Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 31 (chuẩn)

Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 31 (chuẩn)

TOÁN

Tiết 151: Phép trừ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng về cách thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành về phép trừ.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 

doc 7 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 31 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 151: Phép trừ
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Giúp HS củng về cách thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành về phép trừ.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo Viên
Học Sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS chữa bài tập số 4 SGK
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS nhắc lại tên gọi và các thành phần trong phép trừ.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: Yêu cầu HS tính rồi thử lại ( Theo mẫu ).
- Tổ chức cho HS tự làm bài rồi đại diện chữa bài.
- Gv và HS nhận xét đánh giá. Củng cố lại cách thực hiện phép cộng trừ đối với các loại số.
Bài 2 - Y/c HS tự làm bài rồi chữ bài.
- GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài.
- Gv và HS chữa bài.Củng cố lại cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết.
Bài 3 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.
- HS xác định yêu cầu của bài và làm bài.
- HS - GV nhận xét.
- GV thu vở chấm chữa bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức đã ôn.
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Vài HS nêu lại tên gọi và thành phần trong phép trừ. 
- HS làm việc cá nhân vào vở., đại diện HS chữa bài. 
- HS tự làm bài vào vở và lên bảng chữa bài.
 - HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó đại diện làm bảng lớp.
Toán
Tiết 152: Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ và thực hành giải toán.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính và giải bài toán 
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
 Giáo Viên
 Học Sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS chữa bài tập số 3 SGK .
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán rồi tự làm bài và địa diện chữa bài.
 - Gv và HS nhận xét đánh giá .
- Củng cố lại cách thực hiện cộng trừ phân số và số thập phân.
Bài 2: Y/c HS tính bănngf cách thuận tiện.
- GV giúp đỡ HS trung buình yếu tìm ra cách tính bằng cách áp dụng các tính chất của phép cộng và phép trừ.
- Gv và HS chữa bài.
Bài 3 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và tìm hướng giải.
- HS - GV nhận xét bài làm và đưa ra đáp án đúng 
- GV thu vở chấm chữa bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ phân số, số thập phân.
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
- HS lên bảng tính.
- HS tự làm bài
 - HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp.
- HS vận dụng và tự làm vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.
- HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó chữa bài.
Toán
Tiết 153 . Phép nhân.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố: nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng vào tính nhẩm, giải bài toán.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trên các loại số đã học.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học.
 Giáo Viên
 Học Sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS lên bảng tính: 2,35 + 2,35 + 2,35.
- Mời 1 em lên chuyển phép cộng thành phép nhân và thực hiện.
- Mời HS nhắc lại cách cộng số thập phân và phép nhân số thập phân.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về phép nhân.
Y/c HS nêu tên gọi và các thành phần trong phép nhân sau: 5 X 6 = 30.
Hãy nhắc lại một số tính chất của phép nhân.
Gv kết luận và ghi bảng.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. - GV Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS tự đặt tính và tính.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS củng cố lại cách thực hiện phép nhân trên từng loại số.
Bài 2. - Y/c HS nêu lại cách tính nhẩm số thập phân với 10, 100, 100 hoặc với 0,1; 0,01 ; 0,001.
- GV ghi phép tính và yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
- GV và HS nhận xét , củng cố lại cách nhân nhẩm.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Y/c HS vận dụng các tính chất để tính.
- Tổ chức cho HS làm bài rồi chữ bài.
- GV và HS cùng nhận xét và chữa bài.
Bài 4: Mời HS đọc đề toán, phân tích đề toán rồi tìm hướng giải.
- Mời HS nhắc lại cách tính quãng đường.
- GV gợi ý : Sau mỗi giờ cả xe máy và ôtô đi được là bao nhiêu km ? 
- Biết thời gian của hai xe gặp nhau, muốn tìm quãng đường AB ta làm thế nào?
- GV thu vở chấm chữa bài cho HS.
3.Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa học.
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau .
- 2 lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Vài em nhắc lại, lớp nhận xét bổ sung.
- HS thực hiện vào vở trên các loại số.Đại diện chữ bài.
- HS tự nhẩm kết quả và phát biểu.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và tìm cách làm.
- Đại diện hs lên bảng chữa bài.
- HS dựa vào gợi ý dẫn dắt của GV để tự làm bài.
toán
Tiết 154 : Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng giải toán trong tính giá trị của 
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân và vận dụng vào giải toán có lời văn.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
 Giáo Viên
 Học Sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS lên bảng chữa bài 4 của giờ trước.
2. Bài mới.
 HĐ: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1. 
- GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS lên bảng chữa bài.
- Gv và HS cùng nhận xét và củng cố lại một số tính chất của phép nhân.
 Bài 2 : HS tự làm bài vào vở
- Y/c HS nêu lại thứ tự thực hiện trong một biểu thức.
- GV và HS nhận xét bài làm.
Bài 3: Y/ C HS đọc kĩ đề bài, phân tích bài rồi tụ làm bài.
GV và HS củng cố lại cách tính tỉ số phần trăm qua thực tế tính số dân tăng trong 1 năm.
Gv chấm chữa bài cho cả lớp.
Bài 4: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách làm.
- Giúp HS nhớ lại vận tốc của thuyền khi xuôi dòng bằng V khi nước lặng cộng với vận tốc dòng nước.Sau đó tìm quãng đường AB.
- GV chốt lại kết quả đúng
3. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.
- HS làm bảng, lớp nhận xét .
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- vài em nhắc lại tính chất của phép nhân.
- HS làm bài.
- HS tự giải sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS trao đổi với bạn để làm bài vào vở. Đại diện chữa bài.
toán
Tiết 155. Phép chia.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số ứng dụng trong tính nhẩm .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số
Và giải toán có lời văn. 
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
 Giáo Viên
Học Sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS lên bảng tính nhanh :
.53,9 x 3,5 + 6,5 x 53,9.
- 36,45 x 84,6 + 36,45 + 14,4 x 36,45
2. Bài mới.
 HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS tự ôn lại những hiểu biết chung về phép chia: Tên gọi thành phần và kết quả , dấu phép tính và một số tính chất của phép chia hết, đặc điểm của phép chia có dư.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. HS tự thực hiện phép chia rồi thử lại.
Trong phép chia hết muốn thử lại ta làm thế nào ?
Trong phép chia có dư thử lại ta làm thế nào?
 Bài 2 : HS tự tính rồi nêu cách tính.
- GV và HS nhận xét bài làm.Củng cố lại cách thực hiện phép chia hai phân số.
Bài 3: Y/c HS tính nhẩm.
 - GV và HS chữa bài.
 - Mời HS nhắc lại cách tính.
Bài 4: GV y/c HS làm bài vào vở.
 - GV chấm chữa bài cho HS. Củng cố tính chất của một tổng chia cho một số.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại các kiến thức cơ bản về phép chia đã ôn.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.
- HS nên bảng làm.
- vài HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài.Trao đổi kết quả cho nhau.
- HS tự nhẩm kết quả rồi đại diện phát biểu lại cách tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở.
- Đại diện HS lên bảng làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN T 31.doc