Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần học 1

Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần học 1

TUẦN 1Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I . MỤC TIÊU

1 / Đọc thành tiếng

· Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 _ Phía bắc ( PB ) : cánh bướm non , chùn chùn , năm trước , lương ăn , .

 _ Phía nam ( PN ) : cỏ xước , tỉ tê , tảng đá , bé nhỏ , thui thủi , kẻ yếu ,

· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

· Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .

2 / Đọc - Hiểu

· Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương ăn , ăn hiếp , mai phục ,.

· Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp , thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn .

II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

· Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 , SGK.

· Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .

· Tập truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí _ Tô Hoài .

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần học 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐIỂM 
THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
TUẦN 1
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I . MỤC TIÊU 
1 / Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
 _ Phía bắc ( PB ) : cánh bướm non , chùn chùn , năm trước , lương ăn , ..
 _ Phía nam ( PN ) : cỏ xước , tỉ tê , tảng đá , bé nhỏ , thui thủi , kẻ yếu ,
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . 
Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .
2 / Đọc - Hiểu 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương ăn , ăn hiếp , mai phục ,...
Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp , thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 , SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
Tập truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí _ Tô Hoài .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I / Mở đầu 
_ GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của học kì I lớp 4 .
_ Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách .
_ GV : Từ xa xưa ông cha ta đã có câu : Thương người như thể thương thân , đó là truyềng thống cao đẹp của dân tộc VN . Các bài học môn tiếng việt tuần 1 , 2 , 3 sẽ giúp các em hiểu thêm và tự hào về truyền thống cao đẹp này .
II / Dạy – học bài mới 
1 . Giới thiệu bài 
_ Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai , ở tác phẩm nào không ?
_ HS cả lớp đọc thầm , 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ điểm : Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ , Có chí thì nên , Cánh sáo diều .
_ HS trả lời .
Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò . Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài .
_ GV đưa ra tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài và giới thiệu : Tác phẩm kể về những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn . Nhà văn Tô Hoài viết truyện từ năm 1941 được in lại nhiều lần và được đông đảo bạn đọc thiếu nhi trong nước và quốc tế yêu thích . Gìơ học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí .
2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc 
_ Yêu cầu HS mở SGK trang 4 – 5 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
 ( 3 lượt ) .
_ Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
_ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần chú giải .
_ Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau:
_ HS đọc theo thứ tự : 
 + Một hôm bay được xa 
 + Tôi đến gần ăn thịt em 
 + Tôi xoè cả hai tay của bọn nhện
_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả 
lớp theo dõi bài trong SGK .
_ 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả lớp theo dõi trong SGK .
_ Theo dõi GV đọc mẫu .
Lời kể của Dế Mèn đọc với giọng chậm , thể hiện sự ái ngại , thương xót đối với Nhà Trò Lời Dế Mèn nói với Nhà Trò đọc với giọng mạnh mẽ , dứt khoát , thể hiện sự bất bình , thái độ kiên quyết .
Lời của Nhà Trò kể về gia cảnh đọc với giọng kể lể , đáng thương của kẻ yếu ớt đang gặp hoạn nạn .
Nhấn giọng các từ ngữ : tỉ tê , ngồi gục đầu , bé nhỏ , gầy yếu quá , bự những phấn , thâm dài , chấm điểm vàng , mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , mất đi , thui thủi , ốm yếu, chẳng đủ , nghèo túng , đánh em , bắt em , vặt chân , vặt cánh , ăn thịt
 em , xòe cả , đừng sợ , cùng với tôi đây , độc ác , cậy khoẻ ăn hiếp .
b) Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm 
_ Truyện có những nhân vật chính nào ?
_ Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ?
_ Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà 
Trò ? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều đó ?
* Đoạn 1 :
_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 .
_ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
_ Đoạn 1 ý nói gì ?
_ Ghi ý chính đoạn 1 .
_ Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 .
* Đoạn 2 :
_ Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
_ Hãy đọc thầm lại đoạn trên và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt .
_ Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào ?
_ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò ?
_ Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình cảnh của chị Nhà Trò , cần đọc với giọng như thế nào ?
_ Gọi 2 HS lên đọc đoạn 2 , sau đó nhận xét về giọng đọc của từng HS .
_ Đoạn này nói lên điều gì ?
_ GV ghi bảng ý chính đoạn 2 và nhờ HS nhắc lại .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe dọa ?
_ Đọan này là lời của ai ?
_ Qua lời kể của Nhà Trò , chúng ta thấy được điều gì ?
_ Khi đọc đoạn này thì chúng ta nên đọc như thế nào để phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò ?
_ Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trên , chú ý để sữa lỗi , ngắt giọng cho HS .
* Đoạn 3 :
_ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò , Dế Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3 .
+ Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ?
+ Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì ?
_ GV ghi ý chính đoạn 3 .
_ Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn , theo em chúng ta nên đọc với giọng như thế nào thể hiện được thái độ của Dế Mèn 
_ Gọi HS đọc trước lớp đoạn 3 .
_ Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
_ Đó chính là nội dung chính của bài .
_ Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng .
_ Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao ?
c) Thi đọc diễn cảm 
Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân 1 đoạn trong bài , hoặc cho các nhóm thi đọc theo vai .
_ Dế Mèn , chị Nhà Trò , bọn nhện .
_ Là chị Nhà Trò .
_ HS đọc SGK .
_ Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội .
_ Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò .
_ 1 HS đọc thành tiếng , HS cả lớp theo dõi bài trong SGK .
_ HS cả lớp đọc thầm và tìm theo yêu cầu,
có thể dùng bút chì vừa đọc vừa tìm . Sau đó , một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ các chi tiết : Chị Nhà Trò có thân hình bé nhỏ , gầy yếu , người bự những cánh như mới lột . Cánh mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , lại quá yếu và chưa quen mở . Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò lâm vào cảnh nghèo túng , kiếm bữa chẳng đủ .
_ Của Dế Mèn .
_ Thể hiện sự ái ngại , thông cảm .
_ Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của chị Nhà Trò qua con mắt ái ngại , thông cảm của Dế Mèn .
_ 2 HS đọc 
_ Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò .
_ HS đọc thầm và dùng bút chì để tìm . Sau đó , một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ các chi tiết : Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết . Nhà Trò ốm yếu , kiếm ăn không đủ . Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân , vặt cánh ăn thịt .
_ Lời của chị Nhà Trò .
_ Tình cảnh của Nhà Trò khi bị nhện ức hiếp .
_ Đọc với giọng kể lể , đáng thương .
_ 1 HS đọc , cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc đúng , đọc hay .
_ HS đọc thầm đoạn 3 , sau đó trả lời : Dế Mèn đã xòe 2 càng và nói với Nhà Trò :
Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây . 
Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu .
+ Là người có tấm lòng nghĩa hiệp , dũng cảm , không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu .
+ Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn .
_ Giọng mạnh mẽ , dứt khoát , thể hiện sự bất bình .
_ 2 HS đọc to trước lớp , cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc hay nhất .
_ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực kẻ yếu , xóa bỏ những bất công .
_ 2 HS nhắc lại .
_ Nhiều HS trả lời , ví dụ :
+ Hình ảnh Dế Mèn xòe 2 càng động viên Nhà Trò . Hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật dũng cảm và khỏe mạnh , luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu .
+ Hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi cho thấy Dế Mèn thật anh hùng .
3 . Củng cố 
_ Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích . Cho biết vì sao em thích ?.
_Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
_ GV kết luận : Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , bênh vực kẻ yếu . Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài , tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn và cả về thế giới loài vật .
4 .Dặn dò
_ GV nhận xét tiết học , tuyên dương những HS tích cực học tập , nhắc nhở những HS còn chưa chú ý . 
Chính tả 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I / MỤC TIÊU 
Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn từ : Một hôm .... vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
Viết đúng , đẹp tên riêng : Dế Mèn , Nhà Trò .
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc an / ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần an / ang .
II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2 b .
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học
1 . Giới thiệu 
Ở lớp 4 , một tuần các em sẽ học 1 tiết chính tả . Mỗi bài chính tả có độ dài 80 đến 90 tiếng được trích từ bài tập đọc hoặc các văn bản khác để các em vừa luyện đúng chính tả , vừa có thêm hiểu biết về cuộc số ... hoặc không hoàn toàn .
_ Gọi HS tìm các câu tục ngữ , ca dao , thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau .
Bài 5
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS tự làm bài . HS nào xong giơ tay , GV chấm bài .
_ Nếu HS gặp khó khăn trong việc tìm chữ 
GV có thể gợi ý .
+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng .
+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu , bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối .
_ GV nhận xét .
III / CỦNG CỐ 
_ Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Lấy ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không có đủ 3 bộ phận 
_Gọi 2 HS lên bảng thi nhau phân tích nhanh cấu tạo của tiếng “ nghiêng và uống”
IV . DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà làm bài tập và tập tra từ điển để biết nghĩa của các từ ở bài tập 2 trang 17 .
_ 2 HS lên bảng làm .
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Ở
ơ
hỏi
hiền
h
iên
huyền
gặp
g
ăp
nặng
lành
l
anh
huyền
Uống
uông
sắc
nước
n
ươc
sắc
nhớ
nh
ơ
sắc
nguồn
ng
uôn
huyền
_ Tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần , thanh , tiếng nào cũng phải có vần và thanh . Có tiếng không có âm đầu .
_ Lắng nghe .
_ 2 HS đọc trước lớp .
_ Nhận đồ dùng học tập .
_ Làm bài trong nhóm .
_ Nhận xét .
Tiếng
Âm đầu 
Vần
Thanh
cùng
c
ung
huyền
một
m
ôt
nặng
mẹ
m
e
nặng
chớ
ch
ơ
sắc
hoài
h
oai
huyền
đá
đ
a
sắc
nhau
nh
au
ngang
_ 1 HS đọc trước lớp .
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát .
+ Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau , giống nhau cùng có vần oai .
_ 2 HS đọc to trước lớp .
_ Tự làm bài vào vở , gọi 2 HS lên bảng làm bài .
_ Nhận xét và lời giải đúng là :
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau là :
loắt choắt – thoăn thoắt , xinh xinh , nghênh nghênh .
+ Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là:
choắt – thoắt .
+ Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh .
_ HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có lời giải đúng : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn .
_ Lắng nghe .
_ Ví dụ :
+ Lá trầu khô giữa cơi trầu 
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay .
+ Cánh màn khép lỏng cả ngày 
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa .
 Nắng mưa từ những ngày xưa 
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan .
+ Hỡi cô tát nước bên đàng 
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi .
_ 1 HS đọc to trước lớp .
_ Tự làm bài .
Dòng 1 : chữ bút bớt đầu thành chữ út .
Dòng 2 : Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú .
Dòng 3, 4 : Để nguyên thì là chữ bút .
Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN 
I . MỤC TIÊU 
Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện .
Nhân vật trong truyện là con người hay con vật , đồ vật được nhân hoá . Tính cách
của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật .
Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ) , bút dạ .
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
( con người , đồ vật , cây cối ,)
Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14 , SGK .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I / KIỂM TRA BÀI CŨ 
_ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
_ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
_ Nhận xét và cho điểm từng HS . 
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài 
_ Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện là gì ?
_ Giới thiệu : Vậy nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào ? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó .
2 . Tìm hiểu ví dụ 
Bài 1
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Các em vừa học những câu chuyện nào?
 Chia nhóm , phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành .
_ Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung để có lời giải đúng .
_ Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
_ Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 .
Bài 2
_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
_ Gọi HS trả lời câu hỏi .
_ Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .
_ Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? 
_ Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ ,  của nhân vật .
3 . Ghi nhớ 
_ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
_ Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe . 
4 . Luyện tập 
Bài 1 
_ Gọi HS đọc nội dung .
_ Hỏi :
+ Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?
+ Nhìn vào tranh minh họa , em thấy ba anh em có gì khác nhau ?
_ Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi .
+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy ?
+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? 
Vì sao ? 
_ Giảng bài : Hành động của các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình . 
Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích của mình , ăn xong là chạy tót đi chơi .
Gô-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để không phải dọn .
Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim bồ câu .
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi : 
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? 
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? 
_ GV kết luận về hai hướng kể chuyện . 
Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng .
_ Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể, GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . 
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
_ Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe . 
_ Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác .
_ 2 HS trả lời .
_ 2 HS kể chuyện .
_ Lắng nghe .
_ Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể .
_ Làm việc trong nhóm .
_ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
Lời giải :
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
Sự tích hồ BA Bể
_ Hai mẹ con bà nông dân .
_ Bà cụ ăn xin .
_ Những người dự lể hội .
_ Giao long 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
_ Dế Mèn 
_ Nhà Trò 
_ Bọn Nhện 
_ Nhân vật trong truyện có thể là người , con vật .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
_ HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là :
+ Dế Mèn có tính cách : khảng khái , thương người , ghét áp bức bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu . Căn cứ vào hành động : “ xòe cả hai càng ra ” , “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
yếu ” .
+ Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân làng .
_ Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy .
_ Lắng nghe .
_ 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ
_ 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình .
Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa .
Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ .
Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha .
_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp theo dõi .
+ Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta , Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại .
+ Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau .
_ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận . 
_ HS tiếp nối nhau tra 3 lời . Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật .
Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi .
Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất .
Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn .
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy .
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình .
_ Lắng nghe .
_ 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu .
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của
em , xin lỗi em , dỗ em bé nín khóc , đưa em bé về lớp ( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi những trò chơi khác ,
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả .
_ Suy nghĩ và làm bài độc lập .
_ 10 HS tham gia thi kể .

Tài liệu đính kèm:

  • docTV T1.doc