THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì?”
2. Kỹ năng:
- Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV:
+ Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: LUYỆN TỪ Tiết:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ? I. Mục tiêu Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì?” Kỹ năng: Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ. Cây lương thực, thực phẩm. Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa Bài tập 3 viết trên bảng lớp. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH:Để làm gì? Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 (Thảo luận nhóm) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát giấy và bút cho HS. Gọi HS lên dán phần giấy của mình. GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng. Gọi HS đọc tên từng cây. Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn Bài 2 (Thực hành) GV gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS lên làm mẫu. Gọi HS lên thực hành. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối. Hát Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết. Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng. Cây lương thực, thực phẩm Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa Lúa, ngô, sắn khoai lang, đỗ, lạc, vừng, rau muống, bắp cải, su hào, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ, bí đao, rau rền Cam, quýt, xoài, dâu, táo, đào, ổi, na, mơ, mận, trứng gà, sầu riêng, thanh long Xoan, lim, sến, thông, tre, mít Bàng, phượng, vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ, nhãn Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược 1 HS đọc. HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng. 10 cặp HS được thực hành. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. “Chiều qua Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!” Vì câu đó chưa thành câu. Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: