I. Mục tiêu
1- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ
với giọng vui, hồn nhiên.
2- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ
bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4;
thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài ).
- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.
3 - Giáo dục cho HS có những ước mơ cao đẹp, có ích.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ Sgk phóng to. Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc DC.
Tuần 8 Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu 1- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 2- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài ). - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3. 3 - Giáo dục cho HS có những ước mơ cao đẹp, có ích. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ Sgk phóng to. Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc DC. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của thày 1, Kiểm tra: (3’) Mời 1 nhóm đọc theo lối phân vai bài: ở Vương quốc Tương Lai. GV bổ sung, cho điểm. 2.Bài mới:(31’) a, GV giới thiệu bài (Dùng tranh) b. Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài *Luyện đọc(10’) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ ( 3 lượt) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - GV đọc mẫu (giọng vui tươi, hồn nhiên,...) * Tìm hiểu bài (10’) - Gọi HS đọc toàn bài thơ, cả lớp đọc thầm và TLCH: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? GV ghi bảng 4 ý chính + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? + Câu thơ Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? + Em thích câu thơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? + Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài thơ; GV tóm tắt nội dung chính, cho HS liên hệ và giáo dục hs. * Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng(10’) - Yêu cầu HS nối nhau đọc từng khổ thơ và nêu cách đọc. Dán bảng phụ, yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ; GV theo dõi, cho điểm. - Yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng theo cặp (2’) - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ (Với HS khá, giỏi) GV bổ sung, cho điểm. 3. Tổng kết dặn dò (2’) + Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Tại sao? - GV nhận xét giờ học; giáo dục hs. - Dặn về đọc TL và đọc cho người khác nghe. - 1 nhóm đọc bài theo lối phân vai. HS nhận xét. 4 HS nối nhau đọc Nêu từ phát âm và luyện. HS luyện đọc nhóm đôi. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Nghe. HS đọc bài, HS TL: + Nếu chúng mình có phép lạ. + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn mong mỏi một thế giới hòa bình, tốt đẹp... + ... nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. HS thi đua nêu. Vài hs nhắc lại. + Ước không còn mùa đông giá lạnh, không còn thiên tai gây bão lũ... + Các bạn thiếu nhi mong ước không còn chiến tranh, con người luôn sống trong hòa bình... HS tự do phát biểu HS nêu: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp... 4 HS đọc Nêu cách đọc. 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe Vài HS thi đọc diễn cảm; nhận xét. 2 HS đọc và kiểm tra lẫn nhau Vài hs thi đọc TL; nhận xét. Bình chọn bạn đọc hay nhất. Nêu nội dung chính. HS tự do nêu điều ước. -------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 1- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất(tính chất giao hoán và kết hợp ) của phép cộng để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất - Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. 2- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên. 3 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ kẻ BT 4 - HS: bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1, Kiểm tra: (3’): Y/c tính bằng cách thuận tiện nhất: 1245 + 7897 + 8755 + 2103 = ? GV bổ sung, cho điểm HS lên bảng. 2.Bài mới:(31’) a, GV giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1. BT yêu cầu chúng ta làm gì? + Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bảng con. Y/c nhận xét. - Nhận xét, chữa bài, củng cố cách cộng các số tự nhiên. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tổ chức chữa bài, củng cố tính chất của phép cộng. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con theo 2 dãy - Yêu cầu HS nói cách làm. GV củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Bài 4. Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm vở. GV theo dõi HS. - GV chấm chữa bài, củng cố cách giải toán. Bài 5.(Nếu còn thời gian cho HS làm) Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi HCN + Vậy ta có chiều dài HCN là a, chiều rộng HCN là b thì chu vi HCN là gì? - GV viết công thức tính chu vi HCN GV củng cố tính chu vi HCN. + Phần b của BT yêu cầu chúng ta làm gì? Nhận xét, củng cố KT. 3. Tổng kết dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học, củng cố cách cộng các số tự nhiên. - Về ôn lại bài, làm lại BT. 1 HS lên bảng, hs khác làm nháp. HS nhận xét, nêu cách làm. 1 HS nêu yêu cầu. HSTL: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. HS làm bảng con (KQ: 7289; 5078; 49672; 123 879) HS nhận xét, nêu cách đặt tính và thực hiện. 1 HS đọc. HS làm vở, 2HS lên bảng. Chữa bài, nhận xét, nêu cách làm. 1 HS đọc HS làm bảng con, 2 HS lên bảng Chữa bài, nêu cách tìm x. ( x = 810; x = 426 ) 2 HS đọc Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Dán bảng phụ, chữa bài. Bài giải Số người tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: 150 người, 5406 người. 1 HS nhắc lại P = (a + b) x 2 Vài HS nêu. HS nêu; HS tự làm bài. Chữa bài, nhận xét, nêu cách làm. Nêu nội dung chính. Tuần 8 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010 Chính tả ( nghe- viết) Trung thu độc lập I. Mục tiêu 1- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2- Làm đúng BT 2 a / b, hoặc BT 3 a / b. 3 - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp. GD ý thức bảo vệ môi trường – tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ - HS: Vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1, Kiểm tra: (3’) Mời 1 HS đọc cho bạn viết bảng con: phong trào, trợ giúp, núi. GV bổ sung, cho điểm. 2.Bài mới:(31’) a, GV giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả (14’) - Gọi HS đọc đoạn văn + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? + Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ của anh chiến sĩ chưa? GV giáo dục HS yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn và viết bảng con. - GV đọc chính tả. - GV đọc, HS chữa lỗi c. Hướng dẫn HS làm BT(16’) Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu - GV chia nhóm, phát bảng phụ cho 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm trao đổi tìm từ và hoàn thành bảng phụ. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc truyện vui + Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? + Phải làm gì để mò được kiếm? Bài 3 a. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ hợp nghĩa. - Tổ chức trình bày; nhận xét. - GV kết luận lời giải đúng. 3. Tổng kết dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học, khen hs viết đúng, trình bày đẹp. - Về luyện viết. 1 HS đọc, HS khác viết bảng con. HS nhận xét. Nghe. 1 HS đọc đoạn văn. HS đọc thầm đoạn văn. + Đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện... + Đất nước ta hiện nay đã có những điều mà anh chiến sĩ mơ ước như nhà máy thủy điện lớn, khu công nghiệp... HS tìm và viết bảng con Nhận xét. HS viết chính tả. HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì. 1 HS đọc HS thảo luận nhóm, làm bảng phụ. Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. ( Từ cần điền: giắt - rơi – dấu – rơi – dấu). 1 HS đọc, hs khác theo dõi. HSTL: Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. + Phải đánh dấu vào chỗ đánh rơi... 1 HS đọc HS thảo luận nhóm đôi Từng cặp HS thực hiện. Nhận xét, bổ sung.( Từ cần điền: rẻ – danh nhân – giường ). Nghe. Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Trình bày 1 số hoạt động tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. + Trồng cây công nghiệp lâu năm ( ca phê , chề ,,) trên đất ba dan + Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ - Dựa vào lược đồ ( Bản đồ ) Bảng số liệu, tranh ảnh để biết loại cây công nghiệp , vật nuôi , trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên - Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột _ Giáo dục bvmt - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về vùng trồng cà phê. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Tây Nguyên có những dân tộc nào? Trang phục lễ hội của họ ra sao? 2. Bài mới( 3o’) *Giới thiêu bài ( 1’) 1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan + HĐ1: Làm việc theo nhóm B1: Cho HS đọc SGK và quan sát hình - Kể tên những cây trồng chính ở Tây - Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? B2: Đại diện nhóm trình bày - Giáo viên nhận xét và kết luận + HĐ2: Làm việc cả lớp - Cho HS quan sát tranh ảnh - Gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột - GV giới thiệu về cà phê Buôn Ma Thuột 2. Chăn nuôi trên đồng cỏ + HĐ3: Làm việc cá nhân B1: Cho HS làm việc với SGK - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên - Tây Nguyên có thuận lợi nào để chăn nuôi trâu bò? - Tây Nguyên nuôi voi để làm gì? B2: Gọi học sinh trả lời - Nhận xét và kết luận 3. Củng cố , dặn dò( 5’) - nêu nội dung bài và chuẩn bị bài sau - Hát. - Hai học sinh trả lời. - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh trả lời - Tây Nguyên trồng cao su, cà phê, hồ tiêu, chè...Đó là cây công nghiệp - Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu được trồng nhiều nhất - Đất thích hợp trồng cây công nghiệp: Tơi xốp, phì nhiêu... - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát tranh ảnh - Vài học sinh lên chỉ - Học sinh trả lời - Tây Nguyên chăn nuôi trâu, bò, voi - Trâu, bò được nuôi nhiều - Tây Nguyên có những đồn cỏ xanh tốt - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung Kỹ thuật Khâu đột thưa (tiết 1) I. Mục tiêu : - H/s biết cách khâu đột tha và ứng dụng của nó. - Khâu đợc các múi khâu đột tha theo đờng vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩ ... theo y/c GV. Quan sát. HS lên dán nội dung của mỗi giai đoạn – sự kiện LS. Đại diện nhóm báo cáo KQ. Nhóm khác nhận xét. Các nhóm CB theo hướng dẫn: Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Nhóm 2: Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng Nhóm 3: Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. Đại diện nhóm thi trình bày trước lớp (chỉ tranh giới thiệu về nhân vật, sự kiện, ý nghĩa LS). Nhận xét. Nêu các giai đoạn LS đã học... Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu 1- Nắm được trình tự thời gian để lại đúng nội dung trích đoạn kịch: ở Vương quốc Tương Lai (BT1). 2- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). 3- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ ghi sẵn so sánh 2 cách kể chuyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1, Kiểm tra: (3’) Mời 1 hs kể lại một câu chuyện mà em thích nhất. GV nhận xét, bổ sung. 2.Bài mới:(31’) GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Gọi HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ ở Vương quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. GV theo dõi các nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể. Gọi HS nhận xét theo tiêu chí đã nêu. GV bổ sung, cho điểm. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu + Trong truyện ở Vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - GV giảng. - Yêu cầu HS kể trong nhóm, GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS thi kể. Nhận xét cho điểm Bài 3.Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và TLCH: + Về trình tự sắp xếp? + Về từ ngữ nối hai đoạn? GV bổ sung, chốt KT về cách phát triển câu chyện. 3. Tổng kết dặn dò(2’) + Có những cách nào để phát triển câu chuyện? + Những cách đó có gì khác nhau? - Nhận xét giờ học, củng cố cách phát triển câu chuyện. - BTVN: Viết lại màn 1 hoặc màn 2 vào vở. 1 HS kể. HS nhận xét bạn kể. 1 HS đọc. HSTL: + ... là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. 1 HS giỏi kể chuyển từ lời kịch sang lời thoại. Vài HS đọc. HS quan sát HS kể trong nhóm Vài HS thi kể. HS nhận xét. 1 HS đọc HSTL: + Hai bạn đi thăm cùng nhau. + Thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. HS kể trong nhóm đôi, nhận xét, bổ sung cho nhau. Vài HS thi kể; bạn nhận xét. 1 HS đọc HS trao đổi và TL: + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước, đoạn Trong khu vườn kì diệu kể sau và ngược lại. + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ chỉ địa điểm. HS thi đua nêu: + Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian và phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. HS nêu. Nghe. -------------------------------------------------- Toán Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I. Mục tiêu: Giúp HS : 1 - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). 2- Biết sử dụng ê- ke để kiểm tra góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 3- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV, HS: Thước thẳng, ê-ke; bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1, Kiểm tra: (3’) Cho HS lấy VD phép toán cộng nhiều số và làm bảng con. GV nhận xét, bổ sung, củng cố cách cộng. 2.Bài mới:(31’) a, GV giới thiệu bài. b, Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt (12’) * Giới thiệu góc nhọn - GV vẽ bảng phụ góc nhọn AOB + Hãy nêu tên góc, đỉnh, và các cạnh của góc này? - GV giới thiệu góc nhọn. + Dùng e-ke kiểm tra độ lớn của góc nhọn và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông? - Yêu cầu HS vẽ góc nhọn GV nhận xét. * Giới thiệu góc tù( Như góc nhọn) Y/c dùng ê ke để kiểm tra. GV kết luận. * Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ góc bẹt lên bảng, yêu cầu HS đọc tên góc, đỉnh, các cạnh của góc - GV vừa vẽ vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của COD thẳng hàng với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt + Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau? - Yêu cầu HS sử dụng ê-ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông - Gọi HS lên bảng vẽ góc bẹt. GV chốt KT về góc nhọn, góc bẹt, góc tù. Cho HS lấy VD. c, Luyện tập (18’) Bài 1.GV yêu cầu HS quan sát các hình trong Sgk và dùng ê ke để nhận biết các góc, đọc tên các góc. Dán bảng phụ, cho HS lên thực hành. GV nhận xét, củng cố KT về nhận biết các góc. Bài 2.GV yêu cầu HS dùng ê- ke kiểm tra các góc của từng hình tam giác. - Yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc gì? GV nhận xét, bổ sung. Chốt KT. 3. Tổng kết dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học, củng cố cách nhận biết các góc. - Dặn về ôn lại bài. HS lấy VD. Làm bảng con. Nêu cách làm. Nghe. HS QS, nêu: + Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB. HS dùng ê-ke kiểm tra + Góc nhọn bé hơn góc vuông. A HS vẽ: O B HS QS, đọc: Góc tù đỉnh O, cạnh OM, ON. Dùng ê ke để kiểm tra. Nhận xét: Góc tù lớn hơn góc vuông. HS QS, đọc: Góc bẹt đỉnh O, cạnh OC, OD. C O D + ...thẳng hàng với nhau. HS dùng ê-ke kiểm tra + Góc bẹt bằng hai góc vuông. 1 HS vẽ bảng, HS khác vẽ nháp. HS thi đua lấy VD về các góc vừa học. HS quan sát. HS dùng ê-ke kiểm tra để nhận biết góc; nêu tên được góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 1 HS lên bảng thực hành. HS nhận xét và nêu các góc. HS dùng ê ke để nhận biết các góc trong mỗi hình tam giác. HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nêu tên góc. Nêu cách nhận biết các góc. Sinh hoạt tập thể Tuần 8 I, Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 8 - HS tự đánh giá về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng cá nhân trong tổ của mình. - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau. - Phương hướng tuần 9 * Giáo dục ý thức tập thể, ý thức bảo vệ môi trường. II, Chuẩn bị: GV cùng lớp trưởng, tổ trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III,Nội dung chính:(20’) 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt: - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng tổ trong tuần. - Tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tổ mình. - Tuyên dương cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt: 2. Các tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ mình. 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của tổ trưởng 4, Giáo viên nhận xét từng mặt: * Ưu điểm: + Học tập: . ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... + Đạo đức: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... + Thể dục: . ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Vệ sinh: . ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... + Các mặt khác: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... *Nhược điểm: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 4, Phương hướng hoạt động tuần 9 - Khắc phục những tồn tại, phát huy những ưu điểm đã đạt được. - Thực hiện tốt nề nếp : đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng lịch, trong lớp học tập tích cực, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Vệ sinh cá nhân tốt, giữ vệ sinh môi trường tốt. - Thi đua học tập tốt ...................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ...........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: