TIẾT: 41 BÀI: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3a.
Kĩ năng:
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke
Thái độ:
-Chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
-Vẽ sẵn các góc đã học-Cho HS xác định các góc trên bảng
- Sửa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN: 9 MÔN:TOÁN TIẾT: 41 BÀI: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3a. Kĩ năng: - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của góc tù, góc nhọn, góc bẹt. -Vẽ sẵn các góc đã học-Cho HS xác định các góc trên bảng - Sửa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiêu bài: HĐ1:Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. -Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD -Các góc A,B,C,D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? Nhận xét kết luận: Các góc A, B, C, D đều là góc vuông. -Vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: “Kéo dài cạnh DC được đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC ta được đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C”. Kéo dài hai cạnh DC và BC của hình chữ nhật .ABCD ta được hai đường thẳng như thế nào? -GV nhận xét ghi bảng -Hai đường thẳng NC và DM cắt nhau tại điểm nào? -GV yêu cầu HS dùng êke kiểm tra các góc và nêu. -Hai đường thẳng DM và NC có cùng chung đỉnh C thì tạo thành mấy góc vuông? * Như vậy:“Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C”. -GV vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON -Hai đường thẳng OM vàON có cùng chung đỉnh O thì tạo thành mấy góc vuông? * Như vậy:“Hai đường thẳng OM vàON vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O”. GV kết luận và ghi bảng -Y/cầu HS tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. HĐ 2: Luyện tập, thực hành Bài 1: - Y/c HS cả lớp cùng kiểm tra-HS nêu -GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: -Y/cầu HS đọc đề bài trong SGK. -Y/C HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở. Bài 3 (HS khá , giỏi có thể làm cả bài) -Y/c HS đọc đề bài. Lưu y ùcác em dùng êke để xác định. - Y/c HS trình bày bài làm trước lớp.GVNX Bài 4:(HS khá , giỏi có thể làm) - Yêu cầu HS trao đổi nhóm ( khá , giỏi) sau đó trình bày bài (nêu miệng) -Nhận xét, tuyên dương ghi điểm. - HS nghe - HS quan sát hình và nêu -HS theo dõi -HS theo dõi -HS nêu -HS theo dõi -HS nêu -HS dùng êke kiểm tra các góc -HS nêu -HS theo dõi -HS theo dõi -HS nêu -HS theo dõi -HS theo dõi -HS nêu -HS kiểm tra –nêu -HS theo dõi -HS nêu -HS làm vào vở - HS đọc -HS quan sát và nêu -Trao đổi nhóm HS dùng êke kiểm tra và nêu + Bài tập cần làm: Bài Kĩ năng: , Bài 2, Bài 3a. 4.Củng cố: - Em hãy nêu đăïc điểm của 2 đường thẳng vuông góc? - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: “Hai đường thẳng song song”. Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN: 9 MÔN:TOÁN TIẾT: 42 BÀI: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Kĩ năng: - Nhận biết được hai đường thẳng song song. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3a. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học - Thước thẳng và ê ke. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm cuả hai đường thẳng vuông góc. -Vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Chữa bài, nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú *. Giới thiệu bài: HĐ: Giới thiệu hai đường thẳng song song -Yêu cầu HS nêu tên hình hình chữ nhật . - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC - GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song HĐ 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1 - GV chỉ hình chữ nhật ABCD cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh song song còn lại. - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ -yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. -GV sửa bài Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài . - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. -GV sửa bài Bài 3 (HS khá , giỏi có thể làm cả bài) - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài. a.Nêu các cặp cạnh nào song song với nhau? b.Nêu các cặp cạnh nào vuông góc với nhau? -GV sửa bài -HS theo dõi -HS nêu -HS theo dõi -HS thực hiện -HS theo dõi -HS nêu -HS vẽ -HS theo dõi -HS làm miệng nhóm 2 -HS làm miệng nhóm 2. -HS nêu -HS quan sát hình và nêu -HS theo dõi -HS quan sát -HS làm vào vở. -HS sửa bài + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3a. 4.Củng cố: - GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau. - GV hỏi: Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không. - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN: 9 MÔN:TOÁN TIẾT: 43 BÀI : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức- Kĩ năng - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thằng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm 2 đường thẳng song song -Vẽ 2 đường thẳng song song 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiệu bài HĐ1:Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. HĐ 2: Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - GV vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. - GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao? HĐ3:Hướng dẫn thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào phiếu. -3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS nêu yêu cầu bài. - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC? - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (HS khá , giỏi có thể làm ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài -Cho nhóm HS khá, giỏi trao đổi rồi làm bài . -GV sửa bài -HS theo dõi -HS theo dõi -HS thực hành vẽ. -HS đọc tên tam giác -HS theo dõi -HS theo dõi -HS thực hành -HS nêu -HS nêu -HS làm vào phiếu. - 3 HS lên bảng -HS nhận xét -HS nêu -HS nêu - HS vẽ vào phiếu -3 HS vừa lên bảng -HS sửa bài -HS nêu -Nhóm HS khá, giỏi trao đổi ,làm bài. -HS sửa bài + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Vẽ hai đường thẳng song song Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN: 9 MÔN: TOÁN TIẾT: 44 BÀI : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức-Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke) + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong học toán II. Đồ dùng dạy học - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng ... tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân môït hiệu với một số. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Hãy nêu cách nhân một số cho một tổng ? -2 HS lên bảng: giải bằng 2 cách 28x (4 +6); (3+7)x19 -GVNX cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiệu bài HĐ1:. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết lên bảng: 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. - Gía trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau. - Vậy ta có:3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 HĐ 2: Quy tắc nhân một số với một hiệu - GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và nêu : 3 là một số, ( 7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu. - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: - GV nêu: biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. - Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào? - Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c). Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c) - Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? - Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu. HĐ 3: Luyện tập, thực hành Bài 1 - GV treo (bảng phụ) bài tập1 và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng, chúng ta phải biết điều gì? - Cho HS làm bài vào vở. - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện Bài 4 - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài - Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau? - Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? - Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? - Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ hai so với các số trong biểu thức thứ nhất. - Khi thực hiện nhân một hiệu với một số chúng ta có thể làm thế nào? - Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với một số. -HS theo dõi -HS tính vào nháp,vài HS nêu -HS nêu -HS theo dõi -HS theo dõi -HS đọc -HS theo dõi -HS nêu -HS theo dõi -HS nêu -HS theo dõi -HS nêu -1 HS đọc -HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng -HS nêu -1 HS đọc đề bài -HS nêu -HS nêu HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng -HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS theo dõi + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4. 4.Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với một số. - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau :Luyện tập Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN: 12 MÔN: TOÁN TIẾT : 58 BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức- Kĩ năng - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân; nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. + Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2a, b (dòng 1), Bài 3 (chỉ tính chu vi) Thái độ:-Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một hiệu với một số. -2 HS lên bảng làm bài :Tính bằng hai cách : 28 x (10 – 6) ; (10 -7) x 39 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiệu bài HĐ1:Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (HS khá , giỏi có thể làm cả bài) - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (HS khá , giỏi có thể làm cả bài) - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5 - Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào? - Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì?GV hướng dẫn mẫu -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu. - Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào? - Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức? - Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (HS khá , giỏi có thể làm cả bài) -Gọi 1 HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Hãy nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. -Muốn tính chu vi hình chữ nhật các em phải đi tìm chiều nào của sân vận động? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng - GV chữa bài và cho điểm HS -1HS nêu. -HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng -HS nêu -HS theo dõi -HS nêu -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài -HS nêu -HS theo dõi -HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS theo dõi -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng + Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2a, b (dòng 1), Bài 3 (chỉ tính chu vi) 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Nhân với số có hai chữ số Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN: 12 MÔN: TOÁN TIẾT : 59 BÀI : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức -Kĩ năng: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. + Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), Bài 3. Thái độ:-Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho cả lớp làm bảng con: Tính bằng cách thuận thiện nhất: 236 x 5 x2; 23 x 5 x 2 x 3 - GV sửa bài. Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiệu bài. HĐ1: Phép nhân 36 x 23 * Đi tìm kết quả: - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu? * Hướng dẫn đặt tính và tính: - Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23? - GV nêu cách đặt tính đúng - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. - GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. HĐ 2: Luyện tập, thực hành Bài 1:(HS khá , giỏi có thể làm cả bài) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trước lớp. -HS theo dõi -HS nêu -HS nêu -1 HS lên bảng -HS theo dõi -HS đặt tính và thực hiện tính. -HS nêu -HS nêu -HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng -HS theo dõi -1 HS đọc -1 HS lên bảng -HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng HS đổi chéo vở để kiểm tra bài + Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), Bài 3. 4.Củng cố: - Nêu cách nhân với số có hai chữ số - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau :Luyện tập Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN: 12 MÔN:TOÁN TIẾT : 60 BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. Kĩ năng: - Vận d ụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3. Thái độ:-Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ chép sẵn bài 2 III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu cáh nhân với số có hai chữ số -Cho HS làm bảng con: 1268 x 35; 2912 x 54 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2 (HS khá , giỏi có thể làm cả bài) - treo bảng phụ: bảng số như bài tập lên bảng -Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng. - Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng? - Yêu cầu HS điền tiếp vào cột 1; 2 Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. -HS nêu -HS nêu -HS theo dõi -HS nêu -HS nêu -HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng -1 HS đọc -1 HS lên bảng tóm tắt -HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3. 4.Củng cố: - Gọi 3 HS thi đua thực hiện tính nhanh 45 x 32 + 1 245 75 x 18 + 75 x 21 12 x ( 27 + 46 ) – 1 567 - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau :Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Điều chỉnh, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: