TOÁN :
Tiết 69 : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH (Tr 78)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện được phép chia một số cho một tích.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
* HS khá, giỏi làm bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ :
HS1: Làm bài 2a / 78 HS2 : Làm bài 4a / 78
Nhận xét và ghi điểm HS.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất chia một số cho một tích.
TOÁN : Tiết 69 : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH (Tr 78) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện được phép chia một số cho một tích. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. * HS khá, giỏi làm bài 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : BÀI CŨ : HS1: Làm bài 2a / 78 HS2 : Làm bài 4a / 78 Nhận xét và ghi điểm HS. BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất chia một số cho một tích. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích. a) So sánh giá trị các biểu thức. - GV viết lên bảng ba biểu thức: 24 : (3 x 2) 24 : 3 :2 24 : 2 : 3 - HS đọc các biểu thức. - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức. - Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24. - Vậy ta có 24 : (3 x 2) = 24 : 3 :2 = 24 : 2 : 3 b) Tính chất một số chia cho một tích. - Biểu thức 24 : (3 x 2) có dạng ntn ? - Có dạng là một số chia cho một tích. - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm ntn ? - Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4. - Em có cách tính nào khác ? - Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2. - 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : (3 x 2) ? - Là các thừa số của tích (3 x 2). - GV : Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có làm như thế nào ? Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia. 3. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét và ghi điểm HS. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 phần. Lớp làm bài BC. 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2 * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 phần. Lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét và ghi điểm HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 80 : 40 = 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 150 : 50 = 150 : (10 x 5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3 80 : 16 = 80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 * Bài 3: HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - 1 em tóm tắt. - Hỏi : Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở? ... mua 3 x 2 = 6 (quyển vở) - Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền? ... 7200 : 6 = 1200 (đồng). - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải Số quyển vở cả hai bạn mua là : 3 x 2 = 6 (quyển) Giá tiền của mỗi quyển vở là : 7200 : 6 = 1200 (đồng) ĐS : 1200 đồng. Bài giải Số tiền mỗi bạn phải trả là : 7200 : 2 = 3600 (đồng) Giá tiền của mỗi quyển vở là : 3600 : 3 = 1200 (đồng) ĐS : 1200 đồng. - Chữa bài và ghi điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Chia một tích cho một số. ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: