TẬP ĐỌC
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò,Dế Mèn).
-Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.
-Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ trong SGK
-Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tuần 1 Ngày dạy:17/8/2009 TẬP ĐỌC TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò,Dế Mèn). -Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu. -Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II.CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ trong SGK -Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ ổn định: Bài cũ: kiểmtra ĐDHT của HS. 3. Bài mới: GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI. GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài đọc trong sách: + Thương người như thể thương thân: nói về lòng nhân ái. + Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng. + Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước của con người. + Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người. + Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em. Giới thiệu chủ điểm & bài đọc GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì? GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện này đã được tái bản nhiều lần & được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này. Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trò ?Trong tranh vẽ những gì? Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét * GV đọc diễn cảm cả bài Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ & tính cách từng nhân vật . Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Gvcho HS thảo luận nhóm GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? GV nhận xét & chốt ý : Ý 1 : Vào câu chuyện *GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? GV nhận xét & chốt ý : * Ý 2 : Hình dáng nhà trò * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? GV nhận xét & chốt ý : Ý 3 :Lời nhà trò *GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 +Những lời nói & cử chỉ 2 nghĩa hiệp của Dế Mèn? Ý 4: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn. -GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? -> NỘI DUNG CHÍNH: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu,xóa bỏ áp bức,bất công. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm đói kém cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm GV sửa lỗi cho các em 4. Củng cố Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? GD : cần biết bảo vệ bạn khi gặp khó khăn 5. Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Mẹ ốm Hát -HS nêu -HS lắng nghe HS nêu: chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn -HS theo dõi -HS quan sát tranh, trả lời. - HS nêu: Trong tranh có chị Nhà Trò và Dế Mèn. -1 HS khá đọc , cả lớp đọc thầm. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) - HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải -1, 2 HS đọc lại toàn bài theo cặp - 1 HS đọc toàn bài- - HS cả lớp chú ý theo dõi * 4 nhóm thảo luận & trình bày HS đọc thầm đoạn 1. -Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. HS đọc thầm đoạn 2 Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. -HS đọc thầm đoạn 3 Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. -HS đọc thầm đoạn 4 Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. (Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm) Cử chỉ & hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng ra”; hành động bảo vệ che chở “dắt Nhà Trò đi” HS tự nêu ý kiến của cá nhân Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp -HS đọc trước lớp -Các nhóm thi đọc sắm vai - HS nêu : Dế Mèn là một dũng sĩ biết bênh vực kẻ yếu,giúp đỡ người khi gặp hoạn nạn. -HS nhận xét tiết học.- Ngày day: CHÍNH TẢ Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT l/n, an/ang I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Nghe – viết , trình bày đúng bài chính tả ;không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm đúng bài tập CTphương ngữ:BT2b II.CHUẨN BỊ: Bảng quay viết sẵn nội dung BT 2b VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định : Bài cũ: GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em. Bài mới: Giới thiệu bài Trong tiết chính tả ngày hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc & các em có nhiệm vụ viết đúng chính tả một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau đó các em sẽ làm bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài A / luyện viết từ khó GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV nhận xét , sửa sai GV hướng dẫn HS . Chú ý ngồi viết đúng tư thế. GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả Củng cố - Hôm nay chúng ta học bài gì? Sau đoạn viết ta học tập được gì ở Dế Mèn? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Dặn dò: Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mười năm cõng bạn đi học. Phân biệt s/x, ăn/ăng. - HS hát. - HS lắng nghe. - HS nghe. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những tiếng dễ viết sai như: cỏ xước, xanh dài, Nhà Trò, ngắn chùn chùn HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng quay: + a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho. Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập HS thi giải đố nhanh & viết đúng vào bảng con: cái la bàn. HS giơ bảng. Một số em đọc lại câu đố & lời giải đúng. - Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” ta học tẫp được đức tính mạnh mẽ, bảo vệ, bênh vực kẻ yếu hơn của Dế Mèn. HS nhận xét tiết học. Ngày dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng(âmđầu,vần,thanh)-ND ghi nhớ. -Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT vào bảng mẫu(mục III). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ve ... 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. -Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình bày. -Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: +Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. -1 HS đọc thành tiếng, -HS tự do đọc , phát biểu. -HS tự do phát biểu Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ -Ở hiền gặp lành. -Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao. -Hiền như bụt. -Lành như đất. -Thương nhau như chị em ruột. -Môi hở răng lạnh. -Máu chảy ruột mềm. -Nhường cơm sẻ áo. -Lá lành đùm lá rách. -Trâu buột ghét trâu ăn. -Dữ như cọp. Trung thực: -Thẳng như ruột ngựa. -thuốc đắng dã tật. Tự trọng: -Giấy rách phải giữ lấy lề. -Đói cho sạch, rách cho thơm. -Cầu được ước thấy. -Ước sao được vậy. -Ước của trái mùa. -Đứng núi này trông núi nọ. -Nhận xét sửa từng câu cho HS . Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng. -Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. ØLớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành đùm là rách. ØCô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. ØBà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm. -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. Dấu câu Tác dụng a. Dấu hai chấm -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b. Dấu ngoặc kép -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm. -Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. -Gọi HS lên bảng viết ví dụ: Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” Mẹ em hỏi: -Con đã học xong bài chưa? Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía Mẹ em thường gọi em là “cún con” Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Ngày dạy: TIẾT 5 I. Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1;nhận biết được các thể loại văn xuôi,kịch ,thơ;bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. -GV ghi nhanh lên bảng. -Phát phiếu cho nhóm HS . Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Kết luận phiếu đúng. -Gọi HS đọc lại phiếu. -Đọc yêu cầu trong SGK. -Các bài tập đọc. +Trung thu độc lập trang 66. +Ở Vương quốc Tương Lai trang 70. +Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. +Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. +Thưa chuyện với mẹ trang 85. +Điều ước của vua Mi-đát trang 90. -Hoạt động trong nhóm. -Chữa bài -6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu độc lập Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 2. Ở Vương quốc Tương Lai Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) 3. Nếu chúng mình có phép lạ. Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Hồn nhiên, vui tươi. 4. Đôi giày ba ta màu xanh Văn xuôi Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 – hồi tưởng): vui, nhanh hơn (đoạn 2- niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhận quà) 5. Thưa chuyện với mẹ Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem đó là nghề hèn kém. Giọng Cương : Lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 6. Điều ước của vua Mi-đát. Văn xuôi Vua Mi-đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi-ô-ni-dốt phán : Oai vệ. Bài 3: -Tiến hành tương tự bài 2: Nhân vật Tên bài Tính cách -Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. -Lái Đôi giày ba ta màu xanh -Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. -Hồn nhiên, tình cảm, thích được mang giày đẹp. -Cương. -Mẹ Cương Thưa chuyện với mẹ -Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. -Dịu dàng, thương con -Vua Mi-đát -Thần Đi-ô-ni-dốt Điều ước của vua Mi-đát. -Tham lam nhưng biết hối hận. -Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? * GDTT: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. -Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ. -Nhận xét tiết học. Ngày dạy: TIẾT 6 I. Mục tiêu: -Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh,tiếng có đủ âm đầu,vần và thanh trong đoạn văn;nhận biết được từ đơn,từ ghép ,từ láy,danh từ (chỉ người vật,khái niệm),động từ trong đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. -Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a. Tiếng chỉ có vần và thanh b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đoạn văn. -Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? +Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận phiếu đúng. -2 HS đọc thành tiếng. +Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống. +Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu. -Chữa bài Tiếng Âm đầu Vần Thanh a. Tiếng chỉ có vần và thanh ao ao Ngang b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh dưới tầm cánh chú chuồn bay giờ là d t c ch ch b gi l ươi âm anh u uôn ay ơ a sắc huyền sắc sắc huyền ngang huyền huyền Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi:+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. +Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. +Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. -Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. -Kết luận lời giải đúng. -1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. +Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa. Ví dụ: ăn +Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà +Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao, -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. - 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. -Viết vào vở bài tập. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh , chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. Chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? +Thế nào là động từ? Cho ví dụ. -Tiến hành tương tự bài 3. -1 HS đọc thành tiếng. +Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. +Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh, Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, mây . Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi,. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 7,8 và chuẩn bị bài kiểm tra. -Nhận xét tiết học. TIẾT 7 Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường. TIẾT 8 1 Kiểm tra chính tả, tập làm văn. 2 GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: