Giáo án Luyện tập Lớp 4 - Tuần 29

Giáo án Luyện tập Lớp 4 - Tuần 29

Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010

LUYỆN TOÁN

TIẾT 142 ( trang 42 )

I-MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

- Cách giải dạng toán : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo.

II- CHUẨN BỊ

 GV:Bảng nhóm, bút dạ; thẻ HS: Bảng con, vở TN-TL Toán

III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện tập Lớp 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Luyện chữ 
Bài luyện viết tháng 3: Dòng sông mặc áo 
I .Mục tiêu
	- Viết đúng đẹp bài “Dòng sông mặc áo” từ Dòng sông... lặng yên đôi bờ
	- Trình bày khoa học sạch sẽ, đúng mẫu chữ , có nét thanh nét đậm.
 - Rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu và giữ vở sạch. 
II. Chuẩn bị
	 Giáo viên : Tranh, mẫu chữ 
	 Học sinh: Giấy luyện viết .
III . Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A .ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Vở luyện viết của HS
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn viết bài
- Nêu nội dung của bài “Dòng sông mặc áo” ?
- Khi viết cần lưu ý điều gì?
- GVviết mẫu
 bao la rỏng vàng 
 khuya rồi lặng yờn 
- Nhắc nhở ý thức viết bài.
- GV đọc bài
- Thu bài viết.
- Nhận xét giờ viết 
 GV chấm 5 - 7 bài và nhận xét.
D. Củng cố:
- Lưu ý cách trình bày bài.
E. Dặn dò:
- Học sinh học và chuẩn bị bài
Lắng nghe
- 1 HS đọc đoạn cần viết – lớp đọc thầm
- Vẻ đẹp của dòng sông quê hương thay đổi trong một ngày.
- Các chữ viết hoa đầu dòng và trình bày bài thơ lục bát. Các từ khó: bao la, ráng vàng, khuya rồi, lặng yên...
HS quan sát GV viết mẫu
- Học sinh viết bài
- Học sinh soát lỗi.
- HS nghe
- HS nghe.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Luyện Toán
Tiết 142 ( trang 42 )
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
- Cách giải dạng toán : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo.
II- Chuẩn bị
	GV:Bảng nhóm, bút dạ; thẻ HS: Bảng con, vở TN-TL Toán 
III-Tiến trình dạy họC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh làm bài 3 (tiết 141)
Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1.GTB: Trực tiếp
2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
Cho HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút.
Bài 2: Cho HS suy nghĩ để tìm kết quả. Thời gian 3 phút.
Bài 3:
Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm.
GV chốt kết quả đúng:
D. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức: 
E. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
HS mở vở TN – TL Toán, đọc bài 3 tiết 141. Một em làm bài trên bảng.
Bài giải:
Tuổi của Tí là:
44 : ( 9 + 2 ) x 2 = 8 (tuổi)
 Đáp số: 8 tuổi.
HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
Bài giải:
Số thứ nhất là :
36 : ( 7 - 2 ) x 5 = 90
Số thứ hai là :
90 + 36 = 126
 Đáp số : 90
 126
Bày tỏ ý kiến bằng thẻ : 
 a. Đáp án S b. Đáp án Đ 
Bài giải:
Tuổi con hiện nay là:
35 : ( 8 - 3 ) x 3 = 21 ( tuổi ) 
Tuổi con cách đây 3 năm là :
21 – 3 = 18 ( tuổi ) 
 Đáp số : 18 tuổi
HS về nhà hoàn thành bài tập.
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Luyện Tiếng Việt
Luyện bài tập đọc và bài tập chính tả (trang 44 + 45)
I. MụC TIÊU
	- Củng cố bài tập đọc: Đường đi Sa Pa
	- Làm bài tập chính tả phân biệt tr- ch vần êt- êch theo yêu cầu.
	-Vận dụng kiến thức làm tốt bài tập đọc hiểu và bài tập phân biệt chính tả. 
II. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ
	HS: bút dạ, vở bài tập trắc nghiệm và tự luận, thẻ Đ- S 
III. tiến trình DạY – HọC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc: Đường đi Sa Pa
- Nêu nội dung của bài? 
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài.
2. Tập đọc 
Câu 1: Tìm những từ ngữ miêu tả cụ thể bức tranh màu sắc phong cảnh đường lên Sa Pa?
GV chốt: đám mây trắng; thác trắng xoá; những bông hoa chuối rực lên; con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son....
Câu 2: Thị trấn nhỏ ven đường được tác giả miêu tả như thế nào?
Câu 3: Vì sao tác giả nói Sa Pa là "món quà tặng kì diệu" của thiên nhiên?
Ê Vì Sa Pa quanh năm mát mẻ
Ê Vì Sa Pa có phong cảnh tuyệt đẹp
Ê Sa Pa có những con người và phong tục...
Ê Vì tất cả những điều trên
3. Bài tập chính tả:
Câu 1 : Điền vào chỗ trống tr hay ch
* GV chốt kết quả đúng: chọn lựa; trọn vẹn; kén chọn; trọn gói; chống chọi; trống trải; ... 
Câu 3: Điền vào chỗ trống vần êt hoặc êch
Cho HS thảo luận nhóm bàn
* GV chốt kết quả: ếch; nết, chết, lệch; 
D. Củng cố: 
Nêu nội dung ôn tập.
 E. Dặn dò: Nhận xét giờ học
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
Một HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi rồi báo cáo.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Một học sinh nêu yêu cầu
-HS làm bài cá nhân.Báo cáo nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu
 -HS suy nghĩ bày tỏ bằng thẻ
- 1 HS giải thích và chốt: Vì tất cả những điều trên 
-Một học sinh nêu yêu cầu
-HS thảo luận nhóm bàn.
- Trưng bày, báo cáo, nhận xét 
- HS nêu yêu cầu
HS làm bảng nhóm rồi báo cáo
Giải thích.
- 1 HS nêu
Về nhà ôn và làm các bài còn lại.
Thứ năm ngày 01 tháng 4 năm 2010
Luyện Toán
Tiết 144 (trang 44 - 45)
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
- Cách giải dạng toán : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo.
II- Chuẩn bị
	GV:Bảng nhóm, bút dạ; thẻ HS: Bảng con, vở TN-TL Toán
III-Tiến trình dạy họC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh làm bài 3 (tiết 143)
Nhận xét, cho điểm.
 C. Bài mới:
1.GTB: Trực tiếp
2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
Cho HS suy nghĩ để tìm kết quả. Thời gian 3 phút.
Bài 2:
GV nêu tóm tắt bài toán
( như sách TN- TL )
Cho HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút.
Bài 3:
Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm.
GV chốt kết quả đúng:
D. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức: 
E. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
HS mở vở TN – TL Toán, đọc bài 3 tiết 143. Một em làm bài trên bảng.
Bày tỏ ý kiến bằng thẻ : 
 a. Đáp án Đ b. Đáp án S 
HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút.
Bài giải:
Số cây ăn quả là :
750 : ( 6 – 1 ) = 150 ( cây )
Số cây lấy gỗ là :
150 + 750 = 900 ( cây )
 Đáp số : 150 cây
 900 cây
Bài giải:
Coi tấm vải đỏ là một phần
thì tấm vải xanh là 5 phần.Ta có :
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 ( phần )
Tấm vải đỏ dài là :
48 : 4 x1 = 12 ( m )
Tấm vải xanh dài là :
12 x 5 = 60 ( m )
 Đáp số : 12m 
 60 m
HS về nhà hoàn thành bài tập.
Luyện tiếng Việt
Luyện bài luyện từ và câu (trang 47)
I. MụC TIÊU
 - Luyện tập bài: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị
 - HS có thói quen vận dụng Câu khiến với thái độ lễ phép lịch sự trong khi nói và viết.
II. Chuẩn bị
 GV- Bảng lớp viết sẵn bài 1, bảng phụ bài 2
 HS- bút dạ, thẻ Đ- S
III. TIếN TRìNH DạY HọC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định 
B. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu bài học tiết trước, Cho ví dụ?
- GV nhận xét chung, cho điểm.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Trực tiếp
2. Thực hành
*Bài 1: Em muốn mượn bạn quyển truyện. Cách nói nào sau đây thể hiện phép lịch sự
- Treo bảng phụ
Ê Cho tớ xem một tí.	 
Ê Tớ mượn quyển truyện này nhé!	 
Ê Bạn có thể cho tớ mượn quyển truyện này một lát được không?
* GV chốt: Cách nói thứ ba
* Bài 2: Để thể hiện phép lịch sự, cách nói em đã chọn trên đây sử dụng những yếu tố nào?
Ê Cách xưng hô 
 Ê Thêm vào phía trước động từ " làm ơn"
Ê Sử dụng câu hỏi 
GV chốt: Sử dụng câu hỏi 
* Bài 3: Em hãy sử dụng phép lịch sự trong câu nói trên bằng cách khác? 
- GV chốt tại sao
D. Củng cố 
- Nêu nội dung bài ôn?
E.Dặn dò:
- Nhận xét giờ học: Chuẩn bị bài sau
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
1 HS đọc nêu yêu cầu. 
- HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo
Các nhóm khác nhận xét, chốt tại sao chọn đáp án đó.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
 1 HS làm bảng phụ.
Chữa bài, giải thích.
- HS nghe
- Nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm bàn và báo cáo
- Tuyên dương bạn đặt câu hay và vận dụng.
- HS nêu kiến thức luyện tập
- Nghe về thực hiện.
Thứ sáu ngày 02 tháng 4 năm 2010
Luyện tiếng Việt
Luyện bài tập làm văn (trang 47 + 48)
I. MụC TIÊU
	- Củng cố bài : Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
	- Biết vận dụng để xây dựng bài văn miêu tả con vật.
	- HS ham thích học văn và bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc viết văn.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ.
	 HS: bút dạ, thẻ điểm
III. tiến trình DạY HọC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định 
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
B. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra bài về nhà
GV nhận xét 
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
- GTB trực tiếp
2. Luyện tập:
Câu 1:Tìm các từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:
GV treo bảng phụ
Chốt: Các từ cần điền vào chỗ trống: ba; giới thiệu; hình dáng; thói quen; hoạt động; cảm nghĩ
Câu 2: Lập dàn ý chi tiết tả con mèo nuôi trong nhà.
a, Mở bài: Giới thiệu về con mèo định tả: Con mèo ở đâu? của ai? em thấy dịp nào?
b, Thân bài: 
- Tả hình dáng bên ngoài
- Tả tính nết hành động của con vật
c, Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với con vật:
- GV cùng HS trong lớp bình chọn HS có dàn bài hay, đủ bố cục.
- GV nhận xét tuyên dương.
D. Củng cố: 
-Nêu nội dung bài
E. Dặn dò : Nhận xét giờ học.
- HS mở vở, GV kiểm tra
- HS nghe
- 1 HS đọc yêu cầu.
Các nhóm làm bài vào bảng phụ và báo cáo 
Các HS khác nhận xét bổ sung.
- Chữa bài.
- Nhận xét các nhóm điền đúng yêu cầu.
- Nêu yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở.
- 4 HS làm bài vào bảng phụ 
- HS lên thi đọc dàn bài của mình.
- HS nêu
Về nhà hoàn thiện tiếp bài viết.
thể dục
LUYệN bài 58
I. mục tiêu
 	- Thực hiện thành thạo động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Biết cách thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân.
	- Biết cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị- ngắm đích- ném bóng 
( không có bóng và có bóng).
	- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
	- HS tích cực tập luyện, rèn sức khoẻ.
II. ĐịA điểm - phương tiện
 Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
 Phương tiện: Mỗi HS 1 dây nhảy, dụng cụ trò chơi “Dẫn bóng” tập môn tự chọn. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 .Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định, điểm danh sĩ số. GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động.
 - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 
3 HS thực hiện “Đá cầu; Tập tâng cầu bằng đùi ”. 
 4 HS khác thực hiện các động tác bổ trợ của môn “Ném bóng”.
 2 .Phần cơ bản:
 - GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung của môn tự chọn, sau đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng.
 a) Môn tự chọn:
 -Đá cầu: 
 * Tập tâng cầu bằng đùi:
 -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. 
 -GV chia tổ cho các em tập luyện. 
 -Ném bóng 
 -GV nêu tên động tác. Làm mẫu kết hợp giải thích động tác.
 -Cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS. 
Nhảy dây : 
* Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau. 
3. Phần kết thúc: 
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Trò chơi: “Kết bạn”.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán.
2 – 4 phút
1 phút 
Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
8 – 12 ph
9 -11 ph
2 – 3 lần
 5 – 10 ph
4 – 6 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
5
GV
-HS thc hiƯn 
-HS tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng.
- Chuyển thành hàng ngang, dàn hàng để tập 
- HS thực hành
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
 €€€€€€€ 
 €€€€€€€
 €€€€€€€
 €€€€€€€
-HS hô “khỏe”.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tap_lop_4_tuan_29.doc