TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
- HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.
- HS biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke.
- Yêu thích môn hình học.
* BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 3a
II. CHUẨN BỊ
- Ê ke, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Tuần 9 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong sgk) - Qua bài cho hs hiểu được nghề nào cũng là nghề cao quý. II. Chuẩn bị GV: Tranh đốt pháo hoa. Bảng phụ. HS: bút dạ III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ Nhận xét, cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc mẫu - Yêu cầu chia đoạn: + Đoạn1: Từ đầu đến " để kiếm sống” + Đoạn2: Còn lại - Luyện đọc đoạn - GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng - Giúp học sinh hiểu từ ngữ - Treo tranh đốt pháo hoa (giải nghĩa từ : đốt cây bông). - GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài * Đoạn 1: - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? *ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. * Đoạn 2: - Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ? *ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ. * Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ? - GV hướng dẫn đọc theo vai - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”. D. Củng cố - Nêu ND bài của bài E. Dặn dò - GV nhận xét tiết học và dặn đọc bài ở nhà - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn. - Mở SGK - Quan sát, nói ND tranh minh hoạ - Nghe giới thiệu - 1 HSK đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm. - Chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát hiện từ khó đọc. - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc chú giải - Quan sát tranh - Nghe, 1 em đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 và TLCH; - đỡ đần mẹ. - Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH: - nhà Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện. - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường. - Đọc thầm và nhận xét: + Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. - Có 2 nhân vật : Cương, mẹ Cương. - 3 em đọc theo vai - Cả lớp luyện đọc - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm - Lớp luyện đọc đoạn - Cương mơ ước ___________________________________________________ Toán hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. - HS biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke. - Yêu thích môn hình học. * BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 3a II. Chuẩn bị - Ê ke, thước thẳng III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu công thức TQ về cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. - Chữa BT về nhà. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. C. Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: ghi đầu bài: 2- Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng ? 4 góc của HCN ntn? - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). => Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau ? Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào? - Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke. - GV yêu cầu HS dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi lại kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như hình vẽ trong SGK). * Kết luận: Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. 3- Luyện tập: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HD HS kiểm tra các đường vuông góc. - Gọi HS chữa bài. Bài 2: - Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau và ghi vào vở. Gọi HS chữa bài trên bảng. Bài 3(a): Cho HS tự làm bài. (Câu b dành cho HSKG) - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Dành cho HSKG GV yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS thực hiện. - Gọi HS chữa bài. D. Củng cố - Nêu cách nhận biết 2 ĐT vuông góc. E. Dặn dò - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - 1 HS làm nêu. - Lớp nhận xét. - Quan sát hình vẽ - 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông. - Quan sát và nêu lại - 4 góc vuông chung đỉnh C - HS nêu tên góc và đọc. - HS lên bảng KT lại - HS vẽ - Nêu tên góc - HS đọc. - HS dùng ê ke để đo và nhận xét. - 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không vuông góc với nhau. - HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét. - HS tự làm và chữa bài. HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng. - HS trao đổi bài để chữa. - HS làm bài, chữa bài, đọc tên hình, tên góc - HS đọc yêu cầu - 1 số HS TL nhóm - Nhận xét HS nêu - HS nêu _____________________________ Khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước cần phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước, vận động các bạn cùng thực hiện. II. Chuẩn bị GV: Hình trang 36, 37 sách giáo khoa, bảng nhóm HS: bút dạ III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ? C. Dạy bài mới + HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước B1: Làm việc theo nhóm - Cho các nhóm thảo luận B2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận + HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi B1: Làm việc theo nhóm - Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu B2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận + HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai ) B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV giao mỗi nhóm một tình huống B2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống B3: Làm việc cả lớp - Các nhóm học sinh lên đóng vai - Nhận xét và bổ xung D. Củng cố - Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi? E. Dặn dò Vận dụng bài học, xem trước bài sau. - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Chia nhóm và thảo luận - Học sinh trả lời - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia lớp thành 3 nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm lên đóng vai - Nhận xét và bổ sung - Hai HS nêu. _________________________________________________ Đạo đức Tiết kiệm thời giờ I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được ích lợi của việc tiết kiệm thời giờ. Vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ hằng ngày một cách tiết kiệm. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bút dạ HS: Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng, thẻ III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Sau khi học xong bài “Tiết kiệm tiền của” em ghi nhớ gì ? C. Dạy bài mới a) HĐ1: Kể chuyện “ Một phút ” trong SGK - GV kể chuyện - Cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi SGK + Mi- chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi a trong cuộc thi trượt tuyết? + Sau chuyện đó, Mi- chi a đã hiểu ra điều gì? - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ b) HĐ2: Thảo luận nhóm Bài tập 2 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời GV kết luận: - Học sinh đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. - Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. - Người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. c) HĐ3: Bày tỏ thái độ Bài tập 3 - GV nêu ý kiến cho học sinh đánh giá - Đề nghị học sinh giải thích - Cả lớp trao đổi thảo luận - GV kết luận: + ý kiến d là đúng + ý kiến a, b, c là sai - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK D. Củng cố Gọi 2 HS đọc ghi nhớ E. Dặn dò: Đề nghị HS : - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân - Lập thời gian biểu hàng ngày - Hát - Hai học sinh nêu - Nhận xét và bổ sung - HS mở sách giáo khoa - Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời HS khác bổ sung. - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Học sinh thảo luận - Một vài nhóm trả lời - Học sinh lắng nghe - Học sinh chuẩn bị thẻ - Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ - Một vài em giải thích - Trao đổi và bổ sung - Hai em đọc ghi nhớ - Liên hệ thực tế ____________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2011 Chính tả (Nghe - viết) Thợ rèn I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ trong bài: Thợ rèn - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2)a - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, nhanh. Trình bày vở sạch sẽ khoa học. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: bút dạ III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV- 192 2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài thơ: Thợ rèn - GV nhắc những từ ngữ khó - Gọi 1 em đọc chú thích - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ? - Trình bày bài thơ như thế nào ? - GV đọc từng dòng - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn bài tập chính tả - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe D. Củng cố E. Dặn dò - GV khen ngợi những bài viết đẹp -Dặn HS về nhà học thuộc các câu ... hỏi - Học sinh thực hành chơi - Ban giám khảo tổng kết điểm - Học sinh làm việc cá nhân - Nhận phiếu và tự điền - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần - Nhận xét và bổ sung __________________________________________ Thể dục Bài 18 I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác vươn thở và tay; bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lưng bụng của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Con cóc là cậu Ông Trời - Rèn kĩ năng tập đúng, đẹp nhanh, chính xác. - Giáo dục ý thức chăm luyện tập thân thể. II. Địa điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung quanh sân, khi về HS đứng thành một vòng tròn. +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”. 2. Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung * Ôn các động tác vươn thở, tay +GV hô nhịp cho HS tập 3 động tác. +Cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát uốn nắn, sửa sai cho HS +Tổ chức cho từng tổ HS lên tập và nêu câu hỏi để HS cùng nhận xét. * Học động tác chân : * GV nêu tên động tác, làm mẫu * GV vừa làm mẫu chậm vừa phân tích giảng giải để HS bắt chước. * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. * GV hô, HS tập toàn bộ động tác. * Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho các em. * Học động tác lưng bụng Hướng dẫn quy trình tương tự. * Chú ý : Khi tập động tác lưng bụng lúc đầu nên yêu cầu HS thẳng chân, thân chưa cần gập sâu mà qua mỗi lần tập GV yêu cầu HS gập sâu hơn một chút. -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp tập cả 4 động tác cùng một lượt. -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa. -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn . GV cùng HS quan sát, nhận xét , đánh giá .GV sửa chữa sai sót , biểu dương các tổ thi đua tập tốt *GV điều khiển cả lớp tập lại để củng cố b) Trò chơi :“Con cóc là cậu ông trời ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi để đảm bảo an toàn. -Tổ chức HS thi đua chơi chính thức. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động, nhiệt tình. 3. Phần kết thúc: -HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán. 6 - 10 phút 1 - 2 phút 1 - 2 phút 2 – 3 phút 18- 22phút 12-14 phút 2 lần mỗi lần 2 lần 8 nhịp, 3 – 4 phút 1 lần 7 – 8 phút 2 – 3 lần 1 – 2 lần 1 – 2 lần 1 – 2 lần 5 – 6 phút 4 – 6 phút 2 phút 2 phút 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 5GV -Đội hình vòng tròn -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. 5GV -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. T1 T2 T3 T4 5GV - HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 5GV -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 5GV -HS hô “khỏe”. ________________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2011 Luyện từ & câu Động từ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). - Tìm được ĐT trong câu văn, đoạn văn. - Dùng những ĐT hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3(2b) - Bảng lớp viết nội dung bài 1 và 2 III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - GV treo bảng phụ C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét - Hướng dẫn học sinh làm bài 1 và 2 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét 3. Phần ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - Chia lớp theo nhóm - GV nhận xét Bài tập 2 - Yêu cầu học sinh đọc bài - Cho học sinh làm bài cá nhân - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b) Các động từ: mỉm cười, thử, bẻ, biến thành,ngắt, thành, tưởng, có. Bài tập 3 - Tổ chức trò chơi “xem kịch câm” - GV phổ biến cách chơi - Treo tranh minh hoạ - 2 em chơi thử - GV nhận xét D. Củng cố - Nhắc ND ghi nhớ. E. Dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Hát - 1 em làm bài 4 - 1 em lên bảng gạch dưới các danh từ chung, danh từ riêng. - Nghe giới thiệu - 2 em nối tiếp đọc bài 1và 2 - Lớp đọc thầm, trao đổi cặp - Trình bày bài làm - HS phát biểu về động từ - 4 em đọc ghi nhớ - 2 em nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm, viết bài ra nháp - Vài em nêu bài làm. - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bài cá nhân ra nháp - 1 em chữa trên bảng - Nhiều em đọc - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Nghe phổ biến cách chơi - Quan sát tranh - Lớp nhận xét. - Nhiều học sinh chơi - HS nêu - Về nhà hoàn thành bài tập. Toán thực hành vẽ hình chữ nhật - thực hành vẽ hình vuông I. Mục tiêu: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và êke). - Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình chữ nhật, hình vuông từ độ dài cho trước. - Biết vẽ thành thạo HCN, hình vuông. -Yêu thích, hứng thú môn học. * BT cần làm: bài 1a; bài 2a ( trang 54); bài 1a; 2a ( trang 55) II. Chuẩn bị - Ê ke, thước thẳng (GV-HS) III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ Gọi HS nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song Thực hành vẽ C. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2- Thực hành vẽ hình: a-Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm - GV hướng dẫn vẽ mẫu: Vẽ đoạn thẳng DC= 4cm Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D lấy DA = 2cmCB = 2cm - Nối A với B ta được hcn ABCD. - Yêu cầu HS vẽ vào vở * Bài tập Bài 1( trang 54): a) Cho HS vẽ ra vở - Gọi 1 HS lên bảng vẽ b) HSKG tính chu vi hcn- chữa bài. Bài 2: Bỏ * Bài tập Bài 1( trang 55): a) Cho HS vẽ ra vở - Gọi 1 HS lên bảng vẽ - nhận xét Bài 2:Bỏ D. Củng cố E. Dặn dò: Về nhà vẽ HCN, HV và làm các bài còn lại. - HS nêu. - HS quan sát và nhận biết. A B 2cm D 4cm C - HS vẽ hình - 1 HS lên bảng vẽ - nhận xét b) HS tính chu vi hcn- chữa bài. (5+ 3) x2 = 16(cm) - 1 HS lên bảng vẽ - nhận xét __________________________________________ Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài HS: bút dạ III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ GV nhận xét, cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:SGV(207) 2. Hướng dẫn học sinh phân tích bài - GV gạch chân từ ngữ quan trọng - Treo bảng phụ 3. Xác định mục đích trao đổi, hình dung các câu hỏi sẽ có - GV hướng dẫn xác định trọng tâm - Nội dung trao đổi là gì ? - Đối tượng trao đổi là ai ? - Mục đích trao đổi để làm gì ? - Hình thức trao đổi là gì ? 4. Thực hành trao đổi theo cặp - Chia cặp theo bàn - GV giúp đỡ từng nhóm 5. Thi trình bày trước lớp - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí : Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai. - GV nhận xét D. Củng cố - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân E. Dặn dò: - Nhậ xét giờ học. - Dặn học sinh viết bài vào vở. - Hát - 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành câu chuyện. - 1 em kể câu chuyện - Nghe giới thiệu - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to - Đọc từ GV gạch chân - Đọc bảng phụ - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý - Xác định trọng tâm - Về nguyện vọng học môn năng khiếu - Anh, chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị - Em và bạn trao đổi - Mỗi người đóng 1 vai - Thảo luận để chọn vai - Thực hành trao đổi - Đổi vai - HS thi đóng vai trước lớp - Lớp nhận xét - 2 em nhắc lại __________________________________________ Kĩ thuật KHÂU ĐộT THƯA (Tiếp ) I. Mục tiêu: -Biết khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * HS khá giỏi: Khâu được các mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Chuẩn bị GV: Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa. Mẫu vải khâu đột thưa. HS: Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. III. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ - HS nêu lại quy trình khâu đột thưa. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (tiếp) 2. Hướng dẫn: + HĐ1: HS thực hành - GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 bước: Bước 1: Vạch dấu đường khâu. Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV nêu thời gian yêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn. + HĐ2: Đánh giá kết quả học tập. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá Đường vạch dấu thẳng. Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu. Đường khâu tương đối phẳng Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau và đều nhau. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét. D. Củng cố E. Dặn dò - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - Kiểm tra sự chuẩn bị của bạn. - HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa. -HS tự đánh giá sản phẩm. - Chuẩn bị bài: Khâu viền ...khâu đột. Việt Hũa,ngày thỏng năm 2011 Kớ duyệt
Tài liệu đính kèm: