TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ. (tt)
I/ Mục tiêu: SGV.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ SGK. VBT.
II/ Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc làm BT ở nhà của HS.
- GV chữa bài, nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Bài toán 1:
- GV treo hình vẽ như SGK lên bảng.
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Độ dài thật của AB là bao nhiêu mét?
+ Trên bản đồ có tỉ lê nào?
+ Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị nào?
- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:
20m = 2000m
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009 TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ. (tt) I/ Mục tiêu: SGV. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK. VBT. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc làm BT ở nhà của HS. - GV chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Bài toán 1: - GV treo hình vẽ như SGK lên bảng. - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi: + Độ dài thật của AB là bao nhiêu mét? + Trên bản đồ có tỉ lê nào? + Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị nào? - GV hướng dẫn HS cách giải bài toán: 20m = 2000m Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) HĐ2: Bài toán 2: - GV nêu bài toán. - Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi cách giải bài toán. - Gọi đại diện một vài nhóm nêu cách giải. - GV nhận xét, ghi cách giải bài toán lên bảng. HĐ3: Thực hành: - GV yêu cầu HS làm BT ở VBT. - GV dạy cá nhân, chấm một số bài, nhận xét. - GV hướng dẫn HS làm BT3. - Gọi HS đọc đề BT, hỏi HS cách giải, hướng dẫn HS cách đổi 10m và 6m ra cm sau đó giải bài tập. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS làm BT ở nhà, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi cách giải bài toán. - Đại diện một vài nhóm nêu cách giải. - HS làm BT vào VBT. - 1HS đọc BT, nêu cách giải. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: