Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Hải Hà

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Hải Hà

3.Toán

Tiết 36: LUYỆN TẬP

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp hs củng cố về :

- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi HCN, giải bài toán có lời văn.

- giáo dục HS tính chính xác, độc lập suy nghĩ tư duy, ham học toán.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:

- GV: Bảng phụ ghi BT4.

- HS: nghiên cứu bài như đã dặn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
 Soạn : 6/10 
 Giảng: Thứ 2/ 11 /10/ 2010
2.Đạo đức
Tiết 8: Tiết kiệm tiền của ( tiếp)
I. Mục đích yêu cầu: học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Nhận thức được cần phải biết tiết kiệm tiền của như thế nào?.Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
2. Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùngtrong sinh hoạt hàng ngày. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
3. Giáo dục HS tính tiết kiệm ,yêu sản phẩm lao động 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV + HS: Sưu tầm 1 số mẩu chuyện về tiết kiệm tiền của, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao cần tiết kiệm tiền của? Nêu 1 vài biểu hiện về tiết kiệm tiền của?
 - GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Em đã tiết kiệm chưa?
- GV tổ chức cho HS làm BT4- SGK.
? Trong những việc làm trên, việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm. Việc làm nào rhể hiện sự không tiết kiệm.
- Gv nhận xét, kl : Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn nữa.
* Hoạt động 2: Em xử lí thế nào?
- Gv tổ chức HS làm việc theo nhóm, xử lí các tình huống sau :
+ Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết như thế nào?.
+ Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với mẹ. 
+ Nhóm 3 : Cường nhìn thấy Hà lấy vở ra dùng trong khi vở đang còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà.
- GV tổ chức HS làm việc cả lớp.
? Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa?. 
? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao.
? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy.
- GV kết luận về cách ứng xử trong từng tình huống.
? Tiết kiệm tiền của có lợi gì. 
 **ghi nhớ : SGK
3.Củng cố:
 * Hoạt động 3: Dự định tương lai 
- BT7- SGK.
? Em đã biết tiết kiệm tiền của chưa.
? Em dự định sẽ tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi như thế nào.
? Hãy trao đổi dự định của em với các bạn trong nhóm.
- GV nhận xét, nhắc nhở.
- GV kể chuyện " Một que diêm ".
4. Dặn dò:
- Về học bài, vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Chuẩn bị bài: Tiết kiệm thời giờ( Đọc và nghiên cứu bài)
-2 HS trả lời
- HS làm việc cá nhân.
- HS suy nghĩ, làm BT.
- 3, 4 HS nêu kết quả, giải thích.
+ Các việc làm a, b, g, h, k là những việc tiết kiệm tiền của.
+ Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
- Lớp trao đổi, nhận xét.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra. 
- HS chia 3 nhóm, thảo luận và luyện tập đóng vai thể hiện.
- HS các nhóm lên đóng vai thể hiện các cách xử lí.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- 2- 3 HS trả lời.
+ giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS làm việc cặp đôi, 
- 3, 4 cặp trình bày.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp nghe.
- Hs nghe và ghi nhớ.
3.Toán
Tiết 36: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu : Giúp hs củng cố về :
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi HCN, giải bài toán có lời văn.
- giáo dục HS tính chính xác, độc lập suy nghĩ tư duy, ham học toán.
II. Chuẩn bị Đồ dùng:
GV: Bảng phụ ghi BT4.
HS: nghiên cứu bài như đã dặn.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ
 - 1 HS: Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.( 6đ ), viết công thức : 4đ
2.Bài mới :
 a, Giới thiệu bài
 b, Luyện tập
Bài 1 /46
- GV lưu ý HS : Đây là tổng của nhiều số hạng. Cách đặt tính - tính như tính tổng 2 số hạng.
? Khi đặt tính em cần phải chú ý điều gì.
? Thực hiện tính như thế nào.
*GV chốt: Cách đặt tính và thực hiện.
Bài 2/46
- GV hướng dẫn : Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục.
*GV chốt :sử dụng các t/c trên để tính nhanh biểu thức.
Bài 3/46: cho HS nêu yêu cầu.
- Gv yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu
- GV chữa bài.
* GV chốt : cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết .
Bài 4/46
Hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi.
Cho HS làm bài vào vở.
Gọi HS lên bảng.
Gọi HS nhận xét bài
* GV nhận xét , chốt cách giải toán có văn.
Bài 5/46
? Muốn tính chu vi của hình chữ nhật làm ntn?
- GV ghi bảng : P = ( a + b ) x 2
- GV: Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi HCN.
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- GV chữa bài, chốt cách tính chu vi hình CN
3. Củng cố:
- Muốn thực hiện phép cộng làm ntn? Nêu lại các tính chất của nó? Nêu cách tính chu vi HCN ?
-GV chốt nội dung bài + Nhận xét giờ học
4.Dặn dò:
-VN nhà ôn bài, làm bài tập( từ bài 1-3)
- Chuẩn bị bài: Tìm 2 số đó.(nghiên cứu trước các ví dụ ,các bài tập).
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm trên bảng.Lớp làm vở.
- Chữa bài.
 5264
+3978
 6051
15293
- HS đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.
- HS dưới lớp đọc bài, nhận xét.
- Chữa bài.
a, 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4 ) + 78
 = 100 + 78
 = 178
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- Thực hiện 4 nhóm.
- Đại diện2 nhóm lên dán phiếu.
a, x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
b, x + 254 = 680
 x = 680 - 254
 x = 426
- HS nhận xét, nêu cách tìm x.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trao đổi cặp đôi, nêu cách giải.
- 1 HS lên bảng làm . Lớp làm vở.
Bài giải
 Số dân tăng thêm sau 2 năm là :
 79 + 71 = 150 ( người )
Số dân của xã sau 2 năm là :
 5256 + 150 = 5400 (người )
 Đáp số : 150 người; 5400 người
- HS đọc bài làm, nhận xét.
- HS nêu cách tính.
- HS nghe
- 2 HS lên bảng làm phần b.
- HS đọc bài làm, nhận xét.
- 1- 2 HS trả lời.
- HS nghe.
- Lắng nghe.
- Hs nghe và ghi nhớ.
5.Tập đọc
Tiết 15 :Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các em nhỏ khi mơ ước về một tương lai tốt đẹp.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm TG tốt đẹp hơn.
- Giáo dục HS biết xây dựng những ước mơ tốt đẹp trong cuộc sống.
II.Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ- Sgk ( phóng to ). Bảng phụ đoạn luyện đọc.
HS: SGK, luyện đọc như đã dặn.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai màn kịch 2 " ở vương quốc tương lai ".
* Đọc lưu loát ,rõ ràng:8đ; diễn cảm: 2đ.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Dẫn dắt
 b. Luyện đọc
- .HD chia đoạn
- Cho Hs đọc nối tiếp lần 1 + luyện phát âm
- Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ.
 - Cho HS đọc nối tiếp lần 3 => GV ghi điểm. 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
 C. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc bài.
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài.
? Việc lặp lại nhiều lần như vậy nói lên gì.
? Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì.
? Tại sao các bạn nhỏ ước không còn mùa đông.
? Tại sao các bạn nhỏ ước hoá trái bom thành trái ngon.
? Em thấy ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ như thế nào.
? Em thích ước mơ nào trong bài nhất.? Vì sao.
? Bài thơ nói lên điều gì.
D. Luyện đọc diễn cảm- HTL bài thơ
- GV cho HS tìm giọng đọc toàn bài.
+ Cho HS đọc diễn cảm toàn bài .
- Hướng dẫn Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ 2 + 3.Gv đọc mẫu
+ Gv treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
- cho HS đọc thuộc lòng.
+ Gv nhận xét, đánh giá- ghi điểm.
3. Củng cố:
- Bài thơ có ý nghĩa gì, trong cuộc sống chúng ta cần như thế nào?
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
4Dặn dò:
- Về học thuộc bài, trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh( HS yếu :đọc trước 10 lần, luyện phát âm những tiếng có phụ âm l,n ,trHS khá,G: đọc 5 lần ,trả lời câu hỏi cuối bài, tìm nội dung chính.
- 6 HS lên tự phân vai đọc.
- 4 HS đọc nối tiếp , 3 HS phát âm.
- 4 HS đọc nối tiếp, 1 HS đọc chú giải
- 4 HS đọc.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nghe.
* HS đọc lướt bài thơ.
+ Nếu chúng mình có phép lạ.
+ Ước mơ của các bạn nhỏ rất tha thiết.
1. Các bạn nhỏ ước cây mau lớn để cho quả.
2. Các bạn ước trẻ em lớn ngay để làm việc.
3. Các bạn ước TĐ không còn bom đạn.
+ không còn thiên tai, tai hoạ đe doạ con người.
+ ước TG hoà bình, không còn bom đạn
+ đó là những ước mơ lớn, cao đẹp : mơ một cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai,
- HS phát biểu.
* ( như mục tiêu )
- 1-2 HS nêu.
 - 4 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu cách đọc đoạn.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 3, 4 HS đọc thể hiện.
- HS nhẩm thuộc từng khổ, cả bài.
- Thi đọc TL, diễn cảm bài thơ.
- 2 HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn: 5/10/2010
 Ngày giảng: Thứ 3 /12/10/2010
1.Chính tả( nghe- viết)
Tiết 8 : Trung thu độc lập.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe, - viết chính tả đúng, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Trung thu độc lập”.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên, yên) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
- giáo dục tính chính xác cẩn thận, sạch sẽ khi viết.
**GDMT: giáo dục tình cảm yêu quí vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước cho HS, từ đó càng nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thêm tươi đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS: SGK, VBT, luyện viết trước .
III. Các hoạt động dạy học cơ bản :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc các từ : phong trào,trợ giúp ,hội chợ, khai trương, sương gió.
* Mỗi em viết đúng 1 từ: 2 đ
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Hướng dẫn hs nghe - viết :
- Gv đọc đoạn cần viết.
- Luyện viết từ khó :mười lăm năm, thác nước, , phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn.
- Gọi HS nêu lại qui tắc viết chính tả.
- Gv đọc bài
- Gv đọc lại bài.
- Thu chấm 7 bài.
- Gv nhận xét chung.
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a
- Gv cho HS nêu yêu cầu
- Gv nhận xét, chữa.
Bài 3b
- Tổ chức hs chơi TC : Thi tìm từ nhanh
+ điện thoại, nghiền, khiêng.
- GV n/xét, chốt cách tìm từ nhanh.
3. Củng cố:
- thu bài về chấm + Nxét giờ học.
4. Dặn dò:
 - Về xem lại bài ,làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: Thơ rènluyện viết trước những phụ âm l, n, tr,
- 2 hs viết bảng, lớp viêt nháp.
- Cả lớp nghe.
- 1 HS lên bảng viết ,lớp viết ra nháp
- 1 HS nêu.
- Cả lớp viết.
- HS soát l ... âu.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Cho HS thực hành khâu.
GV quan sát uốn nắn cho những hs còn yếu.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của hs
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- GV theo dõi, đánh giá kết quả sản phẩm.
3. Củng cố :
- GV chốt lại cách khâu.
- Nhận xét giờ học
4.Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ bài sau học khâu đột thưa tiếp.
- 2 hs nêu.
- 2 hs nhắc lại
- 1 hs lên bảng thực hiện các thao tác.
- HS nghe.
- Hs thực hành khâu các mũi khâu đột thưa.
- Hs trưng bài sản phẩm thực hành.
- Hs tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn.
- HS nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Soạn : 8/10
Giảng: Thứ 7 /16/ 10/2010
1.Tập làm văn
Tiết16: luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục đích yêu cầu: 
- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
- giáo dục HS tự suy nghĩ, hoàn thành tốt các BT được giao. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :Bảng phụ
- HS : SGK, VBT. 
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản
:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
? Kể lại 1 câu chuyện nói về ước mơ đẹp? Câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 
*ý 1: 7đ ; ý2: 3đ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b. Hướng dẫn hs làm bài:
Bài 1:
- GV nhận xét, dán bảng phụ ghi mẫu: “Tin - tin & Mi - tin đến thăm công xưởng . . .”
- Gv yêu cầu hs làm việc cặp đôi:
+ Đọc đoạn trích “ở vương quốc . . .”, quan sát tranh minh họa vở kịch, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- GV n.xét, chốt cần kể theo thứ tự thời gian.
Bài 2:
- GV hướng dẫn
+ Bài 1: yêu cầu kể câu chuyện theo trình tự thời gian 
- Việc nào xảy ra trước -> kể trước.
- Việc nào xảy ra sau -> kể sau.
+ Bài 2: yêu cầu kể câu chuyện theo cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại). Kể câu chuyện theo trình tự không gian.
- GV nhận xét, chốt kể theo trình tự kh. gian.
Bài 3:
- GV dán bảng phụ ghi so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1,2 ( kể theo trình tự thời gian, kể theo trình tự không gian)
+ ? Về trình tự sắp xếp các sự việc.
+ ? Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2
Theo cách kể 1
- Mở đầu: Trước hết, 2 bạn rủ nhau . . .( Đ1)
-Mở đầu: Rời công xưởng xanh,Tin-tin ..(Đ2)
* chốt cách kể theo trình tự thời gian, kh.gian
3. Củng cố :
? So sánh sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện: kể theo trình tự thời gian và theo không gian.
- Nhận xét giờ học.
4.Dặn dò:
- Về tập kể chuyện theo 2 cách, viết bài vào vở
- C.bị bài: Luyệnchuyện ( đọc kĩ NX, tập kể theo gợi ý).
- 1 h/s kể
- Hs đọc yêu cầu
- 1hs làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin & em bé thứ nhất từ từ ngữ kịch sang lời kể.
- Hs làm việc theo cặp: đọc đoạn trích – làm bài.
- 3 hs thi kể.
- HS nghe.
- Hs đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- Từng cặp hs trao đổi- tập kể.
- 3 hs thi kể. Lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs nhìn bảng - phát biểu.
+ Có thể kể đoạn “Trong công . . .” trước “Trong khu vườn . . .” hoặc ngược lại.
+ Từ ngữ thay đổi
Theo cách kể 2
- Mở đầu: Mitin đến thăm khu vườn kì diệu. ( Đ1)
- Mở đầu: Trong khi Mitin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin ( Đ2 )
+ Khác nhau về trình tự sắp xếp các sự việc.
+ Khác nhau về từ ngữ nối 2 đoạn.
- Hs nghe và ghi nhớ.
2.Toán
Tiết 40: Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng êke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không ?
- Giáo dục HS có tính độc lập, phát triển óc tư duy, trí tưởng tượng cho HS
II.Chuẩn bị Đồ dùng:
GV: Êke to, bé. Bảng phụ .
HS: Như đã dặn ở giờ trước.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản:
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1:Nêu đặc điểm các góc nhọn, tù ,bẹt?(7đ)
Vẽ 3 góc : (3đ.)
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới
 a, Giới thiệu bài: Trực tiếp
b, Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc
- GV vẽ HCN ABCD lên bảng.
- GV kéo dài 2 cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng và giới thiệu : Hai đường thẳng BC và DC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
? Hai đường thẳng BC và DC cắt nhau tạo thành các góc có đặc điểm như thế nào.
- GV dùng êke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh 
OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để 
được 2 đường thẳng vuông góc.
 c. Thực hành
Bài 1 /50
- cho Hs đọc yêu cầu, làm bài.
* Chốt 2 đường thẳng vuông góc.
Bài 2/50
- Cho Hs đọc y/c.
- Yêu cầu Hs làm bài.
- Cho hs báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét , chữa bài.
* GV chốt cách xác định cặp cạnh vuông góc.
Bài 3/50
- GV hướng dẫn HS :
+ Quan sát bằng mắt thường.
+ Dùng êke kiểm tra lại dự đoán.
* Nhận xét ,chốt cách xác định cặp cạnh vuông góc.
Bài 4/50
- GV hướng dẫn HS : dùng êke kiểm tra từng cặp cạnh ghi kết quả vào vở.
*Chốt đặc điểm 2 góc vuông, các cặp cạnh vuông góc.
3. Củng cố:
- 2 ĐT vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông?
- Mỗi góc vuông có mấy cặp cạnh tạo nên?
- GVchốt nội dung bài + Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- VN nhà làm bài tập trong sgk/50
- Chuẩn bị bài:2 ĐT song song ( đọc kĩ nội dung, chuẩn bị êke, thước)
- 2 h/s nêu
- HS quan sát, nhận xét:
+ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
+ 4 góc vuông có chung đỉnh C.
- HS lên bảng dùng êke kiểm tra lại.
- HS quan sát, nhận xét.
- Góc có đặc điểm vuông.
+ Hai đường thẳng OM, ON vuông góc tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O
-HS liên hệ 1số hình ảnh x.quanh có biểu tượng về 2 đ. thẳng vuông góc.
- Hs đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân ( dùng êke) .
- HS nêu kết quả, lên bảng dùng êke kiểm tra lại: a. Vuông; b. K.vuông.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm, làm vào phiếu.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
AB và AD DC và AD
AB và BC DC và BC
- Hs nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp đôi.
a, AB và AE b, EG và HG
 DE và AE HI và HG
- 2 HS lên bảng nêu kết quả và dùng êke kiểm tra lại.
- HS làm bài cá nhân.
a, AB và AD b, AD và DC
 AB và BC BC và DC
- 2 HS trả lời
- 2 HS trả lời.
- Hs nghe, ghi nhớ.
4.Khoa học
Tiết 16: ăn uống khi bị bệnh
I. Mục đích yêu cầu: Sau bài học, HS biết :
- Nói về chế độ ăn khi bị 1 số bệnh.
- Nêu được chế độ ăn uống của người bệnh bị tiêu chảy, pha dung dịch ôdêzôn và chuẩn bị nước cháo.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
**GDMT: giáo dục Hs biết bảo vệ nguồn thức ăn ,nước uống sạch ,an toàn góp phần giữ gìn môi trường thiên nhiên được trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGk, 1 gói ô- rê- rôn, cốc, 1 ít gạo, muối, bát con.
- HS ( nhóm ) : 1 cốc có vạch chia, bình nước.
III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra: 
? Khi bị bệnh, em cảm thấy thế nào.( 5đ )
? Khi cảm thấy có dấu hiệu bị bệnh, em cần làm gì. ( 5đ) 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Nội dung bài:
Hoạt động 1. Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường
- Gv treo bảng phụ ghi câu hỏi :
? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường.
? Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món đặc hay loãng.? Tại sao.
? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- GV kết luận , chốt chế độ ăn uống đối với người bệnh. 
Hoạt động 2. Thực hành pha dung dịch ôdêzôn và chuẩn bị để nấu cháo muối
? Bác sĩ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm:
+ 2 nhóm pha dung dịch ôdêzôn
+ 2 nhóm chuẩn bị vật liệu nấu cháo muối.
- Gv theo dõi, giúp đỡ.
- Gv nhận xét, chốt cách pha thuốc.
Hoạt động 3. Đóng vai
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Gv nhận xét.
* Cho HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố :
- Khi bị bệnh ta phải ăn uống ntn? cho HS L.hệ
**GDMT: thức ăn ,nước uống được lấy từ đâu?
Vì vậy chúng ta cần phải làm những gì để bảo vệ môi trường
- GV hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học
4. Dặn dò:
- về học bài ,làm Bt trong VBT. 
-Chuẩn bị bài: Phòngnước( n/c trước bài)
- 2 hs nêu.
- 3 Hs đọc câu hỏi
- Các nhóm thảo luận - ghi lại kq.
.- Đại diện nhóm trình bày.
+ Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng.
+ Nếu người bệnh quá yếu, cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữa,
+ Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít cho ăn nhiều bữa trong ngày.
- Các nhóm khác nh. xét, bổ sung.
- Hs quan sát hình 4, 5/SGK.
- 2 HS đọc lời thoại trong tranh.
- 2 Hs nhắc lại lời thoại trong mỗi hình vẽ.
- Các nhóm báo cáo sự c.bị đồ dùng
- HS đọc hướng dẫn ghi trên gói ôdêzôn, quan sát chỉ dẫn ở hình 7/35 và làm theo.
- Các nhóm báo cáo và thực hiện.
- Đại diện 2 nhóm thực hiện.
- Các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng đóng vai thể hiện.
- Trình diễn.
- 3 Hs đọc mục : Bạn cần biết.
- 2 HS trả lời.
- Lấy từ môi trường
- Cần giữ vệ sinh nguồn nước, giếng nước xa nhà vệ
- Lắng nghe và ghi nhớ.
An toàn giao thông.
Bài 5 : lựa chọn đường đi an toàn (tiếp )
( Đã soạn ở tuần 7 )
Sinh hoạt tuần 8
I.Mục đích yêu cầu:
- HS biết được những ưu nhược điểm trong tuần và những kế hoạch trong tuần tới.
- Rèn cho Hs có thói quen sửa chữa khuyết điểm ,phát huy ưu điểm.
- giáo dục HS có ý thức chăm chỉ học bài , thực hiện tốt nề nếp của lớp, của trường.
II. Chuẩn bị:
GV + HS: Sổ theo dõi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Nhận xét chung
Lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần .
ý kiến cá nhân
Giáo viên nhận xét chung:
*2. Phương hướng tuần 8
 - Đi học đều, đúng giờ.
 - -Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp.
- Thi đua học tốt giành nhiều điểm 10 chào mừng ngày phụ nữ VN 20/10
- Soạn đủ đồ dùng, sách vở khi đi học. Trong lớp chú ý nghe giảng, học và làm bài trước khi đến lớp.
- Vệ sinh trường lớp sạch đẹp, giữ vệ sinh cá nhân gọn gàng, chú ý tuyên truyền gia đình bản làng giữ vệ sinh chung nơi ở...
 ...................................................................................
 ....................................................................................
 ....................................................................................
 ....................................................................................
 ....................................................................................
 ....................................................................................
 ....................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 8CKTKN.doc