Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I - MỤC TIÊU

- Tính được tổng của ba số, vận dụng moat số tính chất để tính tổng của ba số bằng cách thuận tiện nhất

- HS làm BT 1(b), bài 2(dòng 1, 2), 4(a)

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK.

- Hs: SGK

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 20 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc 
Tiết 15
Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được CH: 1, 2, 4; Thuộc một, hai khổ thơ trong bài)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài học trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. ÔĐTC: Hát 
2. Kiểm tra bài cu: GV kiểm tra hai nhóm HS phân vai đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ.
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý ngắt nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài?
Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
	- GV đọc mẫu
4. Củng cố: Ý nghĩa của bài thơ: ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới tốt đẹp hơn. 
5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học; Học thuộc lòng bài thơ.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Câu : Nếu chúng mình có phép lạ.
-Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết 
Khổ 1: cây mau lớn để cho quả.
Khổ 2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ 3: trái đất không còn mùa đông.
Khổ 4: trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
-Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoa bình.
(HS đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu )
HS trả lời.
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-Học sinh thi đọc thuộc lòng.
Học sinh đọc
Đạo đức 
Tiết 8
Bài. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (t2)
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách, vở, đồ dùng, điện nước,trong cuộpc sống hằng ngày.
- HS khá, giỏi:
+Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của
+Nhắc nhở bạn bè, anh chị em tiết kiệm tiền của.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- GV : SGK 
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 - ÔĐTC :
2 - Kiểm tra bài cũ : 
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : HS làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) 
- Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí do .
=> Kết luận : Các việc làm (a) , (b) , (g) , (h) , (k) là tiết kiệm tiền của . Các việc làm (c) , (d) , (đ) , (e) , (i) là lãng phí tiền của .
- Nhận xét , khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm và đóng vai ( Bài tập 5 SGK )
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5 .
-> thảo luận :
+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào hay hơn không ? Vì sao ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
* Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
* Củng cố – dặn dò
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Thực hiện nội dung trong mục “Thực hành” của SGK
- Làm bài tập .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS tự liên hệ .
- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.
Toán 
Tiết 36
Bài: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU 
- Tính được tổng của ba số, vận dụng moat số tính chất để tính tổng của ba số bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm BT 1(b), bài 2(dòng 1, 2), 4(a)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK. 
- Hs: SGK 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ÔĐTC: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng. 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Luyện tập:
Bài 1(b):
HS lam vào bảng con. 
Bài 2 (dòng 1,2): HS tính bằng cách thuận tiện nhất. 
Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính. 
Bài 4 (a): HS đọc đề . GV tóm tắt đề toán.
Củng cố – Dặn dò : 
Nhận xét tiết học
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010 
Toán 
Tiết 37
BÀI: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I - MỤC TIÊU
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm BT 1, 2
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV:Tấm bìa, thẻ chữ
- HS: SGK
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ÔĐTC: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
GV yêu cầu HS đọc đề toán.
GV đặt câu hỏi để HS nêu: đề bài cho biết gì? Đề bài hỏi gì? 
GV vẽ tóm tắt lên bảng.
Hai số này có bằng nhau không? Vì sao em biết?
a.Tìm hiểu cách giải thứ nhất:
Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn)
Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào?
Vậy 70 – 10 = 60 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: hai lần số bé: 70 – 10 = 60)
Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số bé là: 60 : 2 = 30)
Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng)
Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất 
Hai lần số bé:
70 – 10 = 60
tổng - hiệu (tổng – hiệu)
Số bé là:
60 : 2 = 30
(tổng – hiệu) : 2 = số bé
Số lớn là:
30 + 10 = 40
số bé + hiệu = số lớn
Hoặc: 70 – 30 = 40
 Tổng – số bé = số lớn
Rồi rút ra quy tắc:
Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2: số lớn = tổng – số bé (hoặc: số bé + hiệu)
b.Tìm hiểu cách giải thứ hai:
Nếu tăng 10 ở số bé thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa vẽ thêm vào số bé cho bằng số lớn).
Khi tổng đã tăng thêm 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào?
Vậy 70 + 10 = 80 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: hai lần số lớn: 70 + 10 = 80)
Hai lần số lớn bằng 80, vậy muốn tìm một số lớn thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số lớn là: 80 : 2 = 40)
Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số lớn bằng 40, vậy muốn tìm số bé ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng)
Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất 
Hai lần số lớn: 
 70 + 10 = 80
tổng + hiệu (tổng + hiệu)
Số lớn là: 
 80 : 2 = 40
(tổng + hiệu) : 2 = số lớn
Số bé là:
40 - 10 = 30
số lớn - hiệu = số bé
Hoặc: 70 – 40 = 30
 Tổng – số lớn = số bé
Rồi rút ra quy tắc:
Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = tổng – số lớn (hoặc:
 số lớn - hiệu)
Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống & khác nhau như thế nào?
Yêu cầu HS chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện bài làm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS đọc đề, GV tóm tắt. 
Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải 
Bài tập 2: HS đọc đề, GV tóm tắt.
Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải 
Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó.
Dặn dò: 
 Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS đọc đề bài toán
HS nêu & theo dõi cách tóm tắt của GV.
Hai số này không bằng nhau. Vì có hiệu (hoặc nhìn vào tóm tắt là thấy)
Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60
Hai số này bằng nhau & bằng số bé.
Hai lần số bé.
Số bé bằng: 60 : 2 = 30
HS nêu
HS nêu tự do theo suy nghĩ.
Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1.
Tổng sẽ tăng: 70 + 10 = 80
Hai số này bằng nhau & bằng số lớn.
Hai lần số lớn.
Số lớn bằng: 80 : 2 = 40
HS nêu
HS nêu tự do theo suy nghĩ.
Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 2.
Giống: đều thực hiện phép tính với tổng & hiệu.
Khác: quy tắc 1: phép tính trừ-, quy tắc 2: phép tính cộng
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Chính tả
Tiết 8
Nghe – viết: TRUNG THU ĐỘC LẬP 
I - MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng BT 2(a/b), hoặc 3 (a/b)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 *GV:
 - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
- Bảng lớp viết nội dung BT2b hoặc 3b + một số mẫu giấy gắn lên bảng để học sinh thi tìm từ.
* HS: SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ÔĐTC : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Trung thu độc lập
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trợ giúp, sương gió, thịnh vượng, 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3b. 
Giáo viên giao việc: HS làm sau đó thi đua làm đúng. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
2b. yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn. 
3b. điện thoại, nghiền, khiêng. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm bài 2a và 3a, chuẩn bị tiết 9. 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
L ... - HS: SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Các hoạt động của Giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1 – ÔĐTC 
2 – Bài cũ : KT bài Cách viết tên ngươi, tên địa lí nước ngoài
3 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hôm nay các em sẽ được học “Dấu ngoặc kép” 
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét 
Bài 1 :
- Gạch chân những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép.
- Đó là lời nói của ai?
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề
Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?
Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm. 
Bài 3 : 
Từ lầu trong dấu ngoặc kép được dùng với ý nghĩa đặc biệt
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ 
 - Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập 
Bài tập 1 : 
GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2 :
Lời giải: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng 
Bài tập 3 : 
“vôi vữa, trường thọ, đoản thọ”
4 - Củng cố – dặn dò 
- Nêu tác dụng của dấu 2 chấm?
- Nêu tác dụng của dấu 1 chấm ?
- Chuẩn bị . Mở rộng vốn từ : Ước mơ
- Lời của Bác Hồ
- Để dẫn lời nói của người được câu văn nhắc tới
- Dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật 
Khi lời dẫn trực tiếp là một từ hay một cụm từ 
- Khi lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn
- HS đọc yêu cầu 
- Chia nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày
HS đọc phần ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở
HS đọc yêu cầu
HS làm
HS đọc yêu cầu
Chia nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Địa lí 
Tiết 8
Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất bad an.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuộc.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ÔĐTC: 
2. Bài cũ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? Họ có đặc điểm gì về trang phục & sinh hoạt?
Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng để làm gì?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu năm nào?
Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
Đất ba-dan được hình thành như thế nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-dan.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột)
Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân	
Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc có sừng)
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2)
HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý
Quan sát lược đồ hình 1
Quan sát bảng số liệu
Đọc mục 1, SGK
Đọc mục 1, SGK
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
-HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
-HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
HS xem tranh ảnh
Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 để trả lời các câu hỏi
Vài HS trả lời
Thứ sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2010 
Khoa học 
Tiết 16
Bài: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH 
I-MỤC TIÊU
- Nhận biết người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh.
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 34,35 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm: một gói ô-rê-dôn; một cốc có vạch chia; một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối; một bình nước; một bát (chén) ăn cơm.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
ÔĐTC: 
Bài cũ:
-Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào?
-Khi đó em nên làm gì?
Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “An uống khi bị bệnh” 
Phát triển:
Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thong thường 
-Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
+Kể tên các thức ăn cho người mắc bệnh thông thường.
+Đối với nhười bệnh nặng nên cho ăn thức ăn đặc hay loãng? Tại sao?
+Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên làm thế nào?
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết “trang 35SGK.
Hoạt động 2:Thực hành pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối 
-Yêu cầu hs quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK.
-Gọi 2 hs đọc vai Bà mẹ và bác sĩ.
-Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống thế nào?
-Chỉ định vài hs nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
-Yêu cầu các nhóm trình bày dung dịch Ô-rê-dôn và Vật liệu nấu cháo muối.
-Chia nhóm pha dung dịch và nhóm nấu cháo muối.
-Yêu cầu hs đọc hướng dẫn trên gói O-rê-dôn và làm theo. Nhóm nấu cháo muối đọc hướng dẫn và nhớ các bước thực hiện.
-Hướng dẫn các nhóm.
-Nhận xét các nhóm.
Củng cố:
-Đóng vai: Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống và sắm vai cho tình huống cách xử lí từng nhóm.
-Cho hs VD một tình huống: ba mẹ đi vắng chỉ còn hai chị em ở nhà, em bé bị tiêu chảy nặng, em nấu cháo muối loãng cho em bé.
-Nhận xét các nhóm.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Làm việc nhóm, thảo luận.
-Các nhóm trưởng báo cáo theo câu hỏi lúc lên bóc thăm được. Các nhóm khác bổ sung.
-Đọc SGK.
-Xem SGK.
-Đọc lời bà mẹ và bác sĩ.
-Uống Ô-rê-dôn hoặc cháo muối. Cần ăn đủ chất.
-Nhắc lại.
-Chuẩn bị.
-Chuẩn bị pha.
-Đại diện các nhóm lên trình bày cách tiến hành.
Tập làm văn 
Tiết 16
Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.
I - MỤC TIÊU
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (Bài TĐ tuần 7)- BT1
- Bước đầu name được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành, luyện tập, với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Các tranh minh họa trong SGK (phóng to).
Các tờ phiếu to ghi các câu hỏi gợi ý.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ÔĐTC: 
Bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện
Bài mới: 
Bài tập 1: 
Cho HS giỏi làm mẫu. Chuyển từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể. 
Ví dụ: Tin –tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì đối với cánh tay ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. 
Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
Bài tập 2: 
GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
Kể theo một cách khác: Hai nhân vật không cùng thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu.
Bài tập 3: 
GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai đoạn mở đầu đoạn 1, 2.
GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Về trình tự sắp xếp: Có thể kể đoạn nào trước cũng được. 
Về từ ngữ: Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 có thay đổi. 
Củng cố – Dặn dò: 
HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện. 
Nhận xét tiết học
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
HS thực hiện. 
Ba học sinh thi kể. 
Cả lớp nhận xét. 
HS đọc yêu cầu đề.
Từng HS tập kể theo câu chuyện trình tự không gian. 
Hai HS thi kể. 
HS khác nhận xét. 
HS đọc yêu cầu của bài.
HS phát biểu ý kiến.
Toán 
Tiết 40
Bài: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I - MỤC TIÊU
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
- HS làm BT 1, BT 2 (chọn 1 trong 3 ý)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Eke; Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông. am giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.
- HS: Ê ke, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ÔĐTC: 
Bài cũ: Luyện tập chung.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình.
GV vẽ lên bảng & chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn. GV hướng dẫn HS dùng ê ke đo vào hình trong giấy để thấy: “góc nhọn bé hơn góc vuông”.
GV vẽ tiếp một góc nhọn lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? Làm thế nào để biết đây là góc nhọn? 
Tương tự giới thiệu góc tù.
Giới thiệu góc bẹt: từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến khi hai cạnh của góc đó “thẳng hàng”, ta có góc bẹt (cần phải chỉ rõ cho HS đâu là đỉnh góc, đâu là hai cạnh của góc bẹt, lưu ý hai cạnh của góc bẹt thẳng hàng).
Yêu cầu HS dùng ê ke để thấy rõ “góc bẹt bằng hai góc vuông”
Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
 HS quan sát về góc hoặc dùng ê-ke để nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. 
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nêu được hình nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có 3 góc vuông, hình tam giác có góc tù .
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc.
HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn & nêu nhận xét.
HS trả lời
HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2010_2011_ban_dep_2_cot_chuan_k.doc