Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

 Tập đọc

Tiết 53: Tranh Làng Hồ

 I/ Mục đích yêu cầu

 1.Đọc thành tiếng

 *Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

 *Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,

 nhấn giọng ở những từ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.

 *Đọc diễn cảm toàn bài

 2.Đọc – hiểu

 *Hiểu các từ khó trong bài : Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh

 lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp

 *Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá

truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn

 những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27
 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng
Chào cờ
Tập trung toàn trờng
____________________________
 Tập đọc
Tiết 53: Tranh Làng Hồ
	I/ Mục đích yêu cầu
	1.Đọc thành tiếng
	*Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
	*Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, 
	nhấn giọng ở những từ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.
	*Đọc diễn cảm toàn bài
	2.Đọc – hiểu
	*Hiểu các từ khó trong bài : Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh
	 lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp 
	*Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá 
truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn 
	những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
	II/ Đồ dùng dạy – học 
	*Tranh minh hoạ trang 88 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
	*Một số bức tranh làng Hồ (nếu có)
	*Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
	III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm HS
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS khá đọc
-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
+Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
 Nêu ý 1 ?
+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ
+Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
 Nêu ý 2 ?
+Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội dung chính của bài
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng
c) Đọc diễn cảm
-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
-Tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1:
+Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc
+Đọc mẫu
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố, dặn dò
Em có nhận xét gì về bức tranh làng Hồ ?
- GV yêu cầu HS: Quan sát hình minh hoạ và mô tả một bức tranh làng Hồ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học và soạn bài Đất nước
- Hát
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK
- Nhận xét
- 1 HS khá đọc
- HS đọc bài theo trình tự:
+HS 1: Từ ngày còn ít tuổi và tươi vui
+HS 2: Phải yêu mến  gà gái mẹ
+HS 3: Kỹ thuật tranh làng Hồdáng người trong tranh
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn như trên (đọc 2 vòng)
-1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
-Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ...
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng diệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”
+ý 1 :Nét đẹp của tranh làng Hồ .
+Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kỹ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
+Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắc với cuộc sống của người dân Việt Nam.
+)ý 2 Sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ . 
+Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở
- Cả lớp trao đổi, thống nhất về cách đọc như đã nêu ở mục 2.2a
+Theo dõi
+2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn
	_______________________________
 Toán
Tiết 131: Luyện tập
	I. Mục tiêu
	Giúp HS:
	- Củng cố về tính vận tốc.
	- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
	II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 2: Tính.
- y/c 3 HS lên bảng làm bài.
- Hát.
- 3 HS nêu
Tóm tắt:
 5 phút: 5250 m
v : m/ phút?
 Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 ( m/ phút)
 Đáp số: 1050 m / phút
s
130 km
147 km
210 m
1014 m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32,5 km/giờ
49 km / giờ
35 m / giây
78 m/ giây
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 4: ( Nếu còn thời gian )
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nêu cách tính vận tốc?
- Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau.
 Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 ( km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:
 nửa giờ = 30 phút = 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 ( km /giờ)
Đáp số: 40 km / giờ
 Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút
 = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 ( km/giờ)
Đáp số: 24 km / giờ
_________________________________
Đạo đức
Tiết 27 : Em yêu hoà bình(Tiết 2 )
	I. Mục tiêu
	- Học xong bài này HS biết:
	+ Giá trị của hoà bình , trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm 
tham 	gia các hoạt động bảo vệ hoà bình .
	+ Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường địa phương tổ chức 
	+ Yêu hoà bình quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến 
tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình ; gây chiến tranh.
	II. Tài liệu và phương tiện 
	- Tranh ảnh của những trẻ em nhân dân sống ở những vùng có chiến tranh.
	- Điều 38 , công ước quốc tế về quyền trẻ em .
	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài học của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Triển lãm về chủ đề “em yêu hoà bình”
-Yêu cầu HS trưng bày kết quả đã sưu tầm và làm việc ở nhà
- Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà HS tìm được để chia lớp thành các góc đó là:
- Góc tranh vẽ chủ đề vì hoà bình, Góc hình ảnh, Góc báo chí, Góc âm nhạc
- ở mỗi góc, GV chọn 3 HS làm người phụ trách: nhận các sản phẩm và trình bày trong góc cho đẹp mắt. GV phát giấy tô ki, bút, băng dính, hồ cho mỗi góc.
- Các HS khác sẽ đưa sản phẩm đã sưu tầm được đến các nhóm, các góc để trưng bày
Cụ thể:
+Góc tranh vẽ chủ đề vì hoà bình: trưng bày toàn bộ tranh đã vẽ ở nhà
+Góc hình ảnh: HS mang những hình ảnh, tranh ảnh sưu tầm được tới trưng bày
+Góc báo chí: HS mang những bài báo, bài viết sưu tầm được tới trưng bày
+Góc âm nhạc: HS mang những bài hát
 sưu tầm được tới trưng bày (hoặc chỉ viết tên bài hát rồi sau đó sẽ hát)
- Sau khi HS đã hoàn thành sản phẩm GV mời các HS trưởng góc giới thiệu về sản phẩm ở góc của mình
- GV theo dõi, hướng dẫn sau đó nhận xét sự chuẩn bị và làm việc của HS
Yêu cầu HS sau giờ học đến từng góc để quan sát theo dõi tốt hơn
b. Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ trên bảng (GV treo hình vẽ) và giới thiệu: Chúng ta sẽ xây dựng gốc rễ cho cây hoà bình bằng cách gắn các việc làm, hoạt động để gìn giữ, bảo vệ hoà bình
+ Phát cho HS các bảng giấy nhỏ để ghi ý kiến vào đó
+Yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên những hoạt động và làm việc mà con người cần làm để gìn giữ và bảo vệ hoà bình và ghi các ý kiến vào bảng giấy
-Yêu cầu HS lên gắn các băng giấy vào rễ cây
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để gìn giữ giữ và bảo vệ nền hoà bình chúng ta cần phải làm gì? là HS, em có thể làm gì?
c. Hoạt động 3 :Vẽ cây hoà bình (tiếp)
- GV phát các miếng giấy tròn cho các nhóm tiếp tục làm việc để thêm hoa , quả cho cây hoà bình bằng cách kể ra các kết quả có được khi cuộc sống hoà bình .
-Yêu cầu HS gắn các kết quả lên vòng cây hoà bình .
-Yêu cầu HS nhắc lại ; những kết quả sẽ có khi cuộc sống hoà bình .
4. Củng cố – Dặn dò
- Em cần làm gì để góp phần bảo vệ nền hoà bình ?
-Nhận xét tiết học .Dặn HS về học bài 
Chuẩn bị bài sau.
- hát.
- 3 HS nêu
- Các HS trưng bày kết quả đã làm việc ở nhà.
- HS lắng nghe hướng dẫn .
- Các HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các trưởng nhóm giới thiệu về góc của mình ;
+ Góc tranh vẽ ; giới thiệu nhưng bức tranh đẹp có ý tưởng hay.
+ Góc hình ảnh ; giới thiệu về một số hình ảnh yêu hoà bình .
+ Góc báo chí;đọc cho cả lớp nghe 1 bài viết hoặc bài báo hay.
Góc âm nhạc ; mời 1- 2 bạn lên hát bài hát sưu tầm được ( hoặc bắt nhịp cho cả lớp hát ).
Các HS khác lắng nghe , theo dõi và cùng tham gia .
- HS lắng nghe.
+HS quan sát hình vẽ trên bảng 
+HS thảo luận ; kể những việc làm và 
hoạt động cần làm để gìn giữ hoà bình 
Sau đó viết các ý này vào các băng giấy 
được phát .
-Lần lượt các nhóm lên dán băng giấy
- HS đọc các ý gắn ở rễ cây. 
- HS nhìn qua các việc làm, hoạt động và chọn các việc làm, hoạt động phù hợp.
- HS các nhóm tiếp tục làm việc, lắng nghe hứơng dẫn và làm việc theo nhóm.
Chẳng hạn ;
+Trẻ em được đi học 
+Trẻ em có cuộc sống đầy đủ 
+Mọi gia đình được sống no đủ 
...
Sau đó ghi vào các miêng giấy tròn .
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả. 
-1 HS nhắc lại các kết quả của cả lớp .
	_______________________________
 Buổi chiều
 Kĩ thuật
Tiết 53: Lắp máy bay trực thăng (tiết 1 )
 I. Mục tiêu
 HS cần phải :
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
 - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối 
chắc chắn.
 - Rèn luỵên tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
 II. Đồ dùng dạy học.
 Máy bay trực thăng lắp sãn.
 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới .
A. Giới thiệu bài .
GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Qua ... nh thổ của Việt Nam.
- Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam.
- Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
- Phải có trách nhiệm trong viịec hàn gắn vết thương ở Việt Nam.
+ Nội dung hiệp định Pa – ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và độc lập dân tộc , toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
+ Hiệp định Pa- ri đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách mạng Miền Nam mạnh hơn kể thù . đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước.
 	_______________________________
 Mĩ thuật
 Tiết 27: Vẽ tranh
Đề tài môi trường
I/ Mục tiêu
-HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường
-HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường
II/ Chuẩn bị 	
 -Tranh ảnh về đề tài môi trường
 -Một số bài vẽ về đề tài môi trường của HS
III/ Các hoạt động dạy –học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về đề tài môi trường .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
- GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
 +Màu sắc:
- GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
- Đề tài môi trường
- HS quan sát và trả lời.
+HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh
+Dáng người khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ.
IV/Củng cố -Dặn dò
- Môi trường nơi em ở có đẹp không ?
-Em cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ môi trường ?
-Nhận xét tiết học ,dặn HS về học bài . Chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Toán ( Tăng )
(Toán)
Tiết 19: luyện tập về VậN TốC
I. Mục tiờu	
	Củng cố cho HS:
	- Cỏch tớnh vận tốc
 II. Đồ dựng Dạy - Học
	- Giấy to HS làm bài tập.
III. Cỏc hoạt động Dạy - Học
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 1 em lờn bảng
C. Bài ụn
1. Giới thiệu bài: GV nờu mục tiờu tiết học.
2. Hướng dẫn HS ụn luyện
Bài tập 1. Một ụ tụ đi được quóng đường 120km trong 2 giờ . Tớnh vận tốc của ụ tụ đú.
 Bài giải
 Vận tốc của ụ tụ là : 
 120 : 2 = 60 ( km/ giờ )
 Đỏp số : 60km/ h
Bài 2. Một người đi bộ đi quóng đường 10,5km hết 2,5giờ . Tớnh vận tốc của người đi bộ đú .
Bài giải : Vận tốc người đú đi là : 
 10,5 : 2,5 = 4,2 ( km/giờ )
 Đỏp số ; 4,2km/giờ
Bài 3. Một xe mỏy đi từ 8 giờ 15 phỳt đến 10 giờ được 73,5 km. Tớnh vận tốc của xe mỏy đú với vận tốc là km/giờ.
Bài giải : Thời gian xe mỏy đú đi là :
 10 giờ - 8 giờ 15 phỳt = 1 giờ 45 phỳp
 1 giờ 45 phỳt = 1,75giờ
 Vận tốc của xe mỏy đú là :
 73,5 : 1,75 = 42 km/giờ
 Đỏp số : 42km/giờ
Bài 4. Một vận động viờn chạy 800m hết 2 phỳt 5 giõy. Tớnh vận tốc chạy của vận động đú với đơn vị đo là m/giõy.
3. Nhận xột dặn dũ:
- GV nhắc lại ND bài, - NX tiết học
- Hỏt
- N ờu c ỏch t ớnh vận tốc
- Lớp nhận xột
- HS nờu yờu cầu bài tập và nờu cỏch tớnh
- HS làm bài tập vào vở 
- 3 HS lờn bảng giải 
- lớp nhận xột 
- 1 HS nờu yờu cầu bài tập
- nờu túm tắt và cỏch giải
- HS làm bài vào vở , 
- 1 trỡnh bày bài lờn bảng , lớp nhận xột
- 1 HS đọc đề bài và nờu cỏch giải 
- HS làm bài tập vào vở 
- 1 HS lờn bảng giải 
- Lớp nhận xột :
- HS khỏ giỏi làm bài và chữa bài
- HS về ụn bài và xem lại bài
_________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng 
Toán 
 Tiết 135 : luyện tập
I/ Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các họat động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Nêu cách tính t, v, s? viết công thức tính?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm cá nhân.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Cho học sinh làm vào vở. 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Học sinh treo bảng nhóm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 4: (Nếu còn thời gian )
- Cho học sinh nêu cách làm. 
- Cho học sinh làm vào vở. 1 học sinh làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
s (km)
261
78
165
96
v (km/giờ)
60
39
27,5
40
t (giờ)
4,35
2
6
2,4
 Bài giải
 Đổi 1,08 m = 108 cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
 Bài giải
Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 0,75 (giờ)
 0,75 giờ = 45 phút
 Đáp số: 45 phút.
 Bài giải
 Đổi 10,5 km = 10500 m
Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút.
3/Củng cố - Dặn dò.
- GV chốt lại nội dung bài.
- HS về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.
______________________________ 
Tập làm văn
 Tiết: 54: tả cây cối. ( Kiểm tra viết) 
I/ Mục tiêu
-Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II/ Đồ dùng dạy học 
III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối?
2. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra
- Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong sách giáo khoa.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- Giáo viên hỏi học sinh đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- Giáo viên nhắc học sinh nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
c, Tổ chức học sinh làm bài kiểm tra:
- Cho học sinh viết bài vào vở kiểm tra.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc.
- Học sinh nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
3. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên thu bài kiểm tra.
- Học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
_______________________ 
Địa lý
Tiết: 27: châu mĩ
I/ Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ thế giới.
III/ Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đời sống của người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 2.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
- Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
- Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
- GV kết luận: 
c, Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4.
- Cho học sinh quan sát các hình 1, 2 và dựa vào nội dung trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
- Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ?
- GV bổ sung và kết luận:
d, Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
* Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
- Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
- Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
- GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
- GV kết luận: 
1, Vị trí địa lí và giới hạn:
+ Giáp Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+ Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu á.
2, Đặc điểm tự nhiên: 
- Học sinh thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông.
+ 2 dãy núi cao: Coóc-đi-e; An-đét; 2 đồng bằng lớn: Đồng bằng trung tâm, Đồng bằng A-ma-dôn, núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát, Bra-xin.
+ Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới, khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
+ Do địa hình trải dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu vị trí địa lí và giới hạn của Châu Mĩ?
- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
________________________________ 
Sinh hoạt lớp 
 Sơ kết tuần 27.
I.Mục tiờu 
 - Hs nhận ra những ưu  điểm và tồn tại trong tuần 
 - Phỏt huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại.
 II .Lờn lớp
 1.ổn định tổ chức
 2.Sinh hoạt lớp:
- Gv yc cán sự lớp lờn cho lớp sinh hoạt kiểm diểm cỏc hoạt động trong tuần.
- Gv nhận xột chung
-Lớp trưởng cho cỏc bạn về đơn vị tổ nhận xột bỡnh bầu thi đua.
-Cỏc tổ về đơn vị kiểm diểm cỏc hoạt động trong tuần.
-Tổ trưởng bỏo cỏo kết quả tổng hợp
-Lớp trưởng tổng hợp kết quả ghi bảng lớp.
 * Nhận xột
 - Duy trỡ tỉ lệ chuyờn cần chưa cao 
 - Đi học chưa đỳng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Cú ý thức cao trong cỏc giờ truy bài.
 - Cú ý thức giữ gỡn trường lớp sạch đẹp.
 -Thực hiện giờ ăn ngủ trưa tại trường tốt.
 -Thực hiện giờ thể dục giữa giờ tốt.
 -Thi đua học tốt giành nhiều điểm 9, 10.
 -Chỳ ý thực hiện ăn mặc theo mựa đảm bảo sức khỏe.
 III. Phương hướng tuần 28
 - Phỏt huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 27
 _____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2010_2011_ban_hay.doc