Giáo án Lớp 4A - Tuần 33

Giáo án Lớp 4A - Tuần 33

Môn: Tập đọc

Bài :VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I Mục tiêu

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bai. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, vui hào hứng , phân biệt lời nhân vật ( Nhà vua , cậu bé )

2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.

 -Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu cho cuộc sống vương quốc u buồn , thay đổi , yhoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sụ cần thiết của nụ cười với cuộc sống của chúng ta.

II Đồ dùng dạy học.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4A - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai 
03/5/2010
Mĩ thuât
Giáo viên dạy chuyên
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười ( tiếp theo).
Toán
Oân tập các phép tính với phân số ( tiếp theo).
Khoa học 
Trừ tiết tiêu chuẩn
Thứ ba
04/5/2010
 Chính tả 
Nhớ viết : Ngắm trăng. Không đề .
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Toán 
Oân tập các phép tính với phân số ( tiếp theo).
Lịch sử
Tổng kết – ôn tập
LT&C
Mở rộng vốn từ : Lạc quan, yêu đời .
Thứ tư
05/5/2010
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe , đã đọc.
Tập đọc
Con chim chiền chiện .
Toán
Oân tập các phép tính với phân số ( tiếp theo).
Aâm nhạc
Giáo viên dạy chuyên
Địa lí
Oân tập.
Thứ năm
06/5/2010
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Kĩ thuật
Giáo viên dạy chuyên
Toán 
Oân tập về đại lượng 
T L Văn
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
Khoa học
Trừ tiết tiêu chuẩn
Thứ sáu
07/5/2010
Đạo đức
Trừ tiết tiêu chuẩn
LT&C
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Toán 
Oân tập về đại lượng (tiếp)
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn .
SHTT
Thứ hai ngày 03 tháng 5 năm 2010
@&?
Môn: Tập đọc
Bài :VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I Mục tiêu
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bai. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, vui hào hứng , phân biệt lời nhân vật ( Nhà vua , cậu bé ) 
2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
 -Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu cho cuộc sống vương quốc u buồn , thay đổi , yhoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sụ cần thiết của nụ cười với cuộc sống của chúng ta. 
II Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
HĐ
Giáo viên 
Học sinh 
1.KTBC:
2- Bài mới :
*HĐ 1:Hdẫn luyện đọc
*HĐ2:
Tìm hiểu bài.
*HĐ3:Đọc diễn cảm 
3.Củng cố – dặn dò 
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài : Ngắm trăng , Không đề và trả lời câu hỏi về nội dung.
-GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Giới thiệu bài – ghi bảng
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3 lượt. 
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc .
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện và TLCH
H: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? 
+ Vì sao những chuyện ấy lại buồn cười 
-Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng.
+ Bí mật của tiếng cười là gì ?
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương qốc như thế nào ? 
-Yêu cầu mỗi tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn bộ câu truyện theo hình thức phân vai: 
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+Treo bảng phụ và đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS.
+Tổ chức cho HS thi đọc.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Nêu lại tên ND bài học ?
 - Qua câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
 -Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 -3 HS nhắc lại .
- HS đọc bài theo trình tự
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải, các HS khác đọc thêm.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- Phát biểu ý kiến . Cả lớp nhận xét , bổ sung.
-HS nêu.
 -Vì rất bất ngờ và ngược với tự nhiên
_ nêu
- nêu
- 4 -5 tốp lên thực hiện theo yêu cầu . Đọc và tìm giọng đọc phù hợp như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
+HS thi đọc diễn cảm theo vai.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét . Bình chọn bạn đọc tốt nhất .
- 2 – 3 HS nhắc lại 
- Nêu
- Chuẩn bị bài sau
@&?
Môn: Toán
Bài: ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo).
I_ Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập , củng cố kĩ năng thực hiện nhân và chia phân số .
- Trình bày bài đúng yêu cầu . Thực hiện tương đối thành thạo .
II/ Dồ dùng dạy học: 
- Bảng con . Vở bài tập .
HĐ 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1.KTBC:
2- Bài mới :
*HĐ1: Gtb *HĐ2: Ơn tập
3- Củng cố – dặn dò 
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1:-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS Nhắc lại quy tắc nhân, chia phân số . Gọi 2 em lên bảng làm bài . Cả lớp làm bảng con lần lượt từng bài.
H: Em có nhận xét gì về các phép tính ở ý a/ ?
 -Nhận xét sửa sai.
b/ Tương tự 
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài . Gọi 2 em lên bảng làm .
- Nhận xét , ghi điểm .
Bài 3,4: - Gọi HS nêu bài toán .
- Yêu cầu HS giải vở . Phát phiếu yêu cầu 1 em làm .
- Nhận xét , chốt kết quả đúng .
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS nêu lại kiến thức vừa ôn tập?
- Dặn về học lại các tính chất của phân số 
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bàitập 2 . 
-HS 2: làm bài tập 3.
- 2 -3 HS nhắc lại .
- 2 -3 em nêu.
- Một sồ em nêu. 
- Làm bảng con lần lượt từng bài
HS có thể nêu: Từ phép tính nhân ta suy ra 2 phép tính chia .
b/ HS làm tương tự 
- 1HS nêu
- 2 HS nêu.
Làm vở . 2 em lên bảng làm .
- 2 em nêu.
- Cả lớp làm vở. 1 em làm phiếu
Bài giải
a/ Chu vi tờ giấy là
Diện tích tờ giấy là :
(m2)
b/ Diện tích một ô vuông là :
(m2)
Số ô vuông cắt được là :
(ô vuông).
c/ Chiều rộng tờ giấy HCN là :
(m)
Đáp số :a/ Chu vi:m
Diện tích : m2
b / 25 ô vuông; c/ m
-2 – 3 HS nhắc lại 
- 2 -3 em nêu
- Vêà chuẩn bị
*****************************************************
Thứ ba ngày 04 tháng 5 năm 2010
@&?
Môn : Chính tả
Bài : NGẮM TRĂNG – KHƠNG ĐỀ
I Mục tiêu:
 1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ: Ngắm trăng- Không đề
 2- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt nhửng tiếng coá âm vần dễ lẫn : tr/ch , iêu/iu . 
II Đồ dùng dạy học.
Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 2b. BT3a/3b.
III Các hoạt động dạy học
HĐ
GV
HS
1.KTBC:
2- Bài mới :
*HĐ 1:Gtb
*HĐ2:Hướng dẫn viết chính tả.
*HĐ 3: Bài tập
3- Củng cố – dặn dò
- Gọi HS lên bảng viết một số từ : vì sao, năm sau, xứ sở, ; hoặc dí dỏm, hóm hỉnh . 
-Nhận xét và cho điểm.
Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi HS đọc bài thơ .
+ H:Qua 2 bài thơ em thấy được điều gí về thính cách Bác Hồ ? 
+ Em có nhận xét gì về cacùh trình bày 2 bài thơ? 
- Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết 
- Giúp HS sửa sai .
- Gọi HS đọc lại các từ đã sửa .
- Gọi HS đọc lại đoạn viết .
- GV đọc bài cho HS viết .
 - Đọc lại bài cho HS sửa lỗi 
- Thu một số bài ghi điểm .
- Nhận xét sửa sai.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a/.
-Phát phiếu .Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. - GV tổ chức cho HS thi đua tìm từ 
- Nhận xét bổ sung . Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
- Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết , cả lớp làm bảng con. 
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- 2 -3 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS nêu
+ Bài 1:Mỗi câu 4 dòng mỗi dòng 4 tiếng và trình bày thẳng hàng
- Trình bày theo thể thơ lục bát.
-HS đọc và viết các từ: hững hờ, tung bay, xách bương , 
- Sửa sai nhớ để viết đúng .
- 2 -3 em đọc .
- Nghe viết vở .
- Nộp vở ghi điểm .
Cả lớp cùng sửa sai.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu.
- Cả lớp cùng theo dõi , nhận xét .
- thi đua tm2 từ theo 2 dãy lớp 
- Cả lớp cùng nhận xét , bổ sung.
- 2HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
@&?
Môn :Thể dục
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN
I, Mục tiêu
Ônmột số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích.
 ÔN nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích
 II,Địa điểm phương tiện
Trên sân trường , dọn sạch sân trường.
III, Nội dung và phương pháp lên lớp
I.Mở đầu 
Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
Cho học sinh khởi động các khớp chân tay hông và đầu gối.
Chạy nhẹ nhàng trên sân trường tự nhiên.
Bài củ.kiểm tra các động tác đã học
II.Cơ bản: Môn tự chọn
 1.Đá cầu.
 Ôn tâng cầu bằng đùi
 Chuyền cầu theo nhóm 2-3 người.
 Ném bóng, thi ném bóng trúng đích.
2.Nhảy dây
 Cho ghọc sinh nhảy dây kiểu chân trước chân sau 
Giáo viên làm mẩu và hướng dẫn
III.Kết thúc 
Đứng vổ tay và hat,.
Thực hiện động tác cúi thả lỏng
Hệ thống bài họcvà nhận xét tiết học
@&?
Môn: TOÁN
Bài: ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo).
I. Mục tiêu. Giúp HS ôn tập về :
 - Phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị biểu thức và giải bài toán có lời văn.
- Biết cách tình một cách phù hợp nhất .
- Trìnhbày bài sạch đẹp, đúng quy định .
II. Chuẩn bị.
- Phiếu khổ lớn , bảng phụ .- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ 
Giáo viên 
Học sinh 
1.KTBC:
2- Bài mới :
*HĐ1:Gtb
*HĐ2:Ơän tập.
3- Củng cố – dặn dò 
- Gọi HS lên bảng nêu lại các tính chất của phân số : cộng , trừ , nhân chia phân số . 
-Nhận xét chung ghi điểm.
Giới thiệu bài – ghi bảng
Bài 1: - Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi 2HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài vào vở .
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu
-Nhận xét , sửa sai
Bài 3:- Gọi nêu yêu cầu của đề bài.
- Hướng dẫn các em nhớ lại cách thực hiện tứng bài .
- Yêu cầu HS làm bài . Gọi 2 em lên bảng làm .
- Nhận xét , ghi điểm .
Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD thực hiện giải.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.Yêu cầu cả ... i ta tình thắm . 
Câu 2: Từng mầm xanh...bất diệt Câu 3: Đội ta  quang vinh.
 Câu 4: Còn lại 
- Tương tự hát lời 2.
..
-HS luyện hát những điểm sai.
-Thực hiện hát theo yêu cầu.
(cá nhân, nhóm, dãy).
-Cá nhân, nhóm thi trình diễn.
-Nhận xét bình chọn.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
Môn: Kĩ thuật
Bài 31: Lắp xe có thang (Tiết 3).
I Mục tiêu: 
- Biết nhớ lại và chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. 
- Lắp được xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của xe có thang.
II Đồ dùng dạy học.
-Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
 Hoạt động 1:
 Học sinh thực hành lắp xe có thang.
Hoạt động 2:
 Đánh giá kết quả học tập.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1và 2.
* Gọi một số em nêu lại các bộ phận của xe và cách lắp.
- GV nhắc lại
*Yêu cầu HS lắp xe.
- GV theo dõi , giúp đỡ các em 
* GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- Yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm theo bàn .
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
* GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
* GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe có thang.
-GV nhắc HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bàu “ Lắp con quay gió”
* Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình và bổ sung nếu còn thiếu.
* Nhắc lại tên bài học.
* 2 -3 em nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1và 2.
- 2- 3 HS nhắc lại quy trình thực hành.
-Nghe GV nhắc lại quy trình thực hành.
* HS thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
* Trưng bày sản phẩm theo bàn.
- Nhận xét bài của bạn theo những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
* HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-Thực hiện theo yêu cầu.
- Tháo các chi tiết . 
* Nghe .
-Nghe và thực hiện ở nhà.
@&?
Môn:Khoa học
Bài 63: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
I Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể .
- Kể ra mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 
II Đồ dùng dạy hoc:
-Hình trang 130,131 SGK.
 - Giấy A0 bút vẽ cho các nhóm .
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
1.KTBC:
2- Bài mới :
Hoạt động 1:
Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên 
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 
3- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Động vật lấy từ môi trường những gì và thải ra những gì ?
+ Trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật 
- Nhận xét , ghi điểm 
Giới thiệu bài – ghi bảng
- Bứơc 1: Yêucầu HS quan sát hình 1 /130 SGK
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình ? 
+ Nêu ý nghĩa các hình mũi tên có trong sơ đồ ? 
- Bước 2: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
- Thức ăn của cây ngô là gì?
KL: Như mục bạn cần biết trang 130 SGK.
- Bước 1: Làm việc cả lớp 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi : 
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì?
+Thức ăn của ếch là gì ?
+ Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì?
Bước 2: Phát giấy A0 và bút vẽ . Yêu cầu HS vẽ theo nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn các sinh vật ( bằng chữ ).
- Gọi các nhòm trình bày bài vẽ nhóm mình .
- Gọi HS nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc về nhà học thuộc ghi nhớ.
-2HS lên bảng trả lời câu lời câu hỏi.
-Cả lớp theo dõi ,nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- Hình thành nhóm 4 – 6 HS thảo lụân theo yêu cầu.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . VD: 
+ Mũi tên xuất phát từ nước , các chất khoáng chí vào rễ của cây ngô cho ta biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ . 
Suy nghĩ trả lời 
Châu chấu 
Cây ngô
Eách 
- Các nhòm trình bày bài vẽ nhóm mình .
- Cả lớp quan sát , nhận xét .
- Trình bày
- 2 ,3 em nêu lại.
- Nghe. 
- Về thực hiện .
@&?
Đạo đức
Bài :Vệ sinh cá nhân ( tiếp)
I.Mục tiêu
HS biết giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân
Biết cách tránh các bệnh đường ruột và cách phòng ngừa, tránh truyền bệnh
HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
II. Tài liệu và phương tiện
Tranh minh hoạ bài học, Câu chuyện “ Chuyện của Gạo và Nếp”
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC:
2- Bài mới :
Hoạt động1 :
Kể chuyện : “Chuyện của Nếp và Gạo” 
3- Củng cố – dặn dò 
H: - Khi nào ta phải rửa tay?
-Mỗi ngày em cần ăn mấy bữa?
- Aên đủ lượng, đủ chất có lợi gì?
- GV nhận xét , đánh giá .
Giới thiệu bài – ghi bảng
- GV kể chuyện : “ Chuyện của Nếp và Gạo” 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
H: Tại sao đang giờ kiểm tra Gạo lại ôm bụng vào nhà vệ sinh?
- Tại sao bụng Gạo lại to như cái trống?
-Tại sao người Gạo lại ngứa ngáy đến tận đầu?
- Vì sao Nếp là một cô bé dễ thương, kháu khỉnh nhưng lại trông Nếp như một con quạ hôi?
- Nếp đi vệ sinh ở bụi cây như vậy có đúng không? Tại sao?
- Tại sao Gạo bị tiêu chảy và sốt cả đêm?
- Sau khi được bác sĩ khuyên, Nếp đã thực hiện tốt những điều gì?
=> Chúng ta phải biết 
- Hôm nay học bài gì?
- Chúng ta phải làm gì để tránh bị tiêu chảy?
- Dặn HS về nhà nhớ thực hiện tốt các điều mà ta đã học
-Nhận xét tiết học 
- HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét
 -Nhận xét
- Nhắc lại đầu bài
- Lắng nghe để biết câu truyện
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận cả lớp
-Vì Gạo hay ăn quà vặt lại vứt rác bừa bãi
-Gạo hay uống nước lã trong lu
-Vì Gạo chơi nghịch nước bẩn lại lười tắm rửa
-Vì Nếp cũng lười tắm rửa như Gạo
-Không đúng vì như vậy làm ô nhiễm môi trường
-Vì ăn quà vặt ở dọc đường, ăn dưa hấu bị ruồi bu vào
- Mỗi bạn đã có 1 chiếc khăn riêng, luôn ăn mặc sạch sẽ, mang giày dép luôn
- Nêu
Thường xuyên tắm rửa, rửa tay trước khi ăn và sau khi chơi
- Lắng nghe
- Lắng nghe
@&?
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ.
Tìm hiểu về an toàn giao thông bài 6. 
I. Mục tiêu.
HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên ô tô buýt (xe khách, xe đò).
HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt.
Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị các tranh như SGK.
Các phiếu ghi hoạt động 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A- Ổn định lớp.2’
B- Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giảng bài.
Hoạt động 1:
 An toàn lên, xuống xe buýt
MT: HS biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò.
- HS biết và diễn tả lại cách lên xuống xe buýt, xe đò.
 10’
Hoạt động 2:
 Hành vi an toàn khi đi xe buýt.
MT: HS ghi nhớ những quy định và thể hiện được những hành vi an toàn khingồi trên xe buýt, xe đò.
- HS giải thích được vì sao phải thực hiện những quy định đó.
 10’
Hoạt động 3:
 Thực hành.
 12’
C- Củng cố 
– dặn dò 
3 -4 ‘
- Bắt nhịp cho HS hát.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * Em nào đã được đi xe buýt, xé khách hoặc xe đò.
- Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách.
- Cho HS xem hai tranh SGK.
Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra?
- Giới biển số 434.
- Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không?
- KL- mô tả: 
* Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bước tranh, thảoluận nhóm và ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bước tranh là đúng hay sai.
- Theo dõi ghi lên bảng những hành vi nguy hiểu chủ yếu yêu cầu.
KL: Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng tới người khác ...
* Chọn 4 tổ, mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn lại trong các tình huống sau
- Nhận xét- trình bày.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh:
-Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé.
* Nhắc lại tên bài.
* 3 – 4 HS trả lời.
- Bến đỗ xe buýt.
- Quan sát tranh 2 SGK.
- Nơi có mái che chỗ ngồi chờ hoặc có điểm để đỗ xe buýt hoặc chỉ có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt” 
- Lắng nghe 
- Xe buýt thường chạy theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định để khách lên xuống.
* Các nhóm mô tả hhình vẽ trong bức tranh bằng lời và nêu ý kiến của nhóm.
- Những hành vi đúng, ngồi ở cửa xe khi xe đang chạy, đứng không vị tay, ngồi không thò đây, tay ra ngoài.
- Không co chân lên nghế không ăn quà và nén rác ra xe...
- 2 nhóm 1 tình huống. Thảo luận đóng vai theo tình huống.
- Các nhóm lên trình bày – lớp thei dõi nhận xét. Những hành vi tốt, đúng – sai trong tình huống đó.
- Thực hiện theo bài học.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33(3).doc