Giáo án Môn Toán 4 - Tiết 141 đến 145

Giáo án Môn Toán 4 - Tiết 141 đến 145

Lớp: 4

 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN

 Tiết 141:Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU

- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số .

-ồen kĩ năng giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Phấn màu.

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 14 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1479Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Toán 4 - Tiết 141 đến 145", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 4
 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2006
 Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 141:Luyện tập chung 
I. Mục tiêu 
- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số .
-ồen kĩ năng giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”
II. Đồ dùng dạy học
-Phấn màu. 
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Hình thức tổ chức, phương pháp
Đồ dùng
a
3
5m
12kg
6l
b
4
7m
3kg
8l
Ts avàb
=4
=
 5’
 32’ 
2’ 
A.Kiểm tra
 Bài số 4: ( 149 – SGK ).
 Số lớn giảm 5 lần được số bé, tức là 
số lớn gấp 5 lần số bé.
Sơ đồ: 
Số lớn:
 ? 72
 ?
Số bé:
Các bước giải:
 1 + 5 = 6 ( phần )
 72 : 6 = 12
 72 – 12 = 60 
 Đáp số: Số lớn : 60
 Số bé : 12
B.Bài mới:
 Bài 1:Viết tỉ số vào ô trống 
Tổng
72
120
45
Tỉ số
1 : 5
1 : 7
2 : 3
Số bé
Số lớn
Bài 2.Điền vào ô trống:
Bài 4. 3m 5m
 3m 3m
 Diện tích hình vuông là:
 3 ´ 3 = 9 ( m2 )
 Diện tích hình chữ nhật là:
 3 ´ 5 = 15 ( m2)
Tỉ số diện tích hình vuông và hình chữ nhật là: 9 : 15 = 
 Đáp số: 
 C .Củng cố, dặn dò:
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
- 1 HS lên bảng làm bài 4
- HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm.
* Phương pháp luyện tập thực hành.
+ 1HS đọc yêu cầu của bài 1.
+ HS làm việc cá nhân
+ 3 HS nối nhau lên bảng chữa trên bảng phụ.
+ Lưu ý: Viết tỉ số thì không có đơn vị; tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số .
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
+ 1 HS đọc đầu bài
+ GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn bảng.
+ 1 HS giải thích cấu tạo của bảng.
+ 1 HS nêu các bước tìm từng số.
+ HS làm bài theo cặp, thi xem 
+ Cả lớp và GV nhận xét.
- GV vẽ hình lên bảng
+ HS đọc đầu bài.
+ Cả lớp tự làm. Sau đó chữa miệng
GV nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm: 
Trường Đoàn Thị Điểm
GV: Nguyễn Thu Hải Lớp: 4C
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2006
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 142:Tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu 
- HS biết cách giải toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”
II. Đồ dùng dạy học
 - Phấn màu. 
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Hình thức tổ chức, phương pháp
Ghi chú
 5’
 12’ 
 20’
 2’
A.Kiểm tra
 Bài số 4; số 5 ( 61 – SGK ).
Bài 3: 
 Nửa chu vi 250 : 2 = 125 ( m) 
Tổng số phần : 2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng: (125 : 5) ´ 2 = 50 ( m ) 
Chiều dài: 125 – 50 = 75 ( m ) 
 Đáp số: 50 m ; 75 m 
Bài 4: 
Nửa chu vi: 64 : 2 = 32 ( m ) 
Chiều rộng: ( 32 – 8 ): 2 = 12 ( m )
Chiều dài: 32 – 12 = 20 ( m )
Tỉ số số đo chiều rộng và chiều dài: 
 12 : 20 = 
 Đáp số: 
 B.Bài mới:
 a)Bài toán 1: ?
 Số bé:
 24 
 Số lớn: 
 ?
 Bài giải
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 3 = 2 ( phần )
Số bé là: 
 24 : 2 ´ 3 = 36 
Số lớn là:
 36 + 24 = 60
 Đáp số: 36; 60
 2) Bài toán 2: ? 
Chiều dài:
 12m
Chiều rộng:
 ?
 Bài giải ( SGK trang 62)
 Đáp số: 28 m ; 16 m
C. Thực hành
Bài 1: Điền số vào chỗ chấm
a)
Số lớn:
 12
 Số bé:
Hiệu của hai số là 12
Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.
Số bé được biểu thị là 2 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là 3
b)
 Số bé:
 8
 Số lớn:
Tương tự lần lượt điền các số: 8; 3; 4; 1
Bài 2 ?
Số lớn:
 34 
Số bé: 
 ?
 Hiệu số số phần bằng nhau là: 
 5 - 3 = 2 ( phần) 
Số lớn là: 
 34 : 2 ´ 5 = 85 
Số bé là:
 85 – 34 = 51 
 Đáp số: 85; 51
Bài 3. ?
 AB:
 2km
 CD:
 Bài giải
 2 km ứng với số phần bằng nhau là:
 4 – 3 = 1 ( phần )
 Đoạn đường AB dài là:
 2 ´ 3 = 6 ( km)
 Đoạn đường CD dài là:
 6 + 2 = 8 ( km )
 Đáp số: AB: 6 km
 CD: 8 km
C .Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét tiết học
- BT về nhà: 2;3; 4 (trang 62; 63 - SGK)
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3, 1 HS lên bảng làm bài 4
- HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm.
* Phương pháp giản giải, đàm thoại.
 Bài 1
-GV nêu bài toán như trong SGK.
-GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. HS suy nghĩ, trao đổi nhóm đôi:
+ Vẽ sơ đồ: số bé biểu thị 3 phần bằng nhau, số lớn 5 phần như thế.
-Hỏi: 24 đơn vị ứng với mấy phần bằng nhau? ( 2 phần ). 
-Giá trị 1 phần bằng bao nhiêu?
-Tìm số bé, số lớn?
-GV hướng dẫn trình bày bai giải như SGK.
+ Lưu ý: Làm gộp bước tìm giá trị một phần với bước tìm số bé.
-GV nêu tiếp bài toán 2 như SGK. Gọi HS phân tích đề toán và lên bảng vẽ sơ đồ. 
+ HS làm nhóm đôi tìm lời giải và tính kết quả.
+ Gọi đại diện một nhóm chữa miệng. Cô viết bảng thưo lời giải đúng của HS. Nếu sai GV gợi ý để HS làm đúng.
-Sau đó GV tổng kết các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu hai số và tỉ số của 2 số đó.
+ Một HS nhắc lại.
*3. Phương pháp luyện tập, thực hành
Bài 1: Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của 2 số phải tìm và hiệu số phần mà mỗi số biểu thị.
-HS tự làm. Sau đó GV gọi 2 HS đọc chữa 2 ý.( lưu ý: số sau biểu thị .số phần như thế)
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
+ 1 HS đọc đầu bài
+ GV vẽ sơ đồ lên bảng.
+ Cả lớp tự làm. Một HS lên bảng trình bày.
+ Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận.
+ GV chấm một số bài làm nhanh và đúng.
+ HS nào làm sai thì sửa lại theo cách giải đúng.
Bài 3: 
+ 1 HS đọc đầu bài
+ HS làm việc cá nhân, thi xem bạn nào làm nhanh.
+ 1 HS lên bảng chữa bài. 
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ GV đưa bảng phụ đã giải sẵn bài để HS so sánh tìm ra điểm khác nhau trong lời giải chính xác ( ở câu giải đầu ).
+ HS chữa lại bài theo lời giải đúng. 
*Rút kinh nghiệm: 
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2006
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 143: luyện tập 
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” 
( dạng với m > 1 và n > 1 ).
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
 - Phấn màu. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Hình thức tổ chức, phương pháp
Ghi chú
 5’
 33’
 2’
A. Kiểm tra:
 Bài số 3; số 4 ( trang 63 – SGK ).
Bài 3: 
 Bước giải
 7 – 2 = 5 ( phần )
 25 : 5 = 5 ( tuổi )
 5 ´ 2 = 10 ( tuổi )
 10 + 25 = 35 ( tuổi)
 Đáp số: con: 10 tuổi
 mẹ: 35 tuổi
Bài 4: Bước giải 
 Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100 
 9 – 5 = 4 ( phần )
 100 : 4 = 25
 25´ 9 = 225 
 225 - 100 = 125
 Đáp số: số lớn: 225 
 số bé: 125
B.Bài mới:
Bài1: ? 
Số bé: 15m
Số lớn:
 ?
 Bài giải:
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 4 = 3 ( phần )
Số bé là: : 15 : 3 ´ 4 = 20 
Số lớn là: 20 - 15 = 35 
 Đáp số: Số bé: 20
 Số lớn: 35
Bài 2: Điền số vào ô trống
Bài 3: 
 ?
 Hình vuông: 
 36 m2
 Hình chữ nhật: 
 ?
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 - 3 = 1 ( phần )
 Diện tích hình chữ nhật là: 
 36 ´ 4 = 144 ( m2 )
 Diện tích hình vuông là:
 144 – 36 = 108 ( m2 ) 
 Đáp số: hình chữ nhật: 144 m2
 Hình vuông:108 m2 
C.Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- BT về nhà: 3; 4, 5 (trang 63 - SGK)
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
- GV gọi 1 HS chữa miệng bài tập 3. 
- 1 HS lên bảng làm bài 4
- HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm.
* Phương pháp luyện tập thực hành.
Bài 1
+ 1HS đọc yêu cầu của bài 1.
+ HS làm việc cá nhân
+ 1 HS lên bảng.
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
-GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu số và tỉ số của chúng.
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ.
- GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của bảng. 
+ HS làm theo nhóm đôi, thi xem nhóm nào làm nhanh.
+ Gọi 2 HS lên bảng điền.
+ Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận.
+ GV chấm một số bài làm nhanh và đúng.
+ HS nào làm sai thì sửa lại theo kết quả đúng.
 Bài 3: 
+ 1 HS đọc đầu bài
+ 1 HS khá lên vẽ sơ đồ minh hoạ. 
 Diện tích hình vuông gồm 3 phần bằng nhau, diện tích hình chữ nhật gồm 4 phần như thế.
+ 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
+ Hiệu số phần bằng nhau là? 
+ Hiệu này ứng với bao nhiêu?
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
+ Gọi một vài HS chú ý kém nhắc lại nội dung luyện tập.
Hiệu
23
18
56
123
108
Tỉ số
2 : 3
3: 5
3 : 7
5 : 2
7 : 3
Số bé
 46
 27
 42
 82
 81
S lớn
 69
 45
 98
 205
 189
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..
Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 144: Luyện tập 
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số 
đó” ( dạng với n > 1 ).
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
 - Phấn màu. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
 gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Hình thức tổ chức, phương pháp
Ghi chú
 5’
 33’
 2’
A.Kiểm tra:
 Bài số 3; số 4 ( trang 63 – SGK ).
Bài 3: 
Bước giải
 37 – 35 = 2 ( học sinh)
 10 : 2 = 5 ( cây )
 5 ´ 37 = 185 ( cây )
 185 – 10 = 175 ( cây)
 Đáp số: 3A: 185 cây
 3B: 175 cây
 Bài 4: 
 Đáp số: chiều dài: 49 m
 chiều rộng:28 m
B.Bài mới:
Bài1: Điền số vào ô trống
a) 
Số lớn: 
 12 
 Số bé:
Hiệu của 2 số là 12
Số lớn gấp 4 lần số bé.
Số bé bằng số lớn.
Hiệu số phần bằng nhau là 3.
b) Số bé:
 35
 Số lớn: 
 Hiệu của hai số là 35
Số bé bằng số lớn
Số lớn gấp đôi số bé.
Hiệu số phần bằng nhau là 1
Bài 2: ?
Tuổi con:
 26 tuổi
Tuổi mẹ: 
 ?
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
 3 – 1 = 2 ( phàn )
Giá trị một phần hay tuổi con là: 
 26 : 2 = 13 ( tuổi )
Tuổi mẹ là:
 26 + 13 = 39 ( tuổi )
 Đáp số: con: 13 tuổi
 mẹ: 39 tuổi.
*Lưu ý: HS có thể tìm số tuổi của mẹ là:
 13 ´ 3 = 39 ( tuổi )
Bài 3: Dựa trên sơ đồ giải toán. 
 Bài giải 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 - 1 = 4 ( phần )
 Giá trị một phần hay số trâu là: 
 72 : 4 = 18 (con )
 Số bò là:
 18 + 72 = 90 ( con ) 
 Đáp số: Trâu: 18 con; bò: 90 con C. Củng cố, dặn dò:
+ Các tỉ số trong các bài toán chúng ta giải quyết trong bài hôm nay đều có dạng gì?
 ( )
 - 
- BT về nhà: 3; 4, 6 (trang 64 )
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
- GV gọi 1 HS chữa miệng bài tập 3. 
- 1 HS lên bảng làm bài 4
- HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm.
* Phương pháp luyện tập thực hành.
Bài 1
+ 1HS đọc yêu cầu của bài 1.
+ HS làm việc cá nhân
+ 1 HS lên bảng.
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu số và tỉ số của chúng.
Bài 2: 
+ 1 HS đọc đầu bài.
+ Cả lớp đọc thầm lại.
+ GV yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó.
+ 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ minh hoạ số tuổi của mẹ và con.
+ Cả lớp vẽ vào vở.
+ HS và GVnhận xét sơ đồ.
+ Sau khi vẽ đúng sơ đồ, GV yêu cầu 1 SH trung bình khá nêu bước giải.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ Cả lớp tự làm vào vở. 
+ Một HS khá lên bảng trình bày bài giải.
+ Cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
-GV vẽ sơ đồ lên bảng.
+ HS quan sát.
+ Một vài HS đặt đề toán theo sơ đồ( trả lời miệng, không cần viết).
+ Gọi 1 HS còn chậm chỉ ra hiệu và tỉ số của 2 số.
+ Gọi 1 HS khá lên bảng. Ccả lớp tự làm.
+ Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận.
+ GV chấm một số bài làm nhanh và đúng.
- GV cho HS nhắc lại các nội dung của bài học.GV nhận xét tiết học. 
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2006
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 145: Luyện tập chung
i. Mục tiêu 
- Luyện tập về giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó” .
ii. Đồ dùng dạy học
 - Phấn màu. 
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Hình thức tổ chức, phương pháp
Ghi chú
 5’
 12’
 10’
 8’
 2’
A.Kiểm tra
Bài số 3; 6 ( trang 64 – SGK ).
Bài 3: 
Bước giải:
Lí luận : Số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai tức là số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất.Ta có sơ đồ: 
Số thứ nhất:
 60
Số thứ hai: 
Giải ra ta được: số thứ nhất: 15
 số thứ hai: 75
Bài 6: Đặt đề toán rồi giải. 
 Đáp số: số bé: :34
 số lớn: 204 
B.Bài mới:
Bài1: a) 
 Số bé: 
 150
Số lớn: 
 Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 4 + 6 = 10 ( phần )
 Số bé là: 150 : 10 ´ 4 = 60 
 Số lớn là : 150 – 60 = 90
 Đáp số: số bé: 60 
 số lớn: 90
b) Số bé
số lớn: 150
 Giải tương tự được :
 Số bé: 60 ; Số lớn: 90
Bài 2: 
 Số bé: 20
Số lớn: 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 – 2 = 4 ( phần )
 Số lớn là: 20 : 4 ´ 6 = 30 
 Số bé là: 30 – 20 = 10 
 Đáp số: số lớn: 30
b) số bé:10
Số lớn:
 20
 Số bé:
Giải tương tự ta được :
 Số lớn: 30 ; Số bé: 10
Bài 3: Viết tỉ số vào ô trống
a
3
10m
6kg
2giờ
b
5
20m
10kg
6giờ
Tỉ số của avà b
Tỉ số của b và a
2
3
 C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung luyện tập trong tiết học. Điều cần lưu ý rút gọn tỉ số.
- BT về nhà: 3; 4, 5 (trang 65 )
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 3. 
+ 2; 3 HS đọc đề bài mình đã đặt và nêu miệng bài giải.
+ Với HS thứ 2; thứ 3 có thể chỉ yêu cầu đặt đề cần nêu đáp số.
+ GV khuyến khích các em đặt đề với những đơn vị khác nhau.
- HS nhận xét. GVđánh giá, cho điểm.
* Phương pháp luyện tập thực hành.
 Bài 1
+ 1HS đọc yêu cầu của bài 1.
+ GV vẽ sẵn sơ đồ lên bảng phụ.
+ GV yêu cầu HS cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
+ HS làm việc cá nhân
+ 1 HS khá lên bảng.
+ HS và GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của chúng.
b) Hướng dẫn tương tự ý a)
+ GV cho HS nhận xét hai bài toán vừa gì có gì giống nhau?
+ HS suy nghĩ và trả lời:
Giống nhau: tổng đều là 150; kết quả cũng giống nhau 60 và 90.
+ Từ đó cho HS rút ra kết luận có thể rút gọn: 
Bài 2: 
+ 1 HS đọc yêu cầu của ý a), ý b) của bài.
+ Cả lớp đọc thầm lại.
+ GV yêu cầu HS chỉ ra dạng toán của 2 ý.
+ GV vẽ sẵn sơ đồ lên bảng.
+ Sau đó, GV yêu cầu 2Hs trung bình khá lên giải 2 ý.
+ Cả lớp tự làm vào vở. 
+ Cả lớp nhận xét, chữa bài.
*Có thể gợi ý như bài 1 để thấy rằng nên rút gọn :
Bài 3:
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn bảng biểu của bài tập 3.
+ HS quan sát.
+ Một HS nêu cấu tạo của bảng.
+ Gọi 1 HS còn chậm chỉ ra tỉ số của 2 số a và b, của b và a.
+ Gọi 3 HS của một dãy nối nhau lên điền vào ô trống. Cả lớp tự làm.
+ Cả lớp nhận xét kết quả và kết luận.
+ 2 HS nhắc lại 
+ GV nhận xét tiết học. 
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 134.doc