I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .
2. Kĩ năng :
- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi , niềm tự hào ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi .
3. Thái độ : Yêu quê hương đất nước, giữ gìn và bảo vệ nền độc lập nước nhà .
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to ), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc
HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
III. Hoạt động dạy - học:
Tuần 7 (sáng) Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2012 Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa của bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước . 2. Kĩ năng : - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi , niềm tự hào ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi . 3. Thái độ : Yêu quê hương đất nước, giữ gìn và bảo vệ nền độc lập nước nhà . II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to ), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em tôi và nêu nội dung chính của truyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV: Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? -Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói -Treo tranh minh hoạ bài tập và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? GV giới thiệu, ghi đề b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc toàn bài -GV chia đoạn đọc nối tiếp +Đoạn 1: Đêm nayđến của các em. +Đoạn 2: Anh nhìn trăng đến vui tươi. +Đoạn 3: Trăng đêm nay đến các em. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS Chú ý các câu: Đêm nay, anh đứng gác ở trại. ...đến với các em. -Gọi HS nêu phần chú giải. -Cho HS luyện đọc cặp đôi -Gọi HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc diễn cảm. * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ vào thời gian nào? +Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? +Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? -Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? -Đoạn 1 nói lên điều gì? -GV kết luận -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? -Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? -Đoạn 2 nói lên điều gì? -GV kết luận Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? +Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? -Ý chính của đoạn 3 là gì? -Nội dung của bài nói lên điều gì? -GV kết luận -Nhắc lại và ghi bảng. * Đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài. -Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai cùng với nông trường to lớn, vui tươi. - Cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. -Nhận xét, cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Ở vương quốc vắng nụ cười và trả lời CH sgk -3 HS thực hiện theo yêu cầu. +Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi ngừơi. -Lắng nghe. -Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em. -HS đọc tiếp nối theo trình tự -HS đọc đúng -HS nêu chú giải sgk -HS luyện đọc cặp đôi -1 HS đọc toàn bài. -HS theo dõi -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời. +Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. +Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. +Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. +Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. - Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. +Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. +Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. +Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. *Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ *Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền -HS đọc thầm và trả lời +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. *Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. *Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. -Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. -Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. -2 HS nhắc lại. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng dọc của từng đoạn -Đọc thầm và tìm cách đọc hay. -5 HS thi đọc -2-3 HS thi đọc, HS khác nhận xét. -HS trả lời -HS cả lớp Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. -Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. -Có ý thức tốt trong học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi bài giải, sgk HS: Sgk, vở, bút,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tiết trước, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa: Luyện tập. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. -GV yêu cầu HS nhận xét -GV nêu cách thử lại: -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. -GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 2 -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -GV nêu cách thử lại: Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. -GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. -GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 3 -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS trả lời. Bài 5 Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính. 3.Củng cố- Dặn dò: Gọi HS nên lại dạng toán vừa làm trên -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -2 HS nhận xét ? -HS trả lời. -HS thử lại phép cộng. -HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở nháp -HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. -Tìm x. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 -HS đọc. -Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m). -HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 89999. -2 HS nêu -HS cả lớp. Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Vì sao có trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. 2. Kĩ năng : - Nhìn vào lược đồ kể lại được diễn biến chính của trận Bach Đằng 3. Thái độ : - Kính trọng, biết ơn những người anh hùng dân tộc. Yêu quê hương đất nước, bảo vệ và giữ gìn Tổ Quốc II.Đồ dùng dạy – học: GV: -Tranh minh họa, SGK. HS: SGK, vở, bút,.... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ -Nêu nguyên nhân và diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 2.Bài mới : *Giới thiệu bài- Ghi đề: *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. -Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk. +Ngô Quyền là người ở đâu ? +Ông là người như thế nào ? +Ông là con rể của ai ? -Nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 :Hoạt động nhóm 4 Trận Bạch Đằng +Vì sao có trận Bạch Đằng ? +Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu, khi nào ? +Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? +Kết quả của trận Bạch Đằng ? -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. -Cho HS thi nhau tường thuật lại trận BĐ *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. +Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì ? +Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta ? 3. Củng cố- Dặn dò -Cho HS nêu lại nội dung bài. - Nhận xét dặn dò. -Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới. -3 HS nêu. -Lắng nghe. -Đọc phần nội dung bài. +Ở Đường Lâm, Hà Tây. +Ngô Quyền là người có tài yêu nước . Của Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp nhân dân đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931. -HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày HS nhóm khác nhận xét, bổ sung +Vì Kiều Công Tiển giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù. +Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938. +Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng để đánh giặc +Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. +HS báo cáo. +HS tường thuật trước lớp. +Ngô quyền xưng vương và chọn Cổ ... i, bao la. +Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi mắt chi Ngàn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau, chị được các bác sĩ phẩu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại... -HS trả lời. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nhận thức một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ . 2. Kĩ năng : - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ . 3. Thái độ : - Yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học: -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III.Hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ : *Biểu thức có chứa ba chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? -GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? -GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. -GV làm tương tự với các trường hợp khác. Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người 2 3 4 2 + 3 + 4 5 1 0 5 + 1 + 0 1 0 2 1 + 0 + 2 a b c a + b + c -GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? -GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. -GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? -GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. -GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. -GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ? -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ? c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. -GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ? -GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ? Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc phần a. -GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm thế nào ? -Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu vi của tam giác là gì ? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS đọc. -Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau. -Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá. -HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như sau: -Cả ba người câu được a + b + c con cá. -HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9. -HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp. -Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. -Tính giá trị của biểu thức. -Biểu thức a + b + c. -HS làm VBT. -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22. -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Đều bằng 0. -Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS đọc. -Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau. -Là a + b + c. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm) b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm) c) P = 6 + 6 + 6 = 18 (dm) -HS cả lớp. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : -Nắm được qui tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam . 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam . 3. Thái độ : - Ý thức viết đúng qui tắc chính tả . II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng phía dưới. - Bản đồ địa lý Việt Nam. - Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ? -Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em, 1 HS viết tên các danh lam thắng cảnh mà em biết? -Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa? -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải. -Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại. -Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng. -Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm. Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất. -Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm. -Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi : tên người và tên địa lý Việt Nam cần được viết như thế nào? -Nhật xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên thế giới. -1 HS lên bảng. -2 HS lên bảng viết. -2 HS đọc và trả lời. -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhómtheo hướng dẫn. -Dán phiếu. -Nhận xét, chữa bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát: Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát. -Lắng nghe. -Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm. -Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm. -Viết tên các địa danh vào vở. -Lắng nghe Âm nhạc ÔN TẬP HAI BÀI HÁT EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE ÔN TẬP TĐN SỐ 1 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nắm được thế nào là đoạn văn . - HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn . 2. Kĩ năng : - HS xây dựng được hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn đã cho sẵn cốt truyện . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1. KTBC: -Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang truyện Ba lưỡi rìu. -Gọi 1 HS kể toàn truyện . -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Mọi công việc đều bắt đầu từ việc nhỏ nhất, mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cô bé Vi-li-a đã làm gì để đạt được ước mơ của mình? Hôm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết những đoạn văn kể chuyện. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc cốt truyện. -Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một làn xuống dòng.GV ghi nhanh lên bảng. -Gọi HS đọc lại các sự việc chính. Bài 2: -Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện. -Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm..Yêu cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn. Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý. -Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm. -Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc rạp xiếc. -Lắng nghe. -3 HS đọc thành tiếng. -Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. +Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. +Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. +Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - 1 HS đọc thành tiếng. -4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các nhóm. -Theo dõi, sửa chữa. -4 HS tiếp nối nhau đọc. Hoạt động tập thể KIỂM ĐIỂM TUẦN 7 I. Mục tiêu : - Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần. - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II. Nội dung : 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần. 2. GV nhận xét. a. Ưu điểm b. Tồn tại : 3. Phương hướng hoạt động tuần tới
Tài liệu đính kèm: