Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp hs củng cố về:
Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 hs lên bảng giải lại bài 2
Lớp theo dõi nhận xét
B. Bài mới
Bài 1b:
Cho hs nêu yêu cầu của bài rồi tự làm và chữa bài
Bài 2(dòng 1,2):
Hs nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài
Gv nên khuyến khích hs giải thích cách làm
Vd : 96+78+4= 96+4+78
= 100+78 = 178
Hoặc 96+78+4= 78+96+4
= 78+100 = 178
Tuần 8 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp hs củng cố về: Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 hs lên bảng giải lại bài 2 Lớp theo dõi nhận xét B. Bài mới Bài 1b: Cho hs nêu yêu cầu của bài rồi tự làm và chữa bài Bài 2(dòng 1,2): Hs nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài Gv nên khuyến khích hs giải thích cách làm Vd : 96+78+4= 96+4+78 = 100+78 = 178 Hoặc 96+78+4= 78+96+4 = 78+100 = 178 Bài 3(trên chuẩn): Hs nêu yêu cầu của bài rồi tự làm làm bài và chữa bài a. x - 306=504 x = 504+306 x = 810 b. x + 254 =680 x =680-254 x =426 Bài 4a: Hs tự làm bài rồi chữa bài Bài giải a. Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là 79+71=150(người) b. Sau hai năm số dân của xã đó là 5256+150=5406(người) Đáp số: 150(người) 5406(người) Bài 5(trên chuẩn): Cho hs tự làm rồi chữa bài a. Chu vi hình chữ nhật là : P=(16cm+12cm) x 2=56cm b. Chu vi hình chữ nhật là : P=(45cm+15cm) x 2 =120cm Nên cho hs tập giải thích về công thức P=(a+b) x 2 a+b là nửa chu vi hình chữ nhật có chiều dài là a, chiếu rộng là b (a+b) x 2 là chu vi hình chữ nhật đó Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau __________________________________________________________ Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục đích yêu cầu Đọc trơn cả bài đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ Hiểu ý nghĩa của bài nói về ước mơ của những bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn II. Các hoạt động yêu cầu A. Kiểm tra bài cũ 2 nhóm hs phân vai đọc 2 màn kịch , trả lời câu hỏi sgk B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung a. Luyện đọc 4 hs nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (gộp khổ 4 – 5) 2 – 3 lượt Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cách ngắt nhịp thơ Nếu chúng ..chớp mắt/ thà hồ / ngon lành Nếu trái bom/ bi tròn Hs luỵên đọc theo cặp 1-2 hs đọc cả bài Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài Hs đọc thành tiếng đọc thầm bài thơ , trả lời các câu hỏi ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? (Nếu chúng mình có phép lạ) ? Việc lặp lại nhiều lần ấy nói lên điều gì? (ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết) Hs đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi 2, 3 ? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước, những điều ước ấy là gì? Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn Hs đọc lại khổ 3-4 giải thích nghĩa của các cách nói Ước không còn mùa đông: ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, tai hoạ đe doạ con người Ước trái bom biến thành trái ngon: ước thế giới không còn bom đạn chiến tranh Hs nhận xét về những ước mơ (đó là những ước mơ cao đẹp) ?: Em thích ước mơ nào? Vì sao? Vd: Em thích ước mơ hạt vừa gieovì em rất thích ăn hoa quả, ... Em thích ước mơ: hái triệuvì em thích mùa hè c. Hướng dẵn hs đọc diễn cảm 4 hs nối tiếp nhau đọc lại bài thơ Gv hướng dẵn hướng dẵn luỵên đọc và thi đọc diễn cảm 2-3 khổ theo trình tự ở các tiết trước Hs nhẩm học thuộc lòng bài thơ Hs thi học thuộc lòng từng khổ cả bài thơ 3. Củng cố dặn dò Gv hỏi về ý nghĩa bài thơ Về nhà học thuộc lòng bài thơ Đạo đức Tiết kiệm tiền của (tiêt 2) (đã soạn vào thứ hai tuần 7) __________________________________________________________ Khoa học Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh I. Mục tiêu Hs có thể Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong ngưới cảm thấy khó chịu không bình thường II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ ? Nêu nguyên nhân và cách đề phòng 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Quan sát hình trong sgk và kể chuyện Từng hs thực hiện theo yêu cầu ở mục quan sát và thực hành trang 32 sgk Từng hs sắp xếp các hình /32 thành 3 câu chuyện như sgk rồi kể lại với các bạn trong nhóm Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp Gv đặt câu hỏi cho hs liên hệ ? Kể tên 1 số bệnh em đã bị mắc? Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào ? ? Khi nhận thấy có những dấu hiệu không bình thường em phải làm gì tại sao? Kết luận : Đoạn đầu mục bạn cần biết 2. Hoạt động 2: Trò chơi : Mẹ ơi, con .sốt ! Gv nêu nhiệm vụ : Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh Gv có thể nêu vd gợi ý Tình huống1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở trường, nếu là Lan em sẽ làm gì ? Tình huống 2: Đi học về Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng ăn cơm không thấy ngon Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì ? Nếu là em , em sẽ làm gì? Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đề ra Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất Hs lên đóng vai Lớp theo dõi cùng thảo luận để đưa đến lựa chon cách ứng xử đúng Kết luận: Đoạn sau mục bạn cần biết 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh I. Mục đích yêu cầu Đọc lưu loát toàn bài, nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý, biết đọc diễn cảm bài văn Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu làm cho cậu xúc động vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 -3 hs đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ, trả lời câu hỏi về nội dung bài học B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài Gv đọc diễn cảm toàn bài a. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu đến các bạn tôi) 1 vài hs đọc đoạn 1, gv kết hợp giúp hs hiểu từ chú giải cuối bài Sửa lỗi phát âm cách đọc Đọc những câu cảm, nghỉ hơi đúng ở câu dài “tôi tưởng vào/ làng/ bạn tôi” Hs luyện đọc theo cặp 1 – 2 hs thi đọc lại đoạn 1 Tìm hiểu nội dung đoạn văn Hs đọc thành tiếng, đọc thầm rồi trả lời câu hỏi ? Nhân vật tôi là ai? (chị phụ trách đội TNTPHCM) ? Ngày bé chị phụ trách đội từng ước mơ điều gì? (có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị) ? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? (cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang) ? Mơ ước của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không?( Không đạt được chị tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn) Gv hướng dẵn hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm các câu văn sau: “Chao ôi vào/làng tôi” b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 1 vài hs đọc đoạn 2 kết hợp sửa lỗi đọc và tìm hiểu nghĩa từ mới ở cuối bài Từng cặp hs luyện đọc 1 – 2 hs đọc lại cả đoạn văn Tìm hiểu nội dung đoạn văn Hs đoạn thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi sau ? Chị phụ trách đội được giao việc gì? ( Vận động Lái một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học) ? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? (Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi) ? Vì sao chị biết điều đó? Vì chị đi theo Lái đi khắp đường phố ? Chị đã làm gì để động viên em trong những ngày tới lớp? ( Thưởng cho em đôi giày ba ta màu xanh) ? Tại sao chị lại chọn cách làm đó? ( Vì ngày nhỏ chị ước mơ giống hệt như Lái) ? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? 2 hs thi đọc cả bài 3. Củng cố dặn dò Gv hỏi về nội dung bài văn: Chị phụ trách đội có tấm lòng nhân hậu hiểu trẻ em nên đã vân động được cậu bé lang thang đi học, làm cậu bé súc động vui sướng vì được thưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên Gv nhận xét giờ học __________________________________________________________________ Toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu Giúp hs: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hệu của hai số đó Giải toán có lời văn II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 hs lên bảng làm bài 3 Lớp theo dõi nhận xét B. Bài mới 1. Hướng dẫn hs tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Gv nêu bài toán rồi tóm tắt bài toán như trong sgk Hướng dẫn hs tìm trên sơ đồ và tính hai lần số bé, số bé số lớn Vd : Hướng dẫn hs tóm tắt bài toán Số lớn: Số bé: Cho hs chỉ ra 2 lần số bé trên sơ đồ từ đó nêu cách tìm hai lần số bé ( 70 – 10 =60) rồi tìm số bé ( 60 : 2=30 ) và tìm số lớn (30 + 10 = 40) Cho hs chép bài giải ở trên bảng rồi nêu nhận xét cách tìm số bé ( như sgh ) Tương tự cho hs giải bài toán bằng cách số hai rồi nhận xét cách tìm số lớn Gv nhắc hs bài toán này có hai cách giải khi giải có thể giải bằng 1 trong 2 cách 2. Thực hành Bài 1: Cho hs tự tóm tắt bài rồi giải Tuổi bố: Tuổi con: Bài gải Hai lần tuổi con là : 58 – 38 =20 Tuổi con là : 20:2=10 Tuổi bố là :58 – 10 = 48 Đáp số: 48 tuổi 10 tuổi Bài 2: Tương tự bài 1 Bài giải : Hai lần số hs trai là: 28 + 4 =32 Số hs trai là: 32 : 2 = 16 Số hs gái là: 16 – 4 =12 Đáp số: 16 hs trai 12 hs gái Bài 3(trên chuẩn): Gv cho 1/2 lớp tìm số bé trước Gv cho 1/2 lớp tìm số lớn trước Sau đó chữa bài Bài 4(trên chuẩn): Cho hs tính nhẩm và nêu cách tính Số lớn là 8 số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 – 0 = 8 Vây số bé là 0 số lớn là 8 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Khoa học Ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu Hs biết: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh B. Dạy bài mới 1. Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường Gv phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận ? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường ? Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? ? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm lên bốc thăm trả lời câu hỏ ... bước tương tự như trên) 3. Giới thiệu góc bẹt (Tương tự như trên) 4. Thực hành Bài 1: Hs có thể quan sát tổng thể để nhận dạng góc hoặc có thể dùng ê ke để nhận biết VD: Góc đỉnh A cạnh AM, AN, góc đỉnh D cạnh DV, DU là các góc nhọn Góc đỉnhB cạnhBP, BQ ; góc đỉnh O cạnh OG , OH là các góc tù Góc đỉnh C canh CI, CK là góc vuông Góc đinh E cạnh EX,EY là góc bẹt Bài2(chọn 1trong 3ý): Yêu cầu hs nêu hình tam giác nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, góc vuông, góc tù (có thể dùng e ke) 5. Củng cố dặn dò Gv nhân xét giò học, về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài sau Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích yêu cầu Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 -3 hs đọc bài viết hôm trước B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn hs làm bài tập Bài 1: Hs đọc yêu cầu của đề bài Gv dán tranh minh hoạ Hs mở sgk tuần 7 xem lại bài tập 2 Hs làm bài : mỗi em đều viết lần lượt 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn Hs phát biểu ý kiến, gv dán bảng 4 tờ phiếu đã viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn Đ 1: Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ cho đi xem xiếc Đ 2: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề Đ 3: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài suy nghĩ phát biểu ý kiến Lớp và gv nhận xét chột lại Trình tự sắp xếp các đoạn văn: sắp xếp theo trình tự thời gian (việc xảy ra trước thì kể trước, viết xảy ra sau thì kể sau) Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian (cụm từ in đậm )để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó Bài 3: Hs đọc yêu cầu của bài Gv nhấn mạnh yêu cầu của bài (có thể kể câu chuyện đã nghe đã học qua bài tập đọc) 1 số hs nói tên câu chuyện mình sẽ kể Hs suy nghĩ làm bài cá nhân Hs thi kể chuyện lớp và gv nhận xét 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Yêu cầu hs ghi nhớ có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời __________________________________________________________________ Chính tả Trung thu độc lập I. Mục đích yêu cầu Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Trung thu độc lập Tìm viết đúng chính tả những từ bắt đầu bằng: r / d / gi II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 – 2 hs lên bảng lớp dưới lớp viết bảng con những từ bắt đầu bằng ch / tr B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn hs nghe viết Gv đọc đoạn văn cần viết Hs nhắc thầm lại đoạn văn Hv nhắc hs chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai: mười lăm năm, tháo nước, phấp phới, nông trường Gv đọc cho hs viết bài Gv đọc cho hs soát lỗi Gv chấm chữa bài và nêu nhận xét 3. Hướng dẵn làm các bài tập chính tả Bài 2: ( lựa chọn) Gv nêu yêu cầu của bài chọn bài cho hs Lớp đọc thầm nội dung truyện Làm bài vào vở bài tập Gv phát cho3 - 4 hs phiếu to Hs dán phiếu trên bảng a. Giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu Gv hỏi hs về nội dung truyện vui ( đoạn văn) ( Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm xuống sông tưởng chỉ cần đánh dấu trên thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì) Bài 3: Hv chọn bài cho hs Hs đọc bài ròi làm bài tập vào vở Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi. Thi tìm từ nhanh Mời 3 – 4 hs tham gia mỗi em được phát ba mẩu giấy ghi lời gải ghi tên mình vào mặt sau giấy ròi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng 2 hs điều khiển cuộc chơi lật băng giấy lên tính điểm theo các tiêu chuẩn : Lỗi đúng/ sai Chính tả đúng/ sai Giải nhanh/ chậm 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau ________________________________________________________________ Lịch sử Ôn tập I. Mục tiêu Giúp hs biết Từ bài 1- bài 5 học về 2 giai đoạn lịch sử : Buổi đầu dựng nước và giữ nước, hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và bằng thời gian II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Gv treo bảng thời gian (theo sgk) yêu cầu hs ghi (gắn) nội dung của mỗi giai đoạn Tổ chức cho các em lên ghi nội dung Lớp cùng gv nhận xét chữa bài 2. Hoạt động2: Làm việc theo nhóm Gv treo trục thời gian (theo sgk) lên bảng phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu ghi trục thời gian yêu cầu hs ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục khoảng 700 năm trước CN, 179 TCN, 938 Các nhóm báo cáo sau khi thảo luận 3. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân Yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3 trong sgk Gv tổ chức cho một số em báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp 4. Củng cố dặn dò Gv nhắc lại nội dung bài học Về nhà ôn lại bài Chuẩn bị bài sau ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Toán Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu Giúp hs : Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc vơi nhau hay không II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 hs lên bảng làm bài tập 2 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc Gv vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy rõ 4 góc A,B,C, đều là góc vuông Gv kéo dài hai cạnh BưÍC và đưẻC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng đó Cho hs biết hai đường thẳng đó là hai đường thẳng vuông góc với nhau Gv cho hs nhận xét. Hai đường BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C( kiểm tra lại bằng ê ke) Gv dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM và ON và kéo dài hai đường thẳngOM và ON vuông góc với nhau Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O 2. Thực hành Bài 1: Gv dùng ê ke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình IH, IK vuông góc với nhau MP,MQ vuông góc với nhau Bài 2: Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau, yêu cầu hs nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhaucòn lại của hình chữ nhật ABCD (BC và CD, CD và AD, AD và BảN đÅ) Bài 3a: Gd dùng ê ke để xác định trong mỗi hình góc này là góc vuông, từ đó nêu tên các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau VD: góc đỉnh E và góc đỉnh Dvuông ta có AE,ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau, CD và DE là Bài 4: AD, AB là một AD, CD là một Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc là AB, BC ; BC và CD 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung giờ học Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép I. Mục đích yêu cầu Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép cách dùng dấu ngoặc kép Biết vận dụng những hiểu biết trên để sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs nhắc lại phần ghi nhớ Hs viết 4-5 tên người, tên địa lí nước ngoài B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài 1: Hs đọc yêu cầu của bài gv dán phiếu lên bảng lớp đọc thầm đoạn văn trả lời câu hỏi ? Những từ ngữ và câu nào đặt trong dấu ngoặc kép? ? Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? ? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép (dùng để chích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Có thể là một từ hay một cụm từ, một câu trọn vẹn hay một đoạn văn) Bài 2: Hs đọc yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào được dùng phối hợp với dấu hai chấm? (dùng độc lập khi dẫn lời nói trực tiếp là 1 từ hay một cụm từ ) Bài 3: Hs đọc yêu cầu của bài Gv nói về con tắc kè: một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống con thạch sùng, thường kêu tắc kè ? Từ lầu chỉ cái gì? (ngôi nhà cao tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ) ? Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? (không tắc kè) ? Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? (Đánh dấu từ đó là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt (Gọi cái tổ bằng lầu để đề cao giá trị của cái tổ đó) 3. Phần ghi nhớ 2-3 hs đọc nội dung ghi nhớ Nhắc hs học thuộc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: Hs đọc yêu cầu của bài suy nghĩ trả lời câu hỏi Gv dán 3-4 phiếu khổ to mời 3-4 hs lên làm Lớp và gv nhận xét Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?.... Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài suy nghĩ trả lời câu hỏi Gv gợi ý cho hs đề bài có phải là những lời đối thoại trực tiếp không ? (không. Do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng Bài 3: 1 hs đọc yêu cầu bài tập lớp đọc thầm suy nghĩ về yêu cầu Gợi ý hs tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b đặt những từ ngữ đó vào trong dấu ngoặc kép 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích yêu cầu Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 hs kể lại câu chuyện em đã kể hổmtước Câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẵn hs làm bài tập Bài 1: 1 hs đọc yêu cầu của bài 1 hs giỏi làm mẫu Gv nhận xét, dán tờ phiếu ghi mẫu chuyển thể (chuyển 2 dòng đầu) VD: Tin- tin và Mi- tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì Tường cặp hs đọc trích đoạn ở Vương quan sát tranh minh hoạ vở kịch suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian 2-3 hs thi kể Lớp và gv nhận xét Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài Gv hướng dẵn hs tìm hiểu đúng yêu cầu của bài Tường cặp hs suy nghĩ tập kể câu chuyện theo trình tự không gian 2- 3 hs thi kể , lớp và gv nhận xét Bài 3: Hs đọc yêu cầu của bài Gv dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầuđoạn 1- 2 Hs nhìn bảng phát biểu ý kiến Gv nêu nhận xét chốt lời giải đúng - Cách kể 1 Đ1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh Đ2: Rời công xưởng xanh hai bạn đến khu vườn kì diệu - Cách kể 2 Đ1: Mi- tin đến khu vườn kì diệu Đ2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh 3. Củng cố dặn dò 1 hs nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Ngày 28/10/2009
Tài liệu đính kèm: