I. Mục Tiêu:
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp đã cho. Ôn lại cách viết 1 tập hợp; Sử dụng đúng kí hiệu
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng.
- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10)
Câu 1: Khi nào thì tập hợp A là con của tập B?
Câu 2: Cho A = Cam, chanh, bưởi ;
B = Quýt, mận, cam, bưởi, xoài, chanh
C = táo, nho, xoài
Hãy dùng các kí hiệu: để thể hiện mối quan hệ của 3 tập hợp trên.
Tuần (Tiết PPCT:5 ) LUYỆN TẬP Mục Tiêu: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp đã cho. Ôn lại cách viết 1 tập hợp; Sử dụng đúng kí hiệu Rèn luyện cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu. Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï. Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10’) Câu 1: Khi nào thì tập hợp A là con của tập B? Câu 2: Cho A = Cam, chanh, bưởi ; B = Quýt, mận, cam, bưởi, xoài, chanh C = táo, nho, xoài Hãy dùng các kí hiệu: để thể hiện mối quan hệ của 3 tập hợp trên. Dạy học bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Tóm tắt nội dung ghi bảng 5’ 15’ 7’ GV: hướng dẫn, lưu ý HS trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết lên (biểu thị bởi dấu “”) công thức tổng quát tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có: b – a + 1 phần tử Áp dụng: giải bài 21/14 GV: Số tự nhiên chẵn là số có chữ số tận cùng là những chữ số nào? GV: Số tự nhiên lẻ là số có chữ số tận cùng là những chữ số nào? GV: Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau mấy đơn vị ? GV: Áp dụng giải bài 22/14 GV: Gợi ý HS sử dụng công thức tổng quát (2 trường hợp): + Tập hợp các số chẵn từ a đến b có: (b – a): 2 + 1 phần tử + Tập hợp các số lẻ từ m đến n có: (n – m): 2 + 1 phần tử GV: Áp dụng giải bài 23/14 GV: Nhấn mạnh cách tìm tập hợp số lẻ, số chẵn. HS: Nghe giảng HS: lên bảng giải HS: là 0; 2 ; 4; 6; 8 HS: 1; 3; 5; 7; 9 HS: hơn kém nhau 2 đơn vị. HS: Lên bảng giải HS: Nghe giảng HS: Lên bảng giải HS: Nghe giảng Bài 21/14 Số phần tử của tập hợp B là: 99 – 10 + 1 = 90 (phần tử) Bài 22/14 a). C = b). L = c). A = d). B = Bài 23/14 Tập hợp D các số lẻ từ 21 đến 99 có số phần tử là: (99 – 21):2 + 1 = 40 (phần tử) Tập hợp E các số chẵn từ 32 đến 96 có số phần tử là: (96 – 32):2 + 1 = 33 (phần tử) Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (5’) GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức đã luyện tập: + Cách tìm tập hợp số tự nhiên liên tiếp – công thức + Cách tìm tập hợp các số chẵn, tập hợp các số lẻ – công thức Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (3’) Về nhà xem lại các bài tập đã luyện tập. BTVN: Bài 25/14 ; Bài 25/14 Hướng dẫn: Bài 24/14: + Viết các tập hợp A, B, N*, N + Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập A, B, N* với tập N Bài 25/14: + Dựa vào bảng số liệu, hãy sắp xếp các nước có diện tích từ lớn nhất đến nhỏ nhất + Lấy tập hợp A bằng cách lấy 4 nước có diện tích lớn nhất. + Lấy tập hợp B bằng cách lấy 3 nước có diện tích nhỏ nhất. Xem trước bài mới: “Phép cộng và phép nhân” Cần chuẩn bị: + Thực hiện các phép tính: 12 + 5 = ? 12 . 5 = ? 15 + 0 = ? 15 . 0 = ? 1 + 38 = ? 1 . 38 = ? + Nhận xét: Phép cộng 1 số với số 0? Cộng 1 số với số 1 ? Phép nhân 1 số với số 0? Cộng 1 số với số 0 ?
Tài liệu đính kèm: