I.MỤC TIÊU:
- Học sinh bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phânsố, phân số bằng nhau
- Nhận dạng được 2 phân số bằng nhau. Bài 2; bài 3/ 112( Dành cho HS khá, giỏi)
-Giáo dục học sinh tính chính xác, độc lập trong học toán.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Băng giấy ghi phần nhận xét /tr 113
Học sinh : VBT toán
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần :21 Ngày soạn: 17 -01-2010 Ngày dạy: 18-01- 2010 Tên bài dạy: Rút gọn phân số Tiết : 101 I.MỤC TIÊU: - Học sinh bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phânsố, phân số bằng nhau - Nhận dạng được 2 phân số bằng nhau. Bài 2; bài 3/ 112( Dành cho HS khá, giỏi) -Giáo dục học sinh tính chính xác, độc lập trong học toán. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên : Băng giấy ghi phần nhận xét /tr 113 Học sinh : VBT toán III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: - Ổn định -Kiểm tra kiến thức cũ: Phân số bằng nhau -Phân số bằng nhau khi nào? -Nêu ví dụ 2 phân số bằng nhau? -Nhân, chia tử số và mẫu số cho cùng 1 số khác 0 thì được 1 phân số bằng phân số đã cho = ; = Nhận xét Hoạt động 2 Bài mới: Rút gọn phân số. Ví dụ : Cho phân số tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn = = Vậy : = -Nhận xét 2 phân số và có tử số và mẫu số như thế nào? Em hãy so sánh. -Tóm ý: Có thể rút gọn phân số để. phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. b-Cách rút gọn phân số: Ví dụ: Rút gọn phân số Số 6 và 8 có thể chia hết cho mấy? -Cho HS thực hiện bảng lớp -3 và 4 có chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1? -Rút gọn phân số ? 18 và 54 đều chia hết cho bao nhiêu? 9 và 27 đều chia hết cho bao nhiêu? 1 và 3 có chia hết cho số nào lớn hơn 1 không? .-Nêu các bước thực hiện rút gọn phân số? -Đọc phần ghi nhớ Hoạt động 3: -Bài 1/tr112 : Miệng Rút gọn phân số Bảng Vở 1b : Vở -Bài 2/tr 112 : Nháp (Dành cho HS khá, giỏi) Tính rồi so sánh kết quả -Bài 3 tr 112: PBT( Dành cho HS khá, giỏi) -HS theo dõi nhận xét Phân số có tử và mẫu số bé hơn phân số . - HS nhắc lại - 6 và 8 đều chia hết cho 8 = = -Không chia hết – Phân số không rút gọn được nữa được gọi là phân số tối giản. -HS thực hiện. -cho 2 = = = = -Không, nên gọi là phân số tối giản Vậy : = Bước 1: Tìm số tự nhiên nào lớn hơn 1 sao cho tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. Bước 2:Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó -2 HS đọc = = Vậy: = = = ; Vậy: = = = ;Vậy: = = = ; Vậy: = = = ; Vậy: = = = ; Vậy: = = = = = ; Vậy: = = ; = a/ 18: 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4 ) = 72 : 12 = 6 Vậy 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4) b/81 : 9 = 9 (81 : 3) : ( 9 : 3) = 27 : 3 = 9 Vậy 81 : 9 = (81 : 3): (9 : 3) -Nếu nhân hoặc chia số bị chia và số chia cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi a/ = = b/ = = = Hoạt động 4: -Thi đua: Viết 2 phân số bằng phân số đã cho -Đọc nhận xét SGK trang 111 -2 đội thực hiện = = ; = = -1 HS đọc Tổng kết đánh giá: Về xem bài- Làm VBT - HS lắng nghe Nhận xét tiết học-CBBS:Rút gọn phân số
Tài liệu đính kèm: