Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 21

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 21

TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục tiêu:

 1 Đọc thành tiếng:

· Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc rõ các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952.

· Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước.

2 Đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 

doc 20 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
 1 Đọc thành tiếng: 
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc rõù các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước. 
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc.
Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV nhận xét ghi diểm
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ảnh Trần Đại Nghĩa, liên hệ giới thiệu bài, ghi tựa
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.(3 lượt)
- lượt 1: GV chỉnh sửa cách ngắt câu, phát âm chưa đúng
- Lượt 2: kết hợp giải nghĩa từ
-Chú ý các câu hỏi:
+Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ?
- Lượt 3: đọc lại cho tốt
 -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
 +Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi về nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ?
+ Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3.
 - HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì 
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. 
- GV đọc mẫu
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
-Tổ chức cho HS thi đọc 
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS theo dõi lắng nghe, ghi tựa bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
- Chia 4 đoạn
-4 HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ...tạo vũ khí.
+ Đoạn 2: Năm 1946  của giặc.
+ Đoạn 3 : Bên cạnh ... nhà nước. 
+ Đoạn 4 : Những ... cao quý.
- HS lắng nghe
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa 
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước.
+ Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc.
+ HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS đọc, lớp đọc thầm. 
-4 HS tiếp nối nhau đọc, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
- HS lắng nghe
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời
CHÍNH TẢ: Nhớ – viết: CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
 -Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu r / d / gi các dấu hỏi, ngã.
 -Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2, 3.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc khổ thơ.
- Khổ thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở.
 * Soát lỗi chấm bài:
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
+ GV chấm một số vở
+ GV nhận xét, tổng hợp lỗi của lớp
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
 Bài 3:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
-Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
 3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS lắng nghe, ghi tựa bài.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện.
-Các từ : sáng, rõ, lời ru, rộng,...
+ Viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.
-1 HS đọc.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
-1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- HS cả lớp thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU; CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
 -Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
 -Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III).
 - Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2) 
 *HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2.
II. Đồ dùng dạy học: 
Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1 dòng 
Giấy khổ to và bút dạ.
BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ.
Bút chì hai đầu xanh đỏ ( mỗi HS 1 bút )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1, 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu 
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
* Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Ai làm gì ? 
+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu.
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái )
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng 
Bài 4, 5 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu ( Mời HS nêu các từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được ) 
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? thường có hai bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (như thế nào? ). Được gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? gọi là vị ngữ 
+ Câu kể Ai thế nào ? thường có những bộ phận nào ?
Ghi nhớ :
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào ?
Luyện tập :
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài 
+ Gọi HS chữa bài.
- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
+ Nhắc HS câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. 
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu, ghi điểm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu kể Ai thế nào? có những bộ phận nào ?
-Nhận xét tiết học.
- HS về làm lại bài tập 3, chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng đặt câu.
-2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-HS lắng nghe, ghi tựa bài
-1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại câu văn.
-Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
Câu
Từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất 
1/Bên đường cây cối xanh um.
2/Nhà cửa thưa thớt dần 
4/Chúng thật hiền lành 
6/ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh .
xanh um .
thưa thớt dần
hiền lành 
 trẻ và thật khoẻ mạnh .
-1 HS đọc.
- Là như thế nào? 
- 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.
- HS khác nhận xét bổ sung bạn. 
-1 HS đọc.
-Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
Bài 4 : Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả 
Bài 5 : Đặt câu hỏi cho những từ ngữ đó . 
1/ Bên đường cây cối xanh um .
2 / Nhà cửa thưa thớt dần 
4/Chúng thật hiền lành 
6/ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh .
Bên đường cái gì xanh um ?
Cái gì thưa thớt dần?
Những con gì thật hiền lành ?
Ai trẻ và thật khoẻ mạnh ?
+ HS lắng nghe.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- 3 HS đọc, cả lớp ... / Hướng dẫn HS sửa lỗi: 
+ Phát phiếu học tập cho từng HS 
- Giao việc cho từng em.
+ Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong bài 
+ Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý.) và sửa lỗi 
+ Yêu cầu đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi.
+ GV theo kiểm tra HS làm việc.
b/ Hướng dẫn sửa lỗi chung : 
+ GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ,..
+ Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng.
+ GV chữa lại bài bằng phấn màu (nếu HS chữa sai )
3/ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn viết hay : 
- GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài.
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân.
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại để đạt điểm tốt hơn.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc lại đề.
 + HS thực hiện xác định đề bài
+ Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của GV.
+ HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu.
+ Đổi phiếu học tập cho nhau, soát lỗi.
+ Quan sát và sửa lỗi vào nháp.
+ 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng.
+ Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra nhưũng cái hay trong từng đoạn văn.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục tiêu: 
 -Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ).
 -Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III) ; biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
-Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi loại cây.
-GD ý thức bảo vệ môi trường trực tiếp qua nội dung bài (Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối trong môi trường thiên nhiên).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện )
Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có ) 
Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2 ( phần nhận xét )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô" 
- Bài này văn này có mấy đoạn?
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2 : 
- GV treo bảng HS đọc yêu cầu đề bài.
 - HS đọc bài " Cây mai tứ quý " 
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh 
+ Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô" ?
+ Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh.
Bài 3 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý.
+ HS trao đổi thông qua nội dung của hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối.
+ Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ?
+ Phần mở bài nêu lên điều gì ?
+ Phần thân bài nói về điều gì ?
+ Phần kết bài nói về điều gì ?
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: 
+ Mở bài: giới thiệu bao quát về cây.
+ Thân bài: tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây.
+ Kết bài: nêu ích lợi của cây hoặc nói lên tình cảm của người miêu tả đối với cây.
c/ Phần ghi nhớ :
-Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
d/ Phần luyện tập :
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " 
+ Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó ?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi điểm từng học sinh.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
+ GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng 
+ Mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học.
+ Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt.
c Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe, ghi tựa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 3 đoạn.
+ Trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu.
 Đoạn 
Đoạn1: 3 dòng đầu 
Đoạn2: 4 dòng tiếp 
Đoạn 3: còn lại 
 Nội dung 
+ Giới thiệu bao quat về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà 
+ Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái 
+ Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch 
- 1 HS đọc.
- Quan sát:
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 3 đoạn.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu.
 Đoạn 
Đoạn1: 3 dòng đầu 
Đoạn2: 4 dòng tiếp 
Đoạn 3 : còn lại 
 Nội dung 
+ Giới thiệu bao quat về cây mai ( chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cánh và các nhánh mai tứ quý )
+ Tả chi tiết về các cánh hoa và trái của cây.
+ Nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả. 
+ Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau: Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cuối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Còn bài " Bãi ngô" tả từng thời kì phát triển của cây 
+ 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2.
+ 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau.
+ Gọi HS phát biểu.
+ HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Kể Chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I. Mục tiêu: 
 -Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
 -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ một cách tự nhiên.
 -Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung câu chuyện ( có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không?)
+ Cách kể ( có mạch lạc không, rõ ràng không ? giọng điệu, cử chỉ )
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV nhận xét
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
+ HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
+ Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ?
- Hãy kể cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HSlắng nghe.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc.
+Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể:
+ 1 HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTV_t21.doc