Môn: TV
TẬP ĐỌC
Tiết: 27
Chú Đất Nung
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
- Biết đọc bài văn với giọng đọc chậm rãi , bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm , chú bé Đất )
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . ( trả lời được CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày dạy: 24/11/08 Tuần:14 Môn: TV TẬP ĐỌC Tiết: 27 Chú Đất Nung I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Biết đọc bài văn với giọng đọc chậm rãi , bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm , chú bé Đất ) - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . ( trả lời được CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC: H:Vì sao Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như thế nào? GV:nhận xét + cho điểm. GTB: nt a/ HS đọc. GV:chia đoạn: 3 đoạn. Đ1: Từ đầu đến đi chăn trâu. Đ2: Tiếp đến thủy tinh. Đ3: Còn lại. HS đọc. HS luyện đọc những từ ngữ khó: cưỡi ngựa tía, kị sĩ, cu Chắt b/ HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. HS đọc. c/ GV:đọc diễn cảm cả bài. -HS đọc nối tiếp từng đoạn. -HS luyện đọc từ. -1 HS đọc to chú giải. -2, 3 HS giải nghĩa từ. -Các cặp luyện đọc. -1, 2 HS đọc cả bài. * Đoạn 1 * Đoạn 1 HS đọc. H: Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào? * Đoạn 2 HS đọc. H: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? * Đoạn còn lại HS đọc. H: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? H: Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? -HS đọc thành tiếng. -HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. -Cu Chắt có đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. -HS đọc thành tiếng. -HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. -Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Cu Chắt bỏ hai người bột vào cái lọ thuỷ tinh. -HS đọc thành tiếng. -HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. HS có thể trả lời: -Vì chú sợ bị chê là hèn nhát. -Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. HS có thể trả lời: -Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. -Vượt qua được thử thách, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. -Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm. HS đọc phân vai. Luyện đọc diễn cảm. GV:hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn cuối. Thi đọc diễn cảm. GV:nhận xét + khen nhóm đọc hay. -4 HS đọc phân vai: người dẫn truyện, chú bé đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm. -Các nhóm luyện đọc theo nhóm (đọc phân vai). -3 nhóm lên thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. GV:nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài TĐ. Ngày dạy: 24/11/08 Tuần:14 Môn: TV CHÍNH TẢ Tiết: 14 Nghe – viết, phân biệt s / x, ât / âc I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn ngắn . - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT(3) a / b , BT CT do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ, giấy khổ to viết đoạn văn ở BT2a, 2b. - Một vài tờ giấy khổ A4 đến các nhóm HS thi làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS viết trên bảng lớp các tiếng có vần im / iêm . GV:nhận xét -2 HS viết trên bảng lớp. GTB: Chính tả nghe – viết Chiếc áo búp bê. a/ Hướng dẫn chính tả. GV:đọc đoạn chính tả một lần. H: Đoạn văn chiếc áo búp bê có nội dung gì? GV:nhắc HS viết hoa tên riêng: bé Ly, chị Khánh. HS viết những từ ngữ dễ viết sai: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính cọc, nhỏ xíu. b/ GV:đọc HS viết. c/ Chấm, chữa bài. Chấm 5, 7 bài. Nhận xét chung. -HS theo dõi nội dung trong SGK. -Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương. -HS luyện viết từ ngữ. -HS viết chính tả. -HS đổi tập cho nhau để soát lỗi + ghi lỗi ra lề. GV:chọn câu 2b. a/ Chọn tiếng bắt đầu bằng s hoặc x HS đọc yêu cầu của BT. HS làm bài: GV:phát giấy HS 3, 4 nhóm HS làm bài. HS trình bày kết quả bài làm. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: xinh xinh – trong xóm – xúm xít – màu xanh – ngôi sao – khẩu súng – sờ – xinh nhỉ? – nó sợ. b/ Cách làm như câu a. Lời giải đúng: lất phất – Đất – nhấc – bật lên – rất nhiều – bậc tam cấp – lật – nhấc bổng bậc thềm. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo. -Những nhóm được phát giấy làm bài vào giấy. -HS còn lại làm bài vào vở (VBT) -Các nhóm làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. GV:chọn câu b. a/Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. HS đọc yêu cầu đề. GV:giao việc. HS làm bài.GV:phát giấy + bút dạ cho 3 nhóm. HS trình bày kết quả. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Từ chứa tiếng bắt đầu bằng s: sung sướng,sáng suốt,sành sỏi,sát sao Từ chứa tiếng bắt đầu bằng x: xanh xao,xum xuê,xấu xí b/Cách làm như câu a.Lời giải đúng: Tính từ chứa tiếng có vần ât: thật thà,chật chội, tất bật,chật vật Tính từ chứa tiếng có vần ấc: lấc cấc,lấc láo,xấc xược -HS đọc yêu cầu đề. -3 nhóm làm vào giấy. -HS còn lại làm vào vở (VBT) (làm theo cặp). -3 nhóm lên dán kết quả bài làm lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. GV:nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay những từ ngữ đã tìm được. Ngày dạy: 25/11/08 Tuần:14 Môn: TV LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 27 Luyện tập về câu hỏi I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2 , BT3 , BT4 ) ; bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1. - Hai ba tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3. - Ba,bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:kiểm tra 3 HS. Câu hỏi dùng để làm gì?Cho ví dụ. Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào?Cho ví dụ. HS trả lời và cho VD GTB: HS đọc yêu cầu của BT1. GV:Các em có nhiệm vụ đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu a,b,c,d. HS làm bài.GV:phát giấy và bút dạ cho 3 HS. HS trình bày kết quả. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a/Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b/Trước giờ học,các em thường làm gì? c/Bến cảng như thế nào? d/Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy. -HS còn lại làm vào vở (VBT). -3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. -HS nhận xét,có thể cho thêm một số HS trình bày bài làm của mình. HS đọc yêu cầu BT2. GV:giao việc. HS làm việc. GV:phát giấy + HS trao đổi nhóm. HS trình bày kết quả. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng. VD:Ai đọc hay nhất lớp?... -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS trao đổi nhà máy + đặt 7 câu hỏi với 7 từ đã cho. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT3. GV:Các em có nhiệm vụ tìm các từ nghi vấn trong các câu a,b,c. HS làm việc: GV:dán 3 tờ giấy viết sẵn 3 câu a,b,c lên bảng lớp. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a/có phải-không? b/phải không? c/à? -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -3 HS lên làm trên giấy.HS còn lại dùng viết chì gạch trong VBT(SGK) + Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT4. GV:giao việc. HS làm bài. HS trình bày. GV:nhận xét + khẳng định những câu HS đặt đúng. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS đặt câu. -HS trình bày. -Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT. HS làm bài. HS trình bày. GV:nhận xét và chốt lại. Câu b,c và câu e không phải là câu hỏi,không được dùng dấu chấm hỏi. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS đọc lại phần ghi nhớ về câu hỏi(trang 131,SGK). -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. GV:nhận xét tiết học. Ngày dạy: 25/11/08 Tuần:14 Môn: TV KỂ CHUYỆN Tiết: 14 Búp bê của ai? I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Dựa theo lời kể của GV , nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1) , bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước ( BT3) . - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết gìn gữi , yêu quý đồ chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - 6 băng giấy để HS thi viết lời thuyết minh + 6 băng giấy GV:đã viết sẵn 6 lời thuyết minh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra GV:nhận xét + cho điểm. -2 HS kể câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. GTB: a/GV:kể lần 1 (chưa kết hợp truyện tranh) b/GV:kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh) GV:vừa kể vừa chỉ tranh. HS lắng nghe. -HS vừa nghe kể + nhìn vào tranh theo que chỉ của GV. HS đọc yêu cầu của câu 1. GV:BT1 cho 6 tranh.Nhiệm vụ của các em là dựa vào lời GV:kể hãy tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.Lời thuyết minh chỉ cần ngắn gọn bằng một câu. HS làm bài. GV:dán 6 tranh (đã phóng to) lên bảng lớp. GV:phát 6 tờ giấy cho 6 nhóm. HS trình bày. GV:nhận xét + khen nhóm viết lời thuyết minh hay. -HS đọc yêu cầu BT1. -HS làm bài theo nhóm đôi. -6 nhóm được phát giấy làm bài vào giấy. -6 nhóm lên gắn lời thuyết minh cho 6 tranh đã được phân thầyng + Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT2. GV:Các em sắm vai búp bê để kể lại câu chuyện.Khi kể nhớ phải xưng tôi,tớ,mình hoặc em. HS kể chuyện. HS thi kể chuyện trước lớp. GV:nhận xét + khen những HS kể hay. -HS đọc yêu cầu BT2. -1 HS kể mẫu đoạn 1. -Từng cặp HS kể. -M ... nhảy xuống nước cứu hai người bột? HS đọc lại đoạn từ Hai người bột tỉnh dần đến hết. H:Theo em,câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở câu chuyện có ý nghĩa gì? H:Em hãy đặt tên khác cho truyện. GV:nhận xét + chốt lại tên truyện hay nhất. -HS đọc thành tiếng. -Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh,nhũn cả chân tay. -HS đọc thành tiếng. -HS đọc thầm. -Đất Nung nhảy xuống nước,vớt họ lên bờ, phơi nắng cho se bột lại. -Vì Đất Nung đã được nung trong lửa,chịu được nắng mưa nên không sợ nước,không sợ nhũn chân tay như 2 người bột khi gặp nước. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo. -HS có thể trả lời: Câu nói thể hiện sự thông cảm với hai người bột Xem thường những người chỉ sống trong sung sướng không chịu đựng được trong gian khổ. Cần phải rèn luyện mới trở thành người có ích. -Một số HS phát biểu. Cho 1 nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai. Cho cả lớp luyện đọc. Cho thi đọc 1 đoạn theo cách phân vai. GV:nhận xét + khen nhóm đọc hay nhất. -4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn chuyện, chàng kị sĩ,nàng thầyng chúa,Đất Nung. -Lớp đọc theo phân vai. -3 nhóm thi đọc đoạn từ Hai người bột tỉnh dần đến hết. -Lớp nhận xét. H:Câu chuyện muốn với em điều gì GV:nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Muốn trở thành một người cứng rắn,mạnh mẽ,có ích phải dám chịu thử thách,gian nan. Ngày dạy: 26/11/08 Tuần:14 Môn: TV TẬP LÀM VĂN Tiết: 28 Thế nào là văn miêu tả I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung ( BT1, mục III) ; bước đầu biết viết 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ + một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT2(phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra HS. Em hãy kể lại câu chuyện theo một trong 4 đề bài đã chọn ở BT2 (tiết TLV trước) GV:nhận xét + cho điểm. -1 HS lên bảng kể chuyện. GTB: Phần nhận xét HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn. GV:Các em đọc thầm lại đoạn văn và tìm cho thầy đoạn văn đó miêu tả những sự việc nào? HS làm bài. HS trình bày. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các sự vật được miêu tả là: cây sòi,cây cơm nguội,lạch nước. HS đọc yêu cầu của BT + đọc các cột trong bảng theo chiều ngang. HS làm bài.GV:phát giấy đã kẻ sẵn bảng cho 3 nhóm. HS trình bày. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo. -HS đọc thầm + tìm những sự vật được miêu tả trong đoạn văn. -Một số HS phát biểu. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to,lớp vừa nghe vừa theo dõi trong SGK. -Các nhóm được phát giấy làm bài vào giấy. -HS còn lại làm vào giấy nháp. -Đại diện 3 nhóm lên dán kết quả trên bảng lớp + đọc nội dung đã làm. -Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT. GV:Các em phải chỉ ra được tác giả đã quan sát cây sồi,cây cơm nguội,lạch nước bằng những giác quan nào? HS làm bài. HS trình bày (đặt câu hỏi) H:Muốn miêu tả sự vật,người viết phải làm gì? -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS đọc lại đoạn văn + suy nghĩ. -HS trả lời câu hỏi. -Tác giả phải quan sát bằng mắt. -Quan sát bằng mắt, bằng tai. -Phải quan sát kỹ đối tượng bằng nhiều giác quan. HS đọc phần ghi nhớ. GV:nhắc lại 1 lần. -3 HS đọc nội dung ghi nhớ. Phần luyện tập. HS đọc yêu cầu của BT1. GV:Các em đọc lại truyện Chú Đất Nung (cả phần 1+2) và tìm những câu văn miêu tả có trong bài. HS làm bài. HS trình bày. GV:nhận xét + chốt lại: Truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả (ở phần 1) .Đó là câu: “Đó là một chàng kị sĩlầu son”. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS đọc lại truyện + tìm câu văn. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc bài thơ. HS làm bài. HS trình bày. GV:nhận xét + khen những HS viết hay. -HS đọc yêu cầu + đọc bài thơ. -HS đọc thầm lại đoạn thơ + viết một,hai câu về hình ảnh mình thích nhất. -Một số HS lần lượt đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. GV:nhận xét tiết học. Dặn HS tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường. -1,2 HS nhắc lại. Ngày dạy: 27/11/08 Tuần:14 Môn: TV LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 28 Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Biết đọc một số tác dụng của câu hỏi ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen , chê , sự khẳng định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. - Một số băng giấy. - Một số tờ giấy khổ A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra HS: Làm BT1(trang 137-SGK) Làm lại BT5(trang137-SGK) Đặt câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. GV:nhận xét + cho điểm. -3 HS lên bảng làm bài. GTB: Phần nhận xét HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn trích trong truyện Chú Đất Nung. GV:Các em tìm các câu hỏi có trong đoạn trích vừa đọc. HS làm việc. HS trình bày. GV:chốt lại: Đoạn văn có 3 câu hỏi: Sao chúng mày nhát thế? Nung ấy ạ? Chứ sao? -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo. -HS đọc đoạn văn + tìm câu hỏi có trong đoạn văn. -HS phát biểu. HS đọc yêu cầu của BT2. HS làm việc. HS trình bày. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Ông Hòn Rấm có hai câu hỏi: Câu 1: Sao chú mày nhát thế? Câu này không dùng để hỏi,để chê cu Đất. Câu 2: Chứ sao? Câu này cũng không dùng để hỏi mà để khẳng định. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ,làm bài. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT3. HS làm việc + trả lời. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng: -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ + trả lời (một số HS trình bày) -Lớp nhận xét. HS đọc phần ghi nhớ. GV:nhắc lại 1 lần nội dung ghi nhớ. -3 HS đọc phần ghi nhớ. Phần luyện tập HS đọc yêu cầu của BT1. GV:Nhiệm vụ của các em là các câu hỏi trong mục a,b,c được dùng làm gì? HS làm bài.GV:dán 4 băng giấy ghi sẵn nội dung ý a,b,c,d. HS nhận xét kết quả. GV:nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT + đọc 4 câu a,b,c,d. -4 HS lên bảng thi làm bài. -HS còn lại làm vào giấy nháp. -HS nhận xét kết quả của 4 bạn làm bài trên băng giấy. -HS ghi lời giải đúng vào VBT. HS đọc yêu cầu + đọc các tình huống a,b,c,d. HS làm bài. HS trình bày. GV:nhận xét + khẳng định những câu đặt đúng,hay. -HS lần lượt đọc yêu cầu + tình huống. -HS làm việc cá nhân -Một số HS đọc câu mình đã đặt cho các tình huống. -Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT3. GV:giao việc. HS làm bài. HS trình bày tình huống đã tìm được. GV:nhận xét + khẳng định các tình huống các em chọn hay. -1 HS đọc. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. GV:nhận xét tiết học. Về nhà viết tình huống đã đặt vào VBT. Ngày dạy: 28/11/08 Tuần:14 Môn: TV TẬP LÀM VĂN Tiết: 28 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật , các kiểu bài , kết bài ,trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ ) - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài , kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ cái cối xay. - Một số tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống. - 4 tờ giấy trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra HS. Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV trước. Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em yêu thích trong bài Mưa GV:nhận xét + cho điểm. -2 HS lần lượt lên làm bài. GTB: Phần nhận xét HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc bài Cái cối tân. HS làm việc. a/H:Bài văn tả gì? b/Tìm các phần mở bài,kết bài.Mỗi phần ấy nói lên điều gì? GV:nhận xét + chốt lại: Phần mở bài: “Cái cối xinh xinhnhà trống”(giới thiệu về cái cối). Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như những đồ dùngtừng bước anh đi”(nêu kết thúc của bài – tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). c/Các phần mở bài,kết bài đó giống với những cách mở bài,kết bài nào đã học? GV:nhận xét + chốt lại: Các phần mở bài,kết bài đó giống các kiểu mở bài trực tiếp,kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. d/Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? GV:nhận xét + chốt lại: Tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn để bộ phận nhỏ,từ ngoài vào trong,từ phần chính đến phần phụ.Sau đó,tả thầyng dụng của cái cối. -2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn -HS quan sát tranh + đọc thầm lại bài văn. -Tả cối xay lúa (thóc) bằng tre. -HS trả lời. -Lớp nhận xét. -Một vài HS trả lời. -Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của BT2. HS làm bài. HS trình bày kết quả bài làm. GV:nhận xét + chốt lại: Khi tả đồ vật,ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật,sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật,kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. HS đọc nội dung ghi nhớ. GV:giải thích thêm: Khi tả đồ vật cần tả chi tiết tiêu biểu nổi bật,không tả lan man. NX tiết học -3 HS đọc.
Tài liệu đính kèm: