I. MỤC TIÊU : Học sinh cần phải :
- Biết cách thêu dấu nhân
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , đúng quy trình
- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được
II. ĐỒ DÙNG : Mẫu thêu dấu nhân , một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân ( váy , áo , khăn tay ) , vải , chỉ , kim , phấn vạch , thước ,kéo
III. HOẠT ĐỘNG :
Thứ ngày tháng 9 năm 2009 Bài 3 : Thêu dấu nhân ( tiết 1) I. Mục tiêu : Học sinh cần phải : - Biết cách thêu dấu nhân - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , đúng quy trình - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được II. Đồ dùng : Mẫu thêu dấu nhân , một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân ( váy , áo , khăn tay ) , vải , chỉ , kim , phấn vạch , thước ,kéo III. Hoạt động : Nội dung kiến thức và kĩ năng Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định Nhắc báo cáo đồ dùng Tổ trưởng báo cáo 2. Bài cũ :“ Thêu chữ V ” Nêu cách thêu chữ V ? 2 học sinh trả lời GV nhận xét 2. Bài mới a- Giới thiệu bài : “Thêu dấu nhân(tiết 1)” b- Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu . c-Hoạt động 2: Hướng dẫn thêu dấu nhân 1.Vạch dấu đường thêu dấu nhân. 2. Thêu dấu nhân theo các đường vạch dấu Bắt đầu thêu Thêu mũi thứ nhất Thêu mũi thứ hai Thêu các mũi tiếp theo Kết thúc đường thêu Hoạt động 3: Học sinh thực hành 3. Củng cố Tiết kĩ thuật hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em một cách thêu mới “ Thêu dấu nhân” Gv giới thệu , ghi bảng? GV giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân ? Em hãy nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu? So sánh đặc điểm của mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V ? ( ở mặt phải và mặt trái đường thêu) Ta thường gặp đường thêu dấu nhân cho những đồ dùng nào ? Nêu các bước thêu dấu nhân? So sánh cách vạch dấu đường thêu dấu nhân với cách vạch đường thêu dấu nhân? GV quan sát nhận xét Quan sát hình 3 , nêu cách bắt đầu thêu dấu nhân GV căng vải đã vạch dấu lên khung và hướng dẫn cách thêu . Đọc thầm mục 2 , quan sát hình 4 SGK , nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất ,thứ hai ? GV lưu ý : Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều . Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đng dấu thứ nhất . Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ , chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm . Các mũi thêu tiếp theo con sẽ làm như thế nào ? GV quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng . Quan sát hình 5 , cách kết thúc đường thêu dấu nhân có gì khác so với cách kết thúc đường thêu chữ V? GV quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng . GV hướng dẫn nhanh lại cách thêu dấu nhân lần 2 - Nêu cách thêu dấu nhân ? - Nhận xét tinh thần Học sinh quan sát mẫu và hình 1 SGK Đường chỉ ở mặt phải mẫu thêu tạo thành hình dấu nhân liên tiếp Đường chỉ ở mặt trái mẫu thêu tạo thành 2 đường khâu song song bằng nhau Quần áo , khăn tay, vỏ gối , khăn ăn .... Giống nhau : vạch hai đường dấu song song cách nhau 1cm Khác nhau :thêu chữ V vạch dấu các điểm theo trình tự từ trái sang phải còn các điểm vạch dấu để thêu dấu nhân theo chiều từ phải sang trái 1-2 hs lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân , học sinh khác quan sát nhận xét Học sinh nêu và quan sát giáo viên làm mẫu Học sinh quan sát hình 4 , trả lời câu hỏi , quan sát giáo viên làm mẫu Học sinh nêu 2-3 học sinh lên bảng thao tác thêu dấu nhân các mũi tiếp theo Giống như cách kết thúc đường thêu chữ V 1 học sinh thực hiện thao tác kết thúc đường thêu dấu nhân. Học sinh quan sát Học sinh tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li oặc trên vải Thứ ngày tháng 9 năm 2009 Bài 4: Thêu dấu nhân ( tiết 2) I. Mục tiêu : Học sinh cần phải : - Biết cách thêu dấu nhân - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , đúng quy trình - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được II. Đồ dùng : Mẫu thêu dấu nhân , một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân ( váy , áo , khăn tay ) , vải , chỉ , kim , phấn vạch , thước ,kéo III. Hoạt động : Nội dung kiến thức và kĩ năng Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định Nhắc báo cáo đồ dùng Tổ trưởng báo cáo Bài cũ :“ Thêu dấu nhân (tiết 1)” Nêu các bước thêu thêu dấu nhân? 2 học sinh trả lời , GV nhận xét 2. Bài mới a- Giới thiệu bài : “Thêu dấu nhân (tiết 2)” b- Hoạt động 1:Nhắc lại các bước thêu dấu nhân - Hoạt động 2 : Học sinh thực hành thêu dấu nhân 3.Củng cố,dặn dò: Gv giới thệu , ghi bảng? Nêu cách thêu dấu nhân ? GV quan sát uốn nắn thao tác học sinh còn lúng túng . GV nhận xét hệ thống Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều. Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đng dấu thứ nhất . Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ , chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm . Khi kết thúc đường thêu ta xuống kim và luồn chỉ vào mũi thêu cuối rồi cắt chỉ * Trong thực tế , kích thước của các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng ẵ hoặc 1/3 kích thước của mũi thêu các em đang học . Do vậy , sau khi học thêu dấu nhân ở lớp , nêu thêu trang trí trên váy áo , túi ... các em nên thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp - Khi thực hành cần đảm bảo các yêu cầu sau : + Thêu được các mũi thêu dấu nhân theo hai đường vạch dấu . Các mũi thêu dấu bằng nhau Đường thêu không bị dúm. Gv nhận xét giờ học. Dặn hs mang kéo,kim,chỉ,vải. 2 học sinh nêu 2-3 học sinh lên bảng thực hiện các thao tác thêu dáu nhân ,các học sinh khác quan sát , nhận xét Học sinh trả lời Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo nhóm 4 Hs lắng nghe. Kĩ thuật Bài 6:Chuẩn bị nấu ăn I. Mục tiêu : Học sinh cần phải : - Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng : - Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường,bao gồm một số loại rau xanh,củ,quả,thịt,trứng,cá,... - Một số loại rau xanh,củ quả tươi. - Dao thái,dao gọt. III. Hoạt động : Nội dung kiến thức và kĩ năng Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định Gv cho lớp hát một bài Quản ca bắt nhịp cho lớp hát. 2. Bài cũ :“ Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình” - Kể tên một số dụng cụ dùng để đun,nấu và ăn uống trong gia đình em? Học sinh nêu , nhận xét. 2. Bài mới a- Giới thiệu bài : “Chuẩn bị nấu ăn" b- Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn: c.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn: * Tìm hiểu cách chọn thực phẩm: * Sơ chế thực phẩm: d-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: 3. Củng cố - Dặn dò Gv cho xem một số tranh ảnh các loại thực phẩm hoặc một số rau củ quả tươi và giới thiệu bài. Gv giới thệu , ghi bảng? - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của con,nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? - Yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bữa ăn là gì? - Nêu các chất dinh dưỡng cần cho con người? - Khi lựa chọn thực phẩm ta cần chú ý dựa vào mục đích của bữa ăn để chọn thực phẩm phù hợp.Ví dụ để nấu hay xào,kho,rán,Món ăn giàu đạm hay vi - ta – min, - Trong một bữa ăn,chọn thực phẩm như thế nào là đủ chất dinh dưỡng? - Dựa vào hình 1,em hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em sử dụng cho bữa ăn chính? Gv chốt ý đúng. - Lựa chọn như thế nào để có rau tươi? - Theo con thịt như thế nào là tươi ngon? - Con hiểu thế nào là sơ chế thực phẩm? - Khi sơ chế cần chú ý gì?Làm vậy có mục đích gì? - Nêu cách sơ chế một loại rau mà con biết? - Khi sơ chế cá thì bỏ những phần nào? - Nêu cách sơ chế một loại thực phẩm mà con biết? - Đọc phần ghi nhớ. Gv nêu câu hỏi kiểm travà đánh giá học sinh: - Nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? - Khi tham gia giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn,em đã làm những công việc gì và làm như thế nào? - Nhận xét tinh thần , thái độ các em trong khi học - Về nhà tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh nghe và ghi bài. Hs dựa vào hiểu biết để nêu, nhận xét: - Chọn thực phẩm cho bữa ăn. - Sơ chế thực phẩm. - Học sinh quan sát hình 1 SGK và nêu . Hs khác nhận xét,bổ sung. Học sinh lắng nghe. - Hs nêu,nhận xét. - Xanh,non,không bị héo úa, giập nát. - Thịt có màu hồng tươi ở phần nạc,dẻo dính,không có mùi ôi. - Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành món ăn. - Có thế cắt,thái,tẩm ướp nhằm làm cho thực phẩm nhanh chín, có mùi thơm ngon. - Vài hs nêu,nhận xét. Học sinh kể và nhận xét. - 2hs đọc. Hs trả lời,nhận xét,bổ sung. Học sinh lắng nghe. Thư ngày tháng năm 20 Kĩ thuật Bài 7: Nấu cơm (T1) I. Mục tiêu : Học sinh cần phải : - Biết cách nấu cơm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng : - Gạo tẻ,nồi cơm thường,dụng cụ đong gạo,rá,chậu,nước sạch,phiếu học tập. III. Hoạt động : Nội dung kiến thức và kĩ năng Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định Gv cho lớp hát một bài Quản ca bắt nhịp cho lớp hát. 2. Bài cũ :“ Chuẩn bị nấu ăn” - Nêu các công việc cần làm trước khi nấu ăn? Học sinh nêu , nhận xét. 2. Bài mới a- Giới thiệu bài : “Nấu cơm" b- Hoạt động 1: Nấu cơm bằng bếp đun c.Hoạt động 2: a. Chuẩn bị: b.Nấu cơm: d-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: 3. Củng cố - Dặn dò Gv giới thệu , ghi bảng? - Gia đình em nấu cơm bằng cách nào? - Nấu bằng bếp đun hay nồi cơm điện như thế nào để cơm dẻo và ngon? Hai cách nấu này có gì khác nhau? Ta cùng tìm hiểu phần 2 “Nấu cơm bằng bếp đun” Để nấu cơm bằng bếp đun,ta cần chuẩn bị như thế nào? -Bằng hiểu biết của mình,hãy kể tên những dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun? - Dựa vào hình vẽ SGK và hiểu biết của mình,nêu cách làm sạch gạo và dụng cụ nấu cơm? *Thảo luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu sau: + Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm và cách thực hiện? + Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun? + Theo em,muốn nấu cơm dẻo và ngon cần chú ý nhất khâu nào? + Gia đình con thường cho nước vào nồi nấu cơm theo cách nào? + Vì sao khi nước cạn cần giảm nhỏ lửa? + Sau bao lâu cơm chín? + Đọc phần ghi nhớ *Gv nêu câu hỏi kiểm travà đánh giá học sinh: - Nêu các công việc cần thực hiện khi nấu cơm? - Nêu cách nấu cơm bằng bếp đun? - Nhận xét tinh thần , thái độ các em trong khi học - Về nhà giúp đỡ bố mẹ nấu cơm ở gia đình và tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. Học sinh nghe và ghi bài. - Nấu bằng nồi trên bếp than,củi,bếp ga,nấu bằng nồi cơm điện. Học sinh lắng nghe. - Hs nêu,nhận xét. Hs quan sát hình vẽ trang 34 SGk và nêu,nhận xét. *Học sinh lập thành các nhóm đôi,thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. Một vài học sinh nêu, các nhóm khác nhận xét,bổ sung. Học sinh nghe câu hỏi,trình bày ý kiến và nhận xét. 2hs đọc,lớp đọc thầm. Hs trả lời,nhận xét,bổ sung. Học sinh lắng nghe. Thư ngày tháng năm 20 Kĩ thuật Bài 8 : Nấu cơm (tiếp theo) I. Mục tiêu : Học sinh cần phải : - Biết cách nấu cơm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng : - Gạo tẻ,nồi cơm điện,dụng cụ đong gạo,rá,chậu,nước sạch,phiếu học tập. III. Hoạt động : Nội dung kiến thức và kĩ năng Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định Gv cho lớp hát một bài Quản ca bắt nhịp cho lớp hát. 2. Bài cũ :“ Nấu cơm” - Nêu cách nấu cơm bằng bếp đun? Học sinh nêu , nhận xét. 2. Bài mới a- Giới thiệu bài : “Nấu cơm" b- Hoạt động 1: Nấu cơm bằng nồi cơm điện: c.Hoạt động 2: a. Chuẩn bị: b.Nấu cơm: d-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: 3. Củng cố - Dặn dò Gv giới thệu , ghi bảng? - Gia đình em nấu cơm bằng cách nào? - Nấu bằng nồi cơm điện như thế nào để cơm dẻo và ngon? Ta cùng tìm hiểu phần 2 “Nấu cơm bằng nồi cơm điện” Để nấu cơm bằng nồi cơm điện , con cần chuẩn bị như thế nào? -Nêu sự khác nhau về dụng cụ dùng để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun? - Dựa vào hình vẽ SGK và hiểu biết của mình,nêu cách làm sạch gạo và dụng cụ nấu cơm? *Thảo luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu sau: + Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm và cách thực hiện? + Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện? + Theo em,muốn nấu cơm dẻo và ngon cần chú ý nhất khâu nào? + Gia đình em thường cho nước vào nồi nấu cơm theo cách nào? + Sau bao lâu cơm chín? + Cách nấu cơm bằng nồi cơm điện có gì khác với cách nấu cơm bằng bếp đun? + Đọc ghi nhớ Gv nêu câu hỏi kiểm travà đánh giá học sinh: - Nêu các công việc cần thực hiện khi nấu cơm? - Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện? - Nhận xét tinh thần , thái độ các em trong khi học Học sinh nghe và ghi bài. - Nấu bằng nồi trên bếp than,củi,bếp ga,nấu bằng nồi cơm điện. Học sinh lắng nghe. - Hs nêu,nhận xét. Hs nêu,nhận xét. Học sinh lập thành các nhóm đôi,thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. Một vài học sinh nêu, các nhóm khác nhận xét,bổ sung. Học sinh nghe câu hỏi,trình bày ý kiến và nhận xét. 2hs đọc,lớp đọc thầm Hs trả lời,nhận xét,bổ sung. Học sinh lắng nghe. Thư ngày tháng năm 20 Kĩ thuật Bài 9: Luộc rau I. Mục tiêu : Học sinh cần phải : - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình nấu ăn. II. Đồ dùng : - Rau muống,rau cải củ hoặc cải bắp,đậu quả, còn tươi,non,nước sạch. - Nồi,xoong,đĩa,bếp dầu hoặc bếp ga du lịch,rổ,chậu,đũa. III. Hoạt động : Nội dung kiến thức và kĩ năng Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định Cho lớp hát một bài Quản ca bắt nhịp cho lớp hát. 2. Bài cũ :“ Nấu cơm” - Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện? - So sánh cách nấu cơm bằng nồi cơm điện với nẫu cơm bằng bếp đun? Gv nhận xét,đánh giá. 2 Học sinh nêu , nhận xét. 2. Bài mới a- Giới thiệu bài : “Luộc rau" b- Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. c.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau d-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: 3. Củng cố - Dặn dò Gv giới thệu , ghi bảng? * Quan sát hình 1 và bằng hiểu biết của mình,em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau? - ở gia đình em thường luộc những loại rau nào? Gv nhận xét và chốt ý đúng. - Trước khi luộc rau cần phải làm gì? - Nêu cách sơ chế một loại rau mà gia đình con thường hay luộc? Gv nhận xét,chốt. *Lưu ý: đối với các loại rau phải cắt hoặc thái nhỏ thì cần rửa sạch rồi mới thái để giữ được chất dinh dưỡng của rau. Gv lưu ý học sinh. - Dựa vào hình vẽ SGK ,nội dung mục 2 và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình mình để nêu cách luộc rau? * Gv Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị và luộc rau. - Vì sao khi luộc rau cần đun to lửa? ?Khi vớt rau ra đĩa cần chú ý gì? *Khi vớt rau cần vớt từng ít một cho rau tơi để khi ăn gắp cho dễ. Trình bày gọn và đẹp mắt để thêm phần hấp dẫn. + Đọc ghi nhớ Gv nêu câu hỏi kiểm tra và đánh giá học sinh: - Nêu các bước luộc rau? - So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học? - Nhận xét tinh thần , thái độ các em trong khi học Về nhà giúp đỡ bố mẹ luộc rau . Học sinh nghe và ghi bài. *Học sinh dựa vào hình 1SGK và vốn hiểu biết để trả lời, nhận xét. -Rau muống ,bắp cải.. - Phải sơ chế rau và rửa sạch. - Một số hs nêu,nhận xét. Học sinh lên sơ chế trước lớp, nhận xét. Hs lắng nghe. *Học sinh lập thành các nhóm bốn,thảo luận và ghi kết quả vào giấy. Một vài học sinh nêu, các nhóm khác nhận xét,bổ sung. Học sinh lắng nghe và quan sát. - Để cho rau chín đều và giữ màu xanh. - Dàn đều rau trên đĩa,không để rau dính thành từng búi to. - Hs lắng nghe. Kĩ thuật Bài : Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tiết1) I. Mục tiêu: - HS tự lựa chọn làm một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn đơn giản. - Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo. II: Đồ dùng dạy học: - Sản phẩm khâu, thêu. - Tranh ảnh minh hoạ. III: Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống: 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn nội dung chương 1. * Hoạt động 2:Thảo luận nhóm lựa chọn sản phẩm. 3. Củng cố - dặn dò: - Vì sao phải rửa bát sau khi ăn? - Nêu cách tiến hành? GV nêu yêu cầu tiết học lựa chọn làm 1 sản phẩm trong phần khâu, thêu, nấu ăn. - Nhắc lại những nội dung chính đã học ở chương 1. GV đa ra 1 số sản phẩm minh hoạ: - Nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, X...? - GV nhận xét chung. *GVghi tên các sản phẩm từng nhóm chọn. - GV nhận xét chung tiết học. Bài sau: Thực hành. - Thảo luận lựa chọn sản Phân công nhiệm vụ trong nhóm. - Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn và dự định công việc sẽ tiến hành. - HS1 - HS2 Mở SGK - Đính khuy 2 lỗ - Thêu chữ V, chữ X, túi xách. - Dụng cụ nấu ăn, cách nấu ăn, dọn rửa.... - Quan sát . - HS nêu. - HS khác nhận xét bổ sung. . Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (T2) I Mục tiêu: - Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn thêu hoặc nấu ăn . - Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo. II: Đồ dùng dạy học: - Sản phẩm khâu, thêu. - Tranh ảnh minh hoạ. III: Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: B.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. * Hoạt động 2:Đánh giá kết quả thực hành. C. Củng cố - dặn dò: - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS GV nêu yêu cầu tiết học thực hành làm 1 sản phẩm trong phần khâu, thêu, nấu ăn. Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. HS tự thực hành - GV quan sát chung. Tổ chức trưng bày sản phẩm - Yêu cầu HS đánh giá theo tiêu chuẩn -GV nhận xét chung. GV trưng bày những sản phẩm đẹp. - GV nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài sau . Mở phần chuẩn bị. - HS nghe. HS thực hành nội dung tự chọn - HS đọc nội dung đánh giá. - HS đánh giá sản phẩm theo yêu cầu: + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. + Sản phẩm đảm bảo đúng quy định kĩ thuật. Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (T3) I Mục tiêu: - HS thực hành cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn - Giáo dục cho HS sự khéo léo, sáng tạo. II: Đồ dùng : - Sản phẩm khâu, thêu. - Tranh ảnh minh hoạ. Các dồ dùng để thực hành . III: Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: B.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành. C. Củng cố - dặn dò: - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS GV nêu yêu cầu tiết học thực hành làm 1 sản phẩm trong phần khâu, thêu, nấu ăn. Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. Nhóm thì thêu Nhóm thì nấu ăn HS tự thực hành làm theo nhóm - GV quan sát chung. Tổ chức trưng bày sản phẩm (sản phẩm thêu,hoặc các món ăn) - Yêu cầu HS đánh giá theo tiêu chuẩn GV nhận xét đánh giá các sản phẩm cùng HS *-GV nhận xét chung. GV trưng bày những sản phẩm đẹp. - GV nhận xét chung tiết học. Dặn dò VN. Mở phần chuẩn bị. - HS nghe. HS thực hành nội dung tự chọn HS đọc nội dung đánh giá. - HS đánh giá sản phẩm theo yêu cầu: + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. + Sản phẩm đảm bảo đúng quy định kĩ thuật.
Tài liệu đính kèm: