Tập đọc (tiết 51)
Nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức (1ph)
2. Bài cũ (2ph)
- HS đọc và nêu ND bài “Cửa sông”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới (34ph)
- GTB.
- HD HS luyện đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
- GV đọc mẫu toàn bài.
Tuần 26 Thứ hai ngày tháng năm 2010 Tập đọc (tiết 51) Nghĩa thầy trò I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy- học GV HS 1. ổn định tổ chức (1ph) 2. Bài cũ (2ph) - HS đọc và nêu ND bài “Cửa sông” - GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới (34ph) - GTB... - HD HS luyện đọc + YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC. - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS tìm hiểu nội dung: ? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? ? Việc làm đó thể hiện điều gì? ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? ? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? ? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? ? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào? ? Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự? ? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì? - HD HS luyện đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ sáng sớm..đồng thanh dạ ran” - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét. - GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học. GV giúp HS hoàn thiện ND bài học. 4. Củng cố, dặn dò. (1ph) - GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. - HS đọc và nêu ND bài “ Cửa sông”. - HS nhận xét. + 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc + HS đọc nối tiếp . Nối tiếp lần 1: HD đọc đúng. . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ giáo Chu, môn sinh, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng- đọc chú giải; sập, áo dài thâm- cho HSQS mẫu) + HS đọc trong nhóm đôi + 1 HS đọc toàn bộ bài + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy. +Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. +Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu đông đủ. +Thầy giáo Chu rất tôn trọng cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòngLạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. +Tiên học lễ hậu học văn.Muốn học tri thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật. +Uống nước nhớ nguồn.Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên +Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm. - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. Toán (126) Nhân số đo thời gian với 1số I. Mục tiêu: Giúp HS biết : +Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số. +Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập III. Các hoạt động dạy – học GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2. KTBC: cho 2 HS lên bảng làm bài. - Gv cho HS nhận xét chữa. 2.Bài mới. a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số . * Ví dụ1: GV cho HS đọc ? Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu? ? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì? - GVKL và nhận xét các cách HS đưa ra. ? Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút? ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào? * Ví dụ 2: GV cho HS đọc. ? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì? - GV yêu cầu hS đặt tính để thực hiện. ? Em có NX gì về KQ ở phép nhân trên? ? Khi đổi 75 phút thành 1giờ15phút thì kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian. ? Khi TH phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì? b. Luyện tập: GV cho HS đọc bài toán, cho HS làm bài và chữa. - Gv cho HS nhận xét chữa. 3.Củng cố dặn dò - GV cho HS nêu lại cách tính - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia xố đo thời gian cho 1 số. - 2 HS chữa bài - HS nhận xét - HS đọc ví dụ - HS thảo luận nêu cách thực hiện. * Đổi ra số đo có một đơn vị ( phút hoặc giờ) rồi nhân. * Nhân số giờ riêng, số phút riêng rồi cộng các kết quả lại. 1giờ 10 phút 5 = 15giờ75phút 1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo đó. - 2HS đọc - Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính nhân: 3giờ15phút 5 3giờ 15phút 5 15giờ75phút +75phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút. + Khi đó ta có 3giờ 15phút nhân 5giờ 16phút bằng 16giờ 15phút. + Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang đơn vị lớn hơn liền kề. - HS đọc bài và làm bài. - HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo. Đạo đức (tiết 26) Em yêu hoà bình (t1) I. Mục tiêu : - Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền được sống HB và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy học: Sách GK, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị. 2. Thực hành. * Hoạt động1: Hoạt động khởi động - ? Loài chim nào là biểu tượng cho hoà bình? - GV cho HS hát bài “ Cánh chim hoà bình” * Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông tin - GV cho HS đọc các thông tin trong SGK. - GV chia nhóm HS . - GV cho HS thảo luận câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh? ? Những hậu quả mà chiến tranh để lại? ? Để thế giới được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì? - GV cho đại diện HS trình bày. - GV kết luận:Chiến tranh gây ra nhiều đau thương, mất mát: Đã có bao nhiêu người vô tội bị chết, trẻ em thất học, người dân đói khổ * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: - GV cho HS đọc bài tập 1 . - GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. * Hoạt động 4: Hành động nào đúng. - GV cho HS làm bài tập trong SGK - GV cho HS trình bày. - GV kết luận: Ngay trong những hành động nhỏ trong cuộc sống, các em cần giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết. * Hoạt động 5: GV cho HS làm bài tập 3 - GV cho HS trình bày 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành. - Loài chim bồ câu được lấy làm biểu tượng cho sự hoà bình. - HS hát - Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị tàn phá, trẻ em bị thương tật - Cướp đi nhiều sinh mạng, nhà cửa bị cháy, cầu cống đường sá bị phá. -Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. a Tán thành - b Không tán thành - c không tán thành - d Tán thành - b, c, e, i - HS trả lời câu hỏi: Em đã tham gia những hoạt động nào trong những hoạt động vì hoà bình đó? - Em có thể tham gia vào những hoạt động nào? Thứ ba ngày tháng năm 2010 Toán (tiết 127) Chia số đo thời gian cho một số I. Mục tiêu * Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học GV HS 1.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. * VD1: GV treo bảng phụ và cho HS đọc. ? Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu? ? Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào? - GV chốt lại và cho HS thảo luận cách chia. ? Vậy 42phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu? ? Qua VD trên em hãy nêu cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số?(ta thực hiện từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.) - GV cho HS nhắc lại. * VD 2: GV treo bảng phụ cho HS đọc. ? Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay quanh trái đất một vòng hết bao lâu ta làm thế nào? - GV cho HS làm và nêu cách tính. ? Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào?(Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm thế chi đến hết.) 3. Thực hành. - GV yêu cầu hS đọc đề toán; cho HS làm bài1. GV cho HS nối tiếp đọc bài làm. GV nhận xét bài làm của HS. - GV cho HS đọc bài 2. - GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét chữa. 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2 HS chữa bài - HS nhận xét chữa. - HS hết 42 phút 30 giây - Ta thực hiện phép chia: 42phút 30 giây : 3 - HS thảo luận theo nhóm 2: * Đổi ra đơn vị phút rồi tính * Đổi ra đơn vị giây rồi tính *Chia số phút rồi chia số giây riêng, sau đó cộng các kết quả với nhau 42phút30giây 3 42 14phút10giây 0 30giây 00 - 2 HS đọc và nêu tóm tắt. Chúng ta thực hiện phép chia. 7giờ 40 phút 4 3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút 220phút 20phút 00 - HS đọc yêu cầu - 2 hS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập vào vở. - HS chữa bài vào vở. - HS cả lớp làm bài vào vở. Chính tả (tiết 26) Nghe- viết: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động I. Mục tiêu: 1.Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. 2.Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qyu tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.. II. Đồ dùng dạy học: ... âu (tiết 52) Luyên tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I. Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu GV HS 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - YC HS đặt câu trong tiết L.T.V.C trước. - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b)Hướng dẫn HS làm bài tập: BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, ? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? - GV chốt lại: Có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản. BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - GV cho HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm. - Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng: BT3: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC. - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. Gv YC 1,2 hs K.G làm bài vào giấy khổ to. HS nối tiếp trình bày bài làm. GV dán lên bảng bài làm của hs K.G để cả lớp cùng nhận xét và học tập. - GV chốt lại ND đúng: 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, CB bài sau: Mở rộng vốn từ: Truyền thống. +HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà. - HS nhận xét cho nhau + Bài 1: HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. + Bài 2: HS nêu yêu cầu. + HS làm bài vào vở. + HS chữa bài trên bảng + Bài 3: HS nêu yêu cầu. . HS làm bài vào vở.... .HS chữa bài: Toán (tiết 130) Vận tốc I- Mục tiêu: Giúp HS: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc, - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, vở bài tập. III- Các hoạt động dạy- học GV HS 1.KTBC: GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét chữa. 2.Bài mới: a) G/ thiệu kh/niệm vận tốc - GV cho HS đọc đề toán - GV cho HS thảo luận . - GVKL:Thông thường ôtô đi nhanh hơn xe máy(vì trong cùng một giờ ôtô đi được q/đường dài hơn xe máy) b) Bài toán 1: GV cho HS đọc bài toán. ? Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô đi được ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài và chữa. - GV:? Vậy trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu km? ? Em hiểu vận tốc ôtô là 42,5km/giờ như thế nào? - GV nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ôtô trong bài toán này là km/giờ. +170 km là gì trong hành trình của ôtô? +4giờ là gì? +42,5 km/giờ là gì? -Trong bài toán trên để tìm vận tốc ôtô chúng ta đã làm như thế nào? - Gọi s là quãng đường, t là thời gian, v là vận tốc hãy viết CT tính vận tốc. c) BT2:Gv cho HS đọc đề toán và giải. - Gv cho HS nhận xét, và chốt lại. - GV cho HS nêu lại QT tính vận tốc. 3. Luyện tập thực hành Bài 1: GV cho HS đọc đề toán. - GV cho HS tính và chữa bài. - GV cho HS nhận xét. Bài 2: GV cho HS đọc bài và chữa bài - GV cho HS nhận xét chữa 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS nhắc lại kết luận. - Nhận xét giờ.Dặn HS về làm BT3 và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2 HS chữa bài. - HS nhận xét chữa bài. - HS đọc đề toán. - HS đọc bài toán. - Thực hiện phép chia 170 : 4 - Một HS lên trình bày. Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) Đáp số: 42,5km/giờ Nghĩa là mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km. - Là quãng đường đi được -Là thời gian ôtô đi hết 170 km - Là vận tốc của ôtô. v = s : t Bài 2. - HS đọc đề toán, tóm tắt: s =60m, t =10giây, v = ? - HS giải và nêu lại quy tắc tính vận tốc. - HS đọc đề toán và tóm tắt. Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35km/giờ - HS đọc bài toán và giải. Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ Thứ sáu ngày tháng năm 2010 Tập làm văn (tiết 52) Trả bài văn tả đồ vật I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sủa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng dạy học 1.Bảng phụ. 2.Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. ÔĐ tổ chức. 2. Bài mới - GV chép đề bài lên bảng a)GV nhận xét kết quả bài làm. +Về nội dung: Ưu điểm: GV nêu những ưu điểm của HS về việc nắm đúng yêu cầu, bố cục, diễn đạt câu, ý, dùng từ giầu hình ảnh, hình thức trình bày bài ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .Hạn chế: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... +Về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục. .Ưu điểm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. -Hạn chế: ................................................................................................................................................................................................................................................................................. GV đưa dẫn chứng cụ thể về lỗi tránh nói chung chung, tránh nêu tên). - GV đưa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hướng dẫn các em cách sửa lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay. b)GV trả bài kiểm tra. GV lưu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi. c) HS tự chữa lỗi: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho HS làm bài và trình bày. - GV nhận xét và khen những HS viết được đoạn văn hay so với đoạn văn cũ. d) GV đọc 1 số bài văn hay - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, CB bài sau: Ôn tập về tả cây cối. Khoa học (tiết 52) Sự sinh sản của thực vật có hoa I- Mục tiêu Giúp HS: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ ccôn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió II- Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập III- Các hoạt động dạy- học GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét . 3. Bài mới. * Hoạt động1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - GV cho HS làm bài tập. - Gv cho HS trình bày. ? Thế nào là sự thụ phấn? ?Thế nào là sự thụ tinh? ? Hạt và quả được hình thành như thế nào? - Gv chỉ tranh minh hoạ và giảng giải. * Hoạt động 2: Chơi trò chơi. - GV cho HS đọc hướng dẫn trò shơi trong SGK. - GV cho HS chơi theo 2 nhóm. - GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng đội. - Gv chốt lại. * Hoạt động3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - GV cho HS thảo luận. - GV cho HS trình bày. 4. Củng cố dặn dò. - GV cho HS đọc ghi nhớ - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cây con mọc lên từ hạt. - HS nhận phiếu và làm bài. - Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị. - Là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn. - Noãn phát triển thành hạt, Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. - HS các nhóm chơi thi - Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang mầu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu. Địa lí ( tiết 26) Châu phi (tiếp theo). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động SX của người dân Châu Phi, - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. II. Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi. Bản đồ kinh tế Châu Phi. - Tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. H: HS lên bảng xác định và nêu vị trí Châu Phi trên bản đồ thế giới? H: Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Phi? - Nhận xét- ghi điểm. GV giới thiệu bài học. Hoạt động2: Tìm hiểu dân cư Châu Phi. MT: Biết được đa số dân cư Châu Phi là người da đen. - HS đọc bảng số liệu bài 17, cho biết dân cư Châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới. - HS quan sát H.3 SGK– T.118 cho biết đa số dân cư Châu Phi có đặc điểm gì? - HS trình bày. GV cùng HS khác nhận xét, chốt ý đúng. KL: Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động kinh tế. MT: HS biết được một số đặc điểm của kinh tế Châu Phi. - HS đọc thầm phần 4 SGK và trả lời câu hỏi: + Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? + Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? H: Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi? - HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý đúng: KL: Các nước Châu Phi có kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn. Hoạt động 4: Tìm hiểu nước Ai Cập. MT: HS xác định được vị trí của Ai Cập và biết một số nét tiêu biểu về Ai Cập. - Gv treo bản đồ các nước Châu Phi, HS quan sát xác định vị trí của Ai Cập trên bản đồ và cho biết Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? H: Nêu đặc điểm về thiên nhiên, kinh tế- xã hội của Ai Cập? Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào? - HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý đúng: KL: + Ai Cập nằm ở Bắc Phi; là cầu nối giữa 3 châu lục: á, Âu, Phi. + Thiên nhiên: Có sông Nin chảy qua, có đồng bằng châu thổ màu mỡ. + Kinh tế- xã hội: Có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ, là nước có nền kinh tế tương đối phát triển. iv. Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét tiết học. Về làm bài tập VBT. Chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ.
Tài liệu đính kèm: