Tuần 18
Khoa học
35. Không khí cần cho sự cháy
A. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 70, 71 (SGK)
- Chuẩn bị: 2 lọ thuỷ tinh (một to, một nhỏ), hai cây nến bằng nhau. Một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê ( như hình vẽ )
C. Hoạt động dạy học
Tuần 18 Khoa học 35. Không khí cần cho sự cháy A. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 70, 71 (SGK) - Chuẩn bị: 2 lọ thuỷ tinh (một to, một nhỏ), hai cây nến bằng nhau. Một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê ( như hình vẽ ) C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị dụng cụ thực hành III- Dạy bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu v.trò của ô- xi với sự cháy * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và k/ tra dụng cụ t/ nghiệm - Cho HS đọc mục thực hành trang 70 B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm - GV yêu cầu HS quan sát sự cháy rồi ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích B3: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV giúp HS rút ra KL: Càng có nhiều KK thì càng có nhiều ô- xi để d.trì cháy lâu hơn. + HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và kiểm tra dụng cụ - Đọc mục thực hành trang 70, 71 B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như mục I trang 70 và nhận xét kết quả. Làm tiếp thí nghiệm như mục II trang 71 và thảo luận B3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp KK IV- Hoạt động nối tiếp: (5p) Nhận xét và đáng giá kết quả và thái độ học tập, làm thí nghiệm của HS. Học bài, xem trước bài sau. - Hát - Các tổ tự kiểm tra chéo dụng cụ và báo cáo - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - HS đọc SGK - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi ý kiến về: Kích thước của lọ thuỷ tinh; thời gian cháy; giải thích - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra nhận xét - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - HS đọc SGK trang 70, 71 - HS lần lượt làm 2 thí nghiệm và thảo luận để giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục - HS liên hệ việc nhóm và đun bếp củi - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét và bổ sung Khoa học 36. Không khí cần cho sự sống A. Mục tiêu: Nêu con người, động vật và thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 72, 73 (SGK) - Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô- xi; bể cá có bơm không khí C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thậy Hoạt động của trò I- Tổ chức : II- Kiểm tra : Không khí cần cho sự cháy ntn ? III- Dạy bài mới: + HĐ1: T.hiểu vai trò của KK đối với c. người * Cách tiến hành: - Cho HS làm như mục thực hành trang 72 - HS nín thở và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở - Yêu cầu HS nêu lên được vài trò của KK đối với con người và ứng dụng của nó + HĐ2: Tìm hiểu vai trò của KK đối với động vật và thực vật * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình 3, 4 SGK và trả lời + Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? + Nêu vai trò của KK đối với đ. vật và thực vật + HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô- xi * Cách tiến hành: B1: Cho HS quan sát hình 5, 6 trang 73 và thảo luận theo cặp B2: Gọi HS trình bày kết quả quan sát và thảo luận: Thành phần nào trong không khí quan trọng với sự thở. Trường hợp nào người phải thở bằng ô- xi? - Nhận xét và kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở IV- Hoạt động nối tiếp: - Không khí cần cho sự sống như thế nào? - Học bài, chuẩn bị bài sau theo nhóm.: nến, vài nén hương( hoặc miếng giẻ). - Hát - HS làm thực hành như trang 72 để dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do thở ra - HS nín thở và mô tả lại cảm giác - Vài HS nêu - HS trả lời: Vì thiếu ô- xi - Đối với động vật cũng cần ô- xi để thở, nếu thiếu sẽ bị chết mặc dù đầy đủ thức ăn, uống - Thực vật cũng cần hô hấp là hút khí ô- xi - HS quan sát hình và thảo luận: Người thợ lặn có thể lặn sâu nhờ bình ô- xi đeo ở lưng; bể cá có nhiều KK hoà tan nhờ máy bơm KK vào nước - Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... cần phải thở bằng ô- xi Tuần 19 Khoa học 37. Tại sao có gió? A. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 74, 75 (SGK); chong chóng - Chuẩn bị đồ dùng: Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK; nến, diêm, miếng giẻ C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức : II- Kiểm tra : KK cần cho sự sống ntn ? III- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát hình tr 74 + HĐ1: Chơi chong chóng * Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn - GV kiểm tra chong chóng của HS - HS chơi và tìm hiểu : Khi nào chong chóng không quay? Quay? Khi nào nhanh, chậm? B2: Cho HS chơi ngoài sân theo nhóm - Cho HS chơi theo nhóm. Nếu đứng yên mà không có gió thì nó có quay không? Tại sao? Muốn quay phải làm gì? B3: Làm việc trong lớp - - GV nhận xét và kết luận (SGV) tr137 + HĐ2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió * Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn - Cho HS đọc mục T.Hành trang 74 để làm B2: Nhóm làm thí nghiệm và th/ luận câu hỏi B3: Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận: (SGV- 138) + HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của KK trong tự nhiên * Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn Cho HS làm việc theo cặp và đọc mục BCB- 75 để giải thích mục tiêu B2: HS làm việc theo cặp IV- Hoạt động nối tiếp - Củng cố: - Tại sao lại có gió ? - Dặn dò:Về nhà sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió. - Hát - HS lấy chong chóng đã chuẩn bị - Ra sân và thực hành chơi và tự trả lời các câu hỏi GV giao cho: Chong chóng không quay khi không có gió. Quay khi có gió. Gió mạnh quay nhanh. Gió nhẹ quay chậm. - Khi không có gió ta cần tạo gió bằng cách chạy. Bạn nào chạy nhanh thì chong chóng quay nhanh. - Đại diện các nhóm báo cáo - HS đọc mục thực hành trang 74 - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - HS đọc mục bạn cần biết trang 75 và thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm lên trả lời và kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm B3: Đại diện nhóm trình bày Khoa học 38. Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão A. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơii. + Đến nơI trú ẩn an toàn. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 76, 77 (SGK); phiếu học tập của nhóm - Sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Tại sao có gió ? III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió * Cách tiến hành B1: Cho học sinh đọc sgk và tìm hiểu B2: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 76 và làm phiếu học tập - Chia nhóm và cho học sinh làm phiếu B3: Gọi một số học sinh lên trình bày - Giáo viên nhận xét và chữa bài + HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão * Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm - Cho học sinh quan sát hình 5, 6 và đọc mục bạn cần biết sgk trang 77 và trả lời câu hỏi: - Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão - Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng chống. Liên hệ thực tế địa phương B2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và kết luận HĐ3: Trò chơi - Ghép chữ vào hình Cách tiến hành - Giáo viên phô tô lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 - sgk và viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời - Gọi HS thi gắn chữ vào hình cho phù hợp - Giáo viên nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc IV- Hoạt động nối tiếp: - Người ta phân chia thành mấy cấp gió ? - Học bài, Sưu tầm tranh ảnh về bầu không khí trong lành và ô nhiễm. - Hát - Học sinh đọc sách giáo khoa và tìm hiểu về cấp độ của gió ( 13 cấp độ ) - Học sinh điền vào phiếu theo thứ tự : - Cấp 5- gió khá mạnh; Cấp 9- Gió dữ ( bão to ); Cấp 0- không có gió; Cấp 7- gió to ( bão ); Cấp 2- gió nhẹ. - Học sinh quan sát hình 5, 6 sgk và trả lời - Bão xảy ra là có gió lớn gây thiệt hại về người và của như đổ nhà, cây cối, cột điện... - Nhận xét và bổ xung - Học sinh tự liên hệ địa phương - Học sinh lắng nghe yêu cầu - Các nhóm tiến hành chơi Tuần 20 KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM Mục tiêu : Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,... Đồ dùng dạy học: - Hình trang 78, 79 sgk - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tổ chức: Kiểm tra: Nêu cách phòng và chống bão Dạy bài mới: a. HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình ở trang 78, 79 sgk và chỉ ra đâu là không khí sạch ? Không sạch ? B2: Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày kết qủa - Giáo viên nhận xét và kết luận: Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỷ lệ thấp không làm hại đến sức khoẻ con người. Không khí bẩn là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, bụi....có hại cho sức khoẻ con người... b. HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí * Cách tiến hành: - Cho học sinh liên hệ thực tế - Giáo viên nhận xét và kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là do bụi tự nhiên, bụi núi lửa, bụi do hoạt động của con người. Do khí độc của sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy than đá, dầu mỏ, tàu xe, nhà máy.... 4. Hoạt động nối tiếp : - Nêu những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm - Về nhà chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau - Hát - Học sinh quan sát hình 78, 79 sgk và chỉ ra hình 1 là ô nhiễm; Hình 2 là trong lành vì có cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng; Hình 3, 4 cũng là ô nhiễm - Nhận xét và bổ xung - Học sinh tự liên hệ thực tế trong cuộc sống hàng ngày - Nhận xét và bổ xung Khoa học 40. Bảo vệ bầu không khí trong sạch A. Mục tiêu: N ... * Kết luận: Mục bạn cần biết( SGK) + HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các các sinh vật. * Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia * Cách tiến hành B1: làm việc cả lớp . - QS hình trang 132 và trả lời câu hỏi: Thức ăn của châu chấu là gì? Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? Thức ăn của ếch là gì? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? B2: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm , phát giấy và bút vẽ cho các nhóm - Yêu cầu:Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các các sinh vật bằng chữ. B3:trưng bày sản phẩm. D. Hoạt động nối tiếp : - Nêu mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Nhận xét giờ học. - Hát - 1- 3 HS - HS kể. - Mũi tên xuất phát từ khí các bô níc và chỉ vào lá cây ngô cho biất khí các - bô - níc được cây ngô hấp thụ qua lá. - Mũi tên xuất phát từ nước , các chất khoáng và chỉ vào dễ cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. - HS nêu. - Lá ngô. - Cây ngô là thức ăn của châu chấu. - châu chấu - châu chấu là thức ăn của ếch. - Các nhóm cử nhóm trưởng điều khiển cả nhóm. - Trưng bầy sản phẩm. - 1 HS đại diện nhóm lên báo cáo KQ Khoa học 66. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. A. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quen hệ thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. B. Đồ dùng dạy học: Hình 132, 133 SGK. Giấy Ao, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Nêu mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên? III- Dạy bài mới + HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. * Cách tiến hành : B1: Làm việc cả lớp. GV nêu yêu cầu HS quan sát hình 1 trang132 SGK: - thức ăn của bò là gì? - Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? - Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? - Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? B2: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm, phát giấy bút - Yêu cầu: Vẽ sơ đò mối quan hệ giữa cỏ và bò bằng chữ B3: trưng bày sản phẩm. * Kết luận: Mục bạn cần biết( SGK- 132) + HĐ2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn. * Mục tiêu : Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. * Cách tiến hành B1: làm việc theo cặp - QS hình trang 133 và trả lời câu hỏi: Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ. B2: Làm việc cả lớp. các nhómm báo cáo kết quả. * Kết luận: SGK- 133. D. Hoạt động nối tiếp - Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn? - Nhận xét giờ học. - Hát - 1 - 3 HS - Cỏ. - Cỏ là thức ăn của bò. - chất khoáng. - Phân bò là thức ăn của cỏ. - Các nhóm cử nhóm trưởng điều khiển cả nhóm. - Trưng bầy sản phẩm. - 1 HS đại diện nhóm lên báo cáo KQ - Cỏ, thỏ, cáo. xác chết đang bị phân huỷ - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh, nhờ có thức ăn vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng lại trở thành thức ăn cho cỏ và các cây khác. Tuần 34 Khoa học 67. Ôn tập : Thực vật và động vật. A. Mục tiêu: Ôn tập về - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học: - Hình 134, 135 SGK. - Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ẳntong tự nhiên? III- Dạy bài mới + HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ về chuỗi thức ăn * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn cảu một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã. * Cách tiến hành : B1: Làm việc cả lớp. GV nêu yêu cầu HS quan sát trang134 SGK: - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? B2: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm, phát giấy bút - Yêu cầu: Vẽ sơ đò mối quan hệ về thưc săn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã bằng chữ. B3:trưng bày sản phẩm. - GV hỏi thêm: - So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã với sơ đồ về chuói thức ăn đá học ở các bài trước , em có nhận xét gì? * Kết luận: GV treo sơ đồ mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã D. Hoạt động nối tiếp - Trình bầy mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật? - Nhận xét giờ học. - Hát - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Các nhóm cử nhóm trưởng điều khiển cả nhóm. - Trưng bầy sản phẩm. - 1 HS đại diện nhóm lên báo cáo KQ Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn cụ thể: - Cây là thức ăn cua rnhiều loài vật. Nhiều loại vật khác cùng là thức ăn của một số loài vật khác. - Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. - QS sơ đồ. Khoa học 68. Ôn tập: Thực vật và động vật (TT). A. Mục tiêu: Ôn tập về - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học: Hình 135, 136 SGK. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Kết hợp bài mới. III- Dạy bài mới + HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên * Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành : B1: Làm việc theo cặp. GV nêu yêu cầu HS quan sát trang135 SGK: - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? - Các cặp thảo luận theo cặp: Dựa vào hình trên , bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người? B2: Hoạt động cả lớp. - Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trên. GV treo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình có trang 136 SGK Các loại tảo- > Cá- > người ( ăn cá hộp) cỏ - > bò > người. Giảng thêm cho HS biết: Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. để đam rbảo đủ thức ăn cung câp scho mình , con người đã tăngn gia sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. - Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trang gì? - Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? * Kết luận: - Con người cũng là một thành viên của tự nhiên. vì vậy chúng ta phải cps nnghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng tronng tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. D. Hoạt động nối tiếp : - Cần làm gì để bảo vệ rừng? - Nhận xét giờ học. - Hát - Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn. - Hình 8: Bò ăn cỏ. - Hình 9: Các loại tảo - > Cá - > Cá hộp (thức ăn của người) - Thực hiện yêu cầu theo gợi ý cùng bạn. - HS nêu ý kiến của mình. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật Tuần 35 Khoa học 69. Ôn tập học kỳ II A. Mục tiêu: Ôn tập về:: - Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không lhí, nước trong đời sống. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên TráI Đất. - Kỹ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. B. Đồ dùng dạy học: Hình 136,137 SGK. Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Kết hợp bài mới. III- Dạy bài mới + HĐ1: Trò chơi ai nhanh ai đúng. * Mục tiêu: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. Vai trò cua rcây xanh đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành : B1: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm. - Yêu cầu :Mỗi nhóm cùng thảo luận 3 câu trong mục trò chơi SGK- 136. Cử đại diện lên trình bày. - Ban giám khảo là cô giáo và các bạn học sinh - Tiêu trí đánh giá:+ Nội dung: Đủ , đúng. + Lờinói:to,rõràng,thuyếtphục,thể hiện sự hiểu biết. B2: Hoạt động cả lớp:- gọi các nhóm lên trình bày. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: * Mục tiêu: Củng cố kỹ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng. * Cách tiến hành: B1: GV phát phiếu ghi nội dung câu hỏi( Câu hỏi SGK 136- 137). HD học sinh cách làm bài: đánh dấu trước ý đúng mỗi câu hỏi. B2: HS làm bài. B3: Chữa bài:- Gọi học sinh đọc bài. Nhận xét. - HD HS đánh giá bài. Hoạt đông 3: Thực hành: * Mục tiêu:Củng cố kỹ năng phán đoán, giải thích, thích nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt. Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. * Cách tiến hành: B1: chia nhóm. - Yêu cầu: Thực hiên theo yêu cầu 1,2 ( 137) B2: Thực hành theo nhóm B3: Báo caó kết quả. D. Hoạt động nối tiếp : - Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống? - Nhận xét giờ học. - Hát - Cử nhóm trưởng. - Nhóm thảo luận. - Cử đại diện lên trình bày. - Đại diện các nhom slên trình bày bài của nhóm mình - Nghe, nhận xét - Đánh giá, bổ xung. - Nhận bài . - Nghe cô giáo hướng dẫn. - Hs làm bài. Câu 1: Đáp án đúng: a Câu 2: Đáp án đúng:b - Cử nhóm trưởng , thư ký. - Thực hành: 1)Làm thế nào để cốc nước nóng nhanh nguội đi.( Nêu các ý tưởng, nêu phương án để kiểm tra phương pháp làm nguội nhanh nhất) 2) Ghép các phiếu thức ăn với các phiếu chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Khoa học 70. Kiểm tra học kỳ II. I- Mục tiêu: - Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không lhí, nước trong đời sống. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên TráI Đất. - Kỹ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. II- Chuẩn bị: - Giấy kiểm tra. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Kiểm tra học kỳ: Đề kiểm tra: ( Kiểm tra theo đề của phòng giáo dục) Giáo viên phát đề. Nhắc nhở học sinh ý thức khi làm bài. 4. Củng cố: - Thu bài . - Nhận xét. 5. Dăn dò: Vận dụng kiến thức khoa học đã học vào cuộc sống. - Báo cáo sĩ số. - Nhận đề bài. - Làm bài.
Tài liệu đính kèm: