Tiết: 1 Chào cờ
Tiết: 2 TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
A. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong sgk)
- Qua bài cho hs hiểu được nghề nào cũng là nghề cao quý.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh đốt pháo hoa. Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học
Thứ hai Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: 05 tháng 10 năm 2009 Tiết: 1 Chào cờ Tiết: 2 Tập đọc Thưa chuyện với mẹ A. Mục đích, yêu cầu - HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong sgk) - Qua bài cho hs hiểu được nghề nào cũng là nghề cao quý. B. Đồ dùng dạy- học - Tranh đốt pháo hoa. Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc mẫu - Yêu cầu chia đoạn: + Đoạn1: Từ đầu đến “ một nghề để kiếm sống” + Đoạn2: Còn lại - Luyện đọc đoạn - GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng - Giúp học sinh hiểu từ ngữ - Treo tranh đốt pháo hoa (giải nghĩa từ : đốt cây bông). - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài * Đoạn 1: - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? *ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. * Đoạn 2: - Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ? *ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ. * Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ? - GV hướng dẫn đọc theo vai - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu ND bài của bài - GV nhận xét tiết học và dặn đọc bài ở nhà - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn. - Mở SGK - Quan sát, nói ND tranh minh hoạ - Nghe giới thiệu - 1 HSK đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm. - Chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát hiện từ khó đọc. - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc chú giải - Quan sát tranh - Nghe, 1 em đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 và TLCH; - đỡ đần mẹ. - Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH: - nhà Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện. - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường - Đọc thầm và nhận xét: + Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. - Có 2 nhân vật : Cương, mẹ Cương. - 3 em đọc theo vai - Cả lớp luyện đọc - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm - Lớp luyện đọc đoạn - Cương mơ ước Tiết: 3 Toán Tiết 41: hai đường thẳng song song I- Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song - Nhận biết được hai đường thẳng song song. -Yêu thích môn học II- Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước thẳng III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. B- Bài mới: Hoạt động 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: Hoạt động 2-Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc. - GV vẽ HCN Sgk lên bảng - Tương tự cho HS kéo dài 2 cạnh ngắn. + Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song song. 3- Luyện tập: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HD HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận. Bài 2: HS nêu yêu cầu. - ChoHS quan sát và tìm các cặp cạnh song song với nhau trong hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE. Gọi HS chữa bài trên bảng. Bài 3: Gv yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS thực hiện. - Gọi HS chữa bài. 3-Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT song song. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - 1 HS làm nêu. Lớp vẽ 2 đường thẳng vuông góc. - Lớp nhận xét. - HS quan sát và nhận biết. 2 đường thẳng song song. - HS tìm những đường thẳng song song trong lớp. - HS đọc và thảo luận . -nêu từng cặp cạnh song song Cạnh AD và cạnh QP. Cạnh MN và PQ Cạnh MQ và NP HS thực hiện và nêu các hình. Trong hình ABEG có các cạnh AB và GE song song với nhau, Cạnh AG và BE song song với nhau. Tương tự hình ABCD và BCDE. - 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không song song với nhau. - HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét. - HS tự làm và chữa bài. - HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng. - HS trao đổi bài để chữa. Tiết: 4 khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giêngs, chum, vại, bể nước cần phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 36, 37 sách giáo khoa C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra: Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ? III. Dạy bài mới + HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước * Mục tiêu: Kế tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước * Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm - Cho các nhóm thảo luận B2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận + HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi * Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi * Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm - Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu B2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận + HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai ) * Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện * Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV giao mỗi nhóm một tình huống B2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống B3: Làm việc cả lớp - Các nhóm học sinh lên đóng vai - Nhận xét và bổ xung D. Hoạt động nối tiếp : 1. Củng cố:- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi 2. Dặn dò :Vận dụng bài học, xem trước bài sau. - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Chia nhóm và thảo luận - Học sinh trả lời - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ xung - Học sinh chia lớp thành 3 nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm lên đóng vai - Nhận xét và bổ xung Tiết: 5 Đạo Đức : Bài 5: Tiết kiệm thời giờ A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được ích lợi của việc tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm B. Tài liệu và phương tiện - Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng - SGK đạo đức 4 C. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Sau khi học xong bài “Tiết kiệm tiền của” em ghi nhớ gì ? 3. Dạy bài mới a) HĐ1: Kể chuyện “ Một phút ” trong sách giáo khoa - GV kể chuyện - Cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi SGK + Mi- chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi a trong cuộc thi trượt tuyết? + Sau chuyện đó, Mi- chi a đã hiểu ra điều gì? - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ b) HĐ2: Thảo luận nhóm Bài tập 2 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời GV kết luận: - Học sinh đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi - Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay - Người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng c) HĐ3: Bày tỏ thái độ Bài tập 3 - GV nêu ý kiến cho học sinh đánh giá - Đề nghị học sinh giải thích - Cả lớp trao đổi thảo luận - GV kết luận: + ý kiến d là đúng + ý kiến a, b, c là sai - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK D. Hoạt động nối tiếp : Đề nghị HS : - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân - Lập thời gian biểu hàng ngày - Hát - Hai học sinh nêu - Nhận xét và bổ xung - Học sinh mở sách giáo khoa - Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Học sinh thảo luận - Một vài nhóm trả lời - Học sinh lắng nghe - Học sinh chuẩn bị thẻ - Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ - Một vài em giải thích - Trao đổi và bổ xung - Hai em đọc ghi nhớ - Liên hệ thực tế Tiết: 6 Lịch s ử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân A. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nỗi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Thấy đợc cuôc sống khổ cực của nhân ta thời xưa. B. Đồ dùng dạy học - Hình trong sách giáo khoa phóng to - Phiếu học tập của học sinh C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra: - KN hai Bà TRng nổ ra vào thời gian nào có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc? + NX - CĐ III. Dạy bài mới HĐ1: GV giới thiệu ( SGV- trang 27 ) Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi HĐ2: Làm việc cả lớp + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? Nhận xét và bổ xung HĐ3: Thảo luận nhóm (phiếu) - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất về: Đất nước; Triều đình; Đời sống của nhân dân - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo - Nhận xét và bổ xung IV. Hoạt động nối tiếp - Đinh Bộ Lĩnh đã làm được những việc gì ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học Hát - 3 hs nối tiếp TLCH - Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời - Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư- Ninh Bình. Từ nhỏ ... - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ trong bài: Thợ rèn - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b - Rèn kĩ năng viết đúng , đẹp , nhanh. Trình bày vở sạch sẽ khoa học B. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ - GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 192 2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài thơ Thợ rèn - GV nhắc những từ ngữ khó - Gọi 1 em đọc chú thích - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ? - Trình bày bài thơ như thế nào ? - GV đọc từng dòng - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn bài tập chính tả - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe 4. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những bài viết đẹp - Nhận xét giờ học -Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu thơ trên. -Hát - 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc - 1-2 em đọc lại. - Học sinh mở sách - Nghe đọc, theo dõi sách - Viết từ khó - 1 em đọc - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - 2 em trả lời - Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề - Viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe chữa lỗi - Học sinh đọc - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu - Làm bài đúng vào vở - Đọc bài đúng - Nghe nhận xét Tiết 5: mĩ thật Thứ sáu Ngày soạn: 08 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: 09 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân A. Mục đích, yêu cầu - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được MĐ. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép sẵn đề bài C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:SGV(207) 2. Hướng dẫn học sinh phân tích bài - GV gạch chân từ ngữ quan trọng - Treo bảng phụ 3. Xác định mục đích trao đổi,hình dung các câu hỏi sẽ có - GV hướng dẫn xác định trọng tâm - Nội dung trao đổi là gì ? - Đối tượng trao đổi là ai ? - Mục đích trao đổi để làm gì ? - Hình thức trao đổi là gì ? 4. Thực hành trao đổi theo cặp - Chia cặp theo bàn - GV giúp đỡ từng nhóm 5. Thi trình bày trước lớp - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai. - GV nhận xét 6. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh viết bài vào vở - Chuẩn bị bài tiết sau. - Hát - 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện. - 1 em kể câu chuyện - Nghe giới thiệu - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to - Đọc từ GV gạch chân - Đọc bảng phụ - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý - Xác định trọng tâm - Về nguyện vọng học môn năng khiếu - Anh, chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị - Em và bạn trao đổi - Mỗi người đóng 1 vai - Thảo luận để chọn vai - Thực hành trao đổi - Đổi vai - HS thi đóng vai trước lớp - Lớp nhận xét - 2 em nhắc lại Tiết 2: toán Tiết 45: thực hành vẽ hình vuông I- Mục tiêu: - Vẽ được hình vuông (bằng thước kẻ và êke) - Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước - Biết vẽ thành thạo hình vuông,. -HS biết vẽ một hình vuông có độ dài cạnh cho trước. -Biết vẽ thành thạo hình vuông. -Yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước thẳng III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS nêu cách vẽ hình chữ nhật. -Thực hành vẽ hình chữ nhật. B- Bài mới: Hoạt động 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: Hoạt động 2-Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm: - GV nêu bài toán -HD HS coi hình vuông như hình chữ nhật có cả 4 cạnh là 3 cm. - HD HS vẽ theo các bước sau: + Vẽ đoạn thẳng Cd=3dm. + Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm. + Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. - Tương tự cho HS nhận biết và vẽ hình bên. + Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng vuông góc. - Cho HS thực hiện vẽ ra nháp. 3-Luyện tập: Bài 1: câu b dành cho HSKG Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS thực hiện vẽ hình vuông và tính chu vi hình đó. Bài 2: câu b dành cho HSKG Tổ chức cho HS vẽ theo mẫu. Bài 3: HSKG HD HS thực hiện theo yêu cầu. - Gọi HS chữa bài trên bảng. 3-Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nêu cách vẽ hình vuông. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - 2HS nêu cách vẽ hình chữ nhật. - Lớp nhận xét. - HS quan sát và nhận biết. - HS trả lời câu hỏi: Hình vuông so với HCN có gì đặc biệt? - HS thực hiện và nêu hình. - HS nhận biết. - HS vẽ trên bảng- Lớp nhận xét. - HS tự làm và chữa bài. A B 3cm D C - HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng. Chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16(cm2 ) - HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng. - HS thực hiện vẽ và tính chu vi. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. Tiết 3: tiếng anh Tiết 4: khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( Tiết 1 ) A. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Học sinh có khả năng: - áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý B. Đồ dùng dạy học - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần - Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức II. Kiểm tra: Nêu ng/ tắc khi bơi hoặc tập bơi? III. Dạy bài mới + HĐ1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ” * Mục tiêu: Học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về .... * Cách tiến hành Phương án 1: Chơi theo đồng đội B1: Tổ chức - Chia nhóm, cử giám khảo B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi - Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời B3: Chuẩn bị - Cho các đội hội ý B4: Tiến hành - Khống chế thời gian để các đội chơi B5: Đánh giá tổng kết - Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết + HĐ2: Tự đánh giá * Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi và nhận xét về chế độ ăn uống hàng ngày * Cách tiến hành B1: Tổ chức hướng dẫn - GVphát phiếu cho học sinh đánh giá B2: Tự đánh giá B3: Làm việc cả lớp - Một số học sinh lên trình bày - GV nhận xét và bổ xung D. Hoạt động nối tiếp 1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học. 2. Dặn dò: Học bài và CB bài sau. - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Lớp chia thành 3 nhóm - Học sinh cử 3 em giám khảo - Học sinh lắng nghe - Các đội hội ý câu hỏi - Học sinh thực hành chơi - Ban giám khảo tổng kết điểm - Học sinh làm việc cá nhân - Nhận phiếu và tự điền - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần - Nhận xét và bổ xung Tiết 5: thể dục Tiết 18: Động tác lưng , bụng của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. I, Mục tiêu: - Thực hiện được động tác vươn thở và tay, chân; bước đầu biết cách thực hiện động tác lưng bụng của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Con cóc là cậu Ông Trời - Rèn kĩ năng tập đúng, đẹp nhanh, chính xác - Giáo dục ý thức chăm luyện tập thân thể II, Chuẩn bị: Địa điểm, phương tiện III, Các HĐ dạy - học chủ yếu: Nội dung Phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung , yêu cầu buổi học. - Khởi động các khớp chân, tay - Chơi trò chơi ( GV tự chọn ) 2, Phần cơ bản: a, Bài thể dục phát triển chung * Động tác lưng - Gv nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích động tác, giảng giải từng nhịp để hs bắt chước - Gv vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở hs tập. - Gv hô nhịp cho hs tập toàn bộ động tác - Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập - GV quan sát và sửa sai cho hs. * Động tác bụng: - Gv nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích động tác, giản giải từng nhịp để hs bắt chước - GV hô cho hs tập toàn bộ động tác - Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập - Quan sát và sửa sai cho hs. * Trò chơi: " Nhanh lên bạn ơi " - Gv nhắc lại cách chơi, cho hs chơi thử một lần. - Các nhóm thi chơi và phân thắng thua - Gv quan và nhận xét - Tuyên dương nhóm chơi tốt 3, Phần kết thúc: - Tập hợp lớp thành 2 hàng dọc, thả lỏng các khớp chân tay - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Nhận xét đánh giá giờ học và tuyên dương những hs có ý thức trong giờ học. - Chuẩn bị bài sau: T17 Đội hình hàng dọc Đội hình hàng ngang Đội hình hàng ngang Đội hình hàng ngang Đội hình hàng dọc Tiết 6: sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 9 I. Mục tiêu - Đánh giá nhận xét kết quảnđạt được và chưa dạt được ở tuần học 9 - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần học tới - Trình diễn các tiết mục văn nghệ... II. Chuẩn bị GV chuẩn bị nhận xét chung các hoạt động của lớp Các tổ chuẩn bị báo cáo kết quả III. Sinh hoạt Nêu mục đích yêu cầu của giờ sinh hoạt 1) Các tổ báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của tổ những mặt đạt được và chưa đạt được. 2) Lớp trưởng báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được 3) GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới: + Không đi học muộn + Hát đầu giờ và truy bài đều + Giao cho các tổ phấn đấu mỗi ttổ đạt được ít nhất từ 7 điểm 10 trở lên. 4) Chương trình văn nghệ - Cho cán sự lớp lên điều khiển chương trình văn nghệ + Các tổ ít nhất tham gia 2 tiết mục văn nghệ 6) Dặn dò: - Chuẩn bị tốt cho tuần học tới.
Tài liệu đính kèm: