Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo Viên: Bùi Văn Chung - TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo Viên: Bùi Văn Chung - TH Đinh Bộ Lĩnh

TẬP ĐỌC

Tiết:. BàI : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp .(Trả lời được các CH 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).

 - Yêu mến cuộc sống.

II.CHUẨN BỊ:

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo Viên: Bùi Văn Chung - TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 (Từ 5/10 – 9/10)
Thứ ngày
Môn 
Tiết 
Tên bài dạy
Giảm tải
Thứ 
Hai
....../.....
Tập đọc 
Toán 
Lịch sử
Đạo đức
15
36
8
8
Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập
Ôn tập
Tiết kiệm tiền của (Tiết 2)
x
x
Thứ 
Ba
...../.....
Chính tả 
Toán 
LTVC
Kĩ thuật
8
37
15
8
Nghe – viết: Trung thu độc lập
Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
Khâu đột thưa
x
x
Thứ 
Tư
...../....
Toán 
Kể chuyện
Khoa học
Địa lí
38
8
15
8
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
Hoạt động sản xuất của người dân ở TN
x
x
Thứ 
Năm
...../......
Tập đọc 
Toán
Khoa học
TLV
16
39
16
15
Đôi giày ba ta màu xanh
Luyện tập chung
Ăn uống khi bị bệnh
 Luyện tập phát triển câu chuyện
Thứ 
Sáu
......./.....
Âm nhạc
Toán
LTVC
TLV
SHTT
8
40
16
16
8
Học hát : Bài Trên ngựa ta phi nhanh
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Dấu ngoặc kép
Luyện tập phát triển câu chuyện
Sinh hoạt tuần 8
Ngày soạn:....../......../.......
Ngày dạy :...../......../........
TẬP ĐỌC
Tiết:...... BÀI : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
	- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp .(Trả lời được các CH 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
	- Yêu mến cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
	- Tranh minh hoạ bài đọc. 
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
4phút
1phút
10phút
10phút
9phút
2phút
1phút
Khởi động: 
Bài cũ: Ở Vương quốc Tương Lai
GV yêu cầu 2 nhóm HS đọc phân vai 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài thơ
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm cả bài thơ
Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ 
Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS lại khổ thơ 3, 4
Em hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:
+ Ước “không còn mùa đông”
+ Ước “hoá trái bom thành trái ngon”
Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ 
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ 
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài thơ & thể hiện tình cảm 
 Hướng dẫn kĩ cách đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh. 
........................................................................................................................
2 nhóm HS đọc phân vai
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ 
HS nêu: mỗi khổ thơ là một đoạn
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu 1 khổ thơ, lặp lại 2 lần ki kết thúc bài thơ
Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
+ Khổ thơ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả
+ Khổ thơ 2: Các bạn ước trẻ em trờ thành người lớn để làm việc
+ Khổ thơ 3: Các bạn ước trái đất không còn mùa đông
+ Khổ thơ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn 
+ Ước “không còn mùa đông” : ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người
+ Ước “hoá trái bom thành trái ngon”: ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh
Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp; ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống hoà bình
HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, phát biểu
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nhẩm HTL bài thơ
HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ 
HS nêu 
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________
TOÁN
Tiết 36: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	- Tính được tổng của 3 số
	- Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
 	- Vận dụng kiến thức toán học để tính toán trong cuộc sống
II.CHUẨN BỊ:
- SGK, Phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút 4phút
8phút
8phút
10phút
3phút
1phút
Khởi động: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính & cách thực hiện phép tính.
Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS khi trình bày phải nêu dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? 
Bài tập 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi nhận xét chữa bài
Củng cố 
GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
.................................................................
.................................................................
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài cá nhân vào PHT
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài theo nhóm đôi
96+78+4=96+4+78=100+78=178
96+78+4=78+(96+4)=78+100=17
HS làm bài vào vở
Sau 2 năm số dân của xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150(người)
Sau 2 năm số dân của xã đó có là:
 5256 + 150 = 5406(người)
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________
LỊCH SỬ
Tiết:...... BÀI : ÔN TẬP 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
	+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước
	+ Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập
	- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
	+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
	+ Hồn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
	+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng & trục thời gian
- HS ôn lại các bài đã học.
- Một số tranh, ảnh bản đồ phù hợp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1phút
8 phút
10phút
10phút
2 phút
Khởi động: 
Bài cũ :
- Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
- GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản giấy lớn & các thẻ ghi nội dung của mỗi giai đoạn, các nhóm HS thi đua gắn thẻ lên mỗi giai đoạn
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng 
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa?
Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
Nhóm 4: Diễn kịch Hai Bà Trưng lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa
GV nhận xét ,sửa chữa
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà ôn bài
Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
................ ... ớc.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
 Giới thiệu bài 
 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời 1 HS giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin & em bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể 
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Trong BT1, các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-tin & Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì diệu. Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. 
+ BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại)
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian / kể theo trình tự không gian)
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Củng cố - Dặn dò: 
GV mời 1 HS nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở đoạn văn hoàn chỉnh 
Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện 
 1 HS kể lại câu chuyện ở lớp hôm trước. 
HS trả lời câu hỏi 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
1 HS giỏi làm mẫu
Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở vương quốc tương lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
2, 3 HS thi kể.
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian 
- 2, 3 HS thi kể. 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài
HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến. 
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi 
- HS lắng nghe
TOÁN
Tiết 40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS 
Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh.
2.Kĩ năng:
Biết dùng ê ke để kiểm tra & vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
3 Thái độ :
 - Biết nhận dạng 2 đường thẳng vuông góc trong thực tế
II.CHUẨN BỊ:
SGK, phiếu
Ê – ke (cho GV & HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút 4phút
1phút
14phút
16phút
4phút
4 phút
4phút
4phút
2 phút
1phút
Khởi động: 
Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 A B
 D C M
 N
GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau 
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc nhau không 
Bài tập 2:
Cho biết AB và BC là một cặp vuông góc với nhau ,yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD 
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS chỉ ra các cặp cạnh cắt nhau & không vuông góc có trong hình.
GV theo dõi HS làm , nhận xét
Củng cố 
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
HS sửa bài
HS nhận xét
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS dùng thước ê ke để xác định.
- 1 – 2em lên bảng dùng ê ke đo
HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HS liên hệ.
Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
 C
 A B 
 D
a) Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau
b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau
- BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau
- CD và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau
- AD vuông góc với AB
 - HS tự làm bài vào vở
 - HS trình bày kết quả trước lớp
 - HS làm bài vào vở
 - 1 ,2 em làm vào phiếu lớn rồi trình bày
- HS thi đua vẽ
KHOA HỌC
Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS biết:
Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh
Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy
Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối
2. Thái độ:
Biết bảo vệ sức khoẻ, vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 34, 35 SGK
Chuẩn bị theo nhóm: một gói ô-rê-dôn, một cốc có vạch chia, một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối, một chén vẫn thường dùng ăn cơm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
9phút
9phút
9 phút
2 phút
Khởi động
Bài cũ: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh 
Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh?
Khi bị bệnh, các em cần phải làm gì?
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường
Mục tiêu: HS nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường
Cách tiến hành:
Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn
GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận (hoặc ghi các câu hỏi lên bảng)
Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường
Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào?
Kết luận của GV:
Người bị bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữa, nước quả ép, Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày
Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối
Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy,HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối
Cách tiến hành:
GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 trang 35 SGK
Gv gọi 2 HS: một đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh và một HS đọc câu trả lời của bác sĩ
GV đặt câu hỏi: bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?
GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối
Đối với nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn, GV yêu cầu HS đọc hướng dẫn ghi trên gói và làm theo hướng dẫn
Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7 trang 35 SGK và làm theo hướng dẫn (không yêu cầu nấu cháo)
GV đi tới các nhóm theo dõi và giúp đỡ (nếu cần)
GV yêu cầu mỗi nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn cử một bạn lên làm trước lớp
Cũng tương tự như vậy đối với các nhóm chuẩn bị nấu cháo muối
Kết thúc hoạt động, GV nhận xét chung về hoạt động thực hành của HS
Hoạt động 3: Đóng vai
Mục tiêu: HS vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống
Cách tiến hành:
GV yêu cầu: các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
GV có thể nêu ví dụ gợi ý: ngày chủ nhật, bố mẹ Lan đi về quê. Lan ở nhà với bà và em bé mới 1 tuổi. Lan nhận thấy em bé bị đi ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé uống nhiều nước cháo có bỏ 1 ít muối, nhờ thế đã cứu sống được em bé
GV theo dõi nhận xét
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
Chuẩn bị bài: Phòng tránh tai nạn đuối nước
HS trả lời
HS nhận xét
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi do GV yêu cầu
Đại diện các nhóm lên bốc thăm trúng câu nào sẽ trả lời câu đó.
Các HS khác bổ sung
HS quan sát và đọc lời thoại
HS đọc
Một vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ 
Đại diện nhomù báo cáo
HS đọc hướng dẫn và thực hiện
HS quan sát và làm theo chỉ dẫn
Đại diện nhóm lên thực hiện trước lớp 
Lớp theo dõi và nhận xét
Nhóm thảo luận và đưa ra tình huống
Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra
Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến
HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vịi nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng
SINH HOẠT TUẦN 8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 8 co 3 cot.doc