ về những nội dung gì? - H quan sát tranh - nhận xét - Vẽ tranh cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Tranh phong cảnh vẽ cảnh gì là chính? - Vẽ cảnh vật là chính. - Cảnh vật trong tranh là gì? - Nhà cửa, phố phường, hàng cây, cánh đồng, đồi núi, biển... - Tranh phong cảnh là sao chụp hay chép lại? -Không phải là sao chụp hay chép lại mà sáng tạo trên thực tế thông qua cảm xúc của người vẽ. - Xung quanh em ở có cảnh nào đẹp không? - H tự nêu - Em đã được đi tham quan nghỉ hè ở đâu? phong cảnh ở đó ntn? - Sa Pa, Bắc Hà, Lăng Bác, Sầm Sơn, Cửa Lò... - Em hãy tả lại 1 phong cảnh mà em thích? - H tự nêu. 2/ Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh. - Nêu các bước vẽ tranh +Nhớ lại các hình ảnh định vẽ. + Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ sao cho cân đối, hợp lí. + Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền. 3/ Hoạt động 3: Thực hành: - T nhắc nhở H cách chọn cảnh - Quan sát hướng dẫn học sinh - Học sinh thực hành. 5/ HĐ4: Nhận xét - đánh giá. - Cho H trình bày bài vẽ - lớp nhận xét. (cách chọn cảnh; bố cục; vẽ hình; vẽ màu) Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Toán Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng đẻ tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Tính m+n+p nếu m = 10; n= 2; p=5? - Gv nx ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Kẻ bảng như sgk, nêu giá trị cụ thể của a,b,c. - Hs tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c) ? So sánh giá trị của 2 biểu thức? (a+b)+c = a +(b+c) ? Phát biểu tính chất: - Hs phát biểu - Gv chốt ghi bảng. - Hs nhắc lại. + Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c) 3. Thực hành: Bài 1 (45) - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs tự làm bài vào nháp: - Hs làm bài và chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: a. 4367+199+501= 4367 +700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400 = 6800 b. (Làm tương tự) bỏ dòng 2. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh giải: - Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng ngày thứ 3. - Yêu cầu hs giải bài vào vở: - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm 1 số bài, nx. Bài giải Đáp số: 176 950 000đồng. - Gv cùng hs nx, trao đổi nêu cách giải khác. - Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước. Bài 3 (45) - Hs nêu yêu cầu bài. - Nêu miệng: Gv nx, chốt đúng và yêu cầu hs phát biểu thành lời phần a. - 1 số học sinh nêu: 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích - yêu cầu: 1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. 2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đề bài và các gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề". B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H làm bài tập. - T chép đề - Học sinh đọc đề bài. Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Cho H đọc 3 gợi ý - T hướng dẫn làm bài. - Cho H kể chuyện thi VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? - H nên những ý chính - H tự suy nghĩ - H kể chuyện trong nhóm. - Lớp nghe và nhận xét. + Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc. ............... Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại...... - Em thực hiện những điều ước ntn? - Em nghĩ gì khi thức giấc? - Em không dùng phí 1 điều ước nào?.... - Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ. + H làm miệng - H nêu miệng - T nhận xét - đánh giá 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá I. Mục tiêu: Sau bài học H có thể: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân, cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 30, 31 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ:Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy? - H nêu - Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào? - Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết: - Lo lắng; khó chịu; mệt; đau... - Tả, lị... - T kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh. - H nghe - Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? Lây từ đâu? - Có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng đều lây qua đường ăn uống. * Kết luận: T chốt ý. 2/ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Cho H quan sát tranh. - Chỉ và nói về nội dung của từng hình. + H quan sát hình 30, 31 SGK -H nêu đ lớp nhận xét bổ sung - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã. ịĂn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài.... - Việc làm nào của bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hoá? - H nêu mục bóng đèn toả sáng. * Kết luận: T chốt ý 3/ HĐ3: Vẽ tranh cổ động: - Cho H làm việc theo nhóm. - H chia 4 nhóm H viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần bức tranh. -T cho các nhóm trình bày sản phẩm. - T đánh giá chung - Lớp nhận xét - bổ sung. 4/ Hoạt động nối tiếp.Nhận xét giờ học.VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Thể dục Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái .đổi chân khi đi đều sai nhịp – Trò chơi: Ném trúng đích I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp. - Trò chơi: "Ném trúng đich". - Thực hiện đúng động tác đội hình đội ngũ, tham gia trò chơi khéo léo, nhiệt tình, bình tĩnh, ném chính xác vào đích. II. Địa điểm - phương tiện:- Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho H khởi động: xoay khớp (10') 2' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 100đ200m 3' 3' - Trò chơi "Tìm người chỉ huy" 2' - H chơi trò chơi 2) Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. (20') 10-12' x x x x x x x x 2-3 L - T điều khiển - Chia tổ tập luyện - Tquan sát - sửa sai cho H - Cho từng tổ thi đua trình diễn. - Cả lớp ôn lại T nhận xét chung b. Trò chơi : " Ném trúng đích" 8' - T phổ biến luật chơi, cách chơi. Cho cả lớp chơi. x x x x x x x x 3/ Phần kết thúc: - H thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi Diệt các con vật có hại ĐHKT: x x x x x x x x - GV nhận xét giờ học. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng, áp dụng tính chất giao hoán để thử lại. - Vận dụng thực hành nhanh thạo. II/ Đồ dùng: Vở bài tập, bảng con III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Không 2/ bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. Bài 2: Đặt tính và tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại. -HS chữa bảng lớn. -HS + GV nhận xét * Hoạt động 2: Luyện tập về tính giá trị của biểu thức. Bài 3: a.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: -Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a, b cùng đơn vị đo). Chu vi hình chữ nhật đó là: b.áp dụng công thức trên tính chu vi của HCN với a = 16 cm ; 28 cm a = 12 cm ; 21 cm 3/ Củng cố – Dặn dò: - Chốt lại kiến thức vừa luyện tập về tính chất giao hoán của phép cộng. - VN ôn bài và xem lại bài. -HS làm vở. -Chữa miệng. 25 + 41 = 41 + 25 a + b = b + a 96 + 72 = 72 + 96 a + 0 = 0 + a = a 68 + 14 = 14 + 68 0 + b = b + 0 = b -HS làm vở a. 695 + 137 b. 8279 + 654 c. 7132 +123 d. 3256 + 4023 a/ A . a x b B . a + b x 2 C . b + a x 2 D . (a + b ) x 2 b/ Chu vi của HCN với a = 16 cm, b = 12 cm là: ( 16 + 12) x 2 = 56 (cm) -Chu vi của HCN với a = 28 cm, b = 21 cm là: (28 + 21 ) x 2 = 98 (cm) Hoạt động ngoại khóa Thăm trạm y tế xã I. Mục tiêu - Học sinh thấy được truyền thống trạm y tế xã - Giáo dục cho HS lòng tự hào về trạm y tế xã II. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Tổ chức cho H thăm trạm y tế xã - GV cho HS xem tranh, ảnh trạm y tế xã- GV giới thiệu cho HS nghe về trạm y tế xã - Trạm y tế xã có nhiệm vụ gì ? - Kể thêm 1 số nhiệm vụcủa trạm y tế xã mà em biết - Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm truyền thống của trạm y tế xã - HS QS. - HS nghe. - HS trả lời. - HS kể. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Khen những em chú ý, có ý thức trong giờ học. Sinh hoạt Kiểm điểm nề nếp I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 7. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường. - Đã có tiến bộ trong học tập: + Về tính toán: + Về viết chữ: - Vệ sinh lớp sạch sẽ. - Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt. - Khen: Tồn tại: - Đi học hay quên đồ dùng: - Trong lớp hay nói tự do: - Lười làm bài: - Chê: 2/ Phương hướng tuần 8: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 7. - Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh.
Tài liệu đính kèm: