Giáo án Toán 4 - Tuần 33 đến 35 - GV: Đỗ Thị Minh Hoan

Giáo án Toán 4 - Tuần 33 đến 35 - GV: Đỗ Thị Minh Hoan

 Tiết 1, 2- 4B

TOÁN : ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM

 I. Mục tiêu:

Ôn tập về hình học: hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.

II.Các hoạt động trên lớp:

1. KTBC: HS nhắc lại một số công thức cần nhớ.

 a, P hcn =( Dài + Rộng ) x 2

 S hcn = Dài x Rộng

 b, P hv = cạnh x 4

 S hv = cạnh x cạnh

 c, P hbh = ( a + b ) x 2 => a,b là hai cạnh liên tiếp.

 S hbh = Đáy x chiều cao

 d, P hình thoi = Cạnh x 4

 S hình thoi = = > m ,n là hai đường chéo.

2. Nội dung bài ôn luyện:

Bài 1: Hình vẽ dưới đây cho biết ABCD là hình vuông, hình ABMN và MNCD là các hình chữ nhật. A B

 a, Cạnh BC vuông góc với những cạnh nào?

 b, Cạnh MN song song với những cạnh nào?

 

doc 8 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tuần 33 đến 35 - GV: Đỗ Thị Minh Hoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33
 Ngày soạn:28.4 .2010 
 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
 Tiết 1, 2- 4B
Toán : Đề cương ôn tập cuối năm
 I. Mục tiêu:
Ôn tập về hình học: hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
II.Các hoạt động trên lớp:
1. KTBC: HS nhắc lại một số công thức cần nhớ.
 a, P hcn =( Dài + Rộng ) x 2
 S hcn = Dài x Rộng
 b, P hv = cạnh x 4 
 S hv = cạnh x cạnh 
 c, P hbh = ( a + b ) x 2 => a,b là hai cạnh liên tiếp. 
 S hbh = Đáy x chiều cao 
 d, P hình thoi = Cạnh x 4
 S hình thoi = = > m ,n là hai đường chéo.
2. Nội dung bài ôn luyện:
Bài 1: Hình vẽ dưới đây cho biết ABCD là hình vuông, hình ABMN và MNCD là các hình chữ nhật. A B
 a, Cạnh BC vuông góc với những cạnh nào?
 b, Cạnh MN song song với những cạnh nào?
 N M
 D C
 HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
 GV chữa bài – củng cố
Trả lời : a, Cạnh BC vuông góc với những cạnh: cạnh AB, cạnh MN, cạnh DC.
 b, Cạnh BC vuông góc với những cạnh : cạnh AB, cạnhDC.
Baứi 2: Moọt thuỷa ruoọng hỡnh chửừ nhaọt coự chu vi laứ 336 m vaứ chieàu roọng kém chiều dài là 68 m.
Tớnh dieọn tớch thuỷa ruoọng
 b.Ngửụứi ta troàng luựa treõn thuỷa ruoọng ủoự , cửự 50 m2 thỡ thu hoaùch ủửụùc 48 kg thoực. 
 Hoỷi caỷ thuỷa ruoọng thu hoaùch ủửụùc bao nhieõu kg thoực
- HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
- GV chữa bài – củng cố
Bài 3: Một khu đất hình vuông có cạnh 74 m . Một khu đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích khu đất hình vuông và có chiều rộng là 37 m . Hỏi khu đất nào có chu vi lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu m?
- HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
- GV chữa bài – củng cố
Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài là m , chiều rộng là m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Bài 5: Một hình bình hành có diện tích m2, chiều cao m. Tính độ dài đáy của hình đó.
Bài 6: Một miếng kình hình thoi có các đường chéo thứ 1 là 42 cm . Đường chéo thứ 2 bằng đường chéo thứ 1. Tính diện tích miếng kính đó.
Bài 7:Một hình vuông có chu vi là dm. Tính diện tích hình vuông đó.
 HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
 GV chữa bài – củng cố
3. Củng cố- Dặn dò: Học thuộc các công thức hình học.
......................................................................................................................................
 Ngày soạn:28.4 .2010 
 Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
 Tiết 1, 2,3- 4B
Toán : Đề cương ôn tập cuối năm
 ( Như tiết 1,2 thứ 2) 
 BGH ký duyệt
...................................................................................................................................
 Tuần 34
 Ngày soạn: 5. 5 .2010 
 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
 Tiết 1, 2- 4B
Toán : Đề cương ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
 Ôn tập về dạng toán tổng -tỷ, hiệu -tỷ
II.Các hoạt động trên lớp:
1. KTBC: HS nhắc lại các bước giải bài toán cơ bản này:
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bước 1: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm giá trị 1 phần và tìm số bé bằng cách lấy tổng chia cho tổng số phần bằng nhau.
Bước 4: Tìm số lớn bằng cách lấy tổng trừ đi số bé.
 2. Nội dung bài ôn luyện:
Bài tập 1: Một cửa hàng bán gạo đã bán 49 kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng số gạo tẻ. hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu kg gạo mỗi loại?
Học sinh đọc đề bài và nêu các bước giải bài toán
1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
GV nhận xét chữa bài
 Bài giải
? kg
Ta có sơ đồ sau:
 Gạo nếp : 49 kg
? kg
 Gạo tẻ : 
Tổng số phần bằng nhau là : 
 2 + 5 = 7 ( phần)
Số gạo nếp cửa hàng bán là:
49 : 7 x 2 = 14 ( kg)
Số gạo tẻ cửa hàng bán là:
49 - 14 = 35 ( kg )
 Đáp số: Gạo nếp 14 kg 
 Gạo tẻ : 35 kg
Bài tập 2 : Hai đội công nhân cùng đào được 350 m đường cống. Đội thứ nhất đào được bằng đội thứ hai. Tính số mét đường cống mỗi đội đào được.
HS đọc đề bài, nêu cách giải bài toán
1 HS lên bảng giải
GV nhận xét chữa bài
 Bài giải 
Theo bài ra ta có sơ đồ:
? m
	Đội 1: 350 m
	Đội 2:
? m
Tổng số phần bằng nhau là: 
+ 3 = 5 ( phần )
Số m đường cống đội thứ nhất đào được là :
: 5 x 2 = 140 ( m)
Số m đường công đội thứ hai đào được là:
350 - 140 = 210 ( m ) 
Đáp số : Đội thứ nhất: 140 m đường cống
	 Đội thứ hai: 210 m đường cống
? cây
Bài tập 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
	Cây cam:
	Cây chanh: 1080 cây
? cây
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài, xác định dạng toán.
1 HS lên bảng giải
GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá giỏi:
	Hiện nay tuổi của bố gấp 4 lần tuổi con., bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 53 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người?
 Hướng dẫn giải
Tổng số tuổi của hai bố con hiện nay là:
 53 - 4 x 2 = 45 ( tuổi)
	Theo bài ra ta có sơ đồ sau:
	Tuổi con : 45 tuổi
	Tuổi bố:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 4 = 5 ( phần )
 Tuổi con hiện nay là:
 : 5 = 9 ( tuổi)
 Tuổi bố hiện nay là:
 45 - 9 = 36 ( tuổi)
 Đáp số: Bố : 36 tuổi
 Con : 9 tuổi
Bài tập 5:Mẹ hơn con 20 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người.
HS đọc đề bài, phân tích đầu bài toán
1 HS nêu các bước giải và lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở.
GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài tập 6: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Học sinh đọc đề bài.Xác định tỉ số hai số : Nếu giảm 10 lần số thứ nhất thì được số thứ hai tức là số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Học sinh lên bảng giải, lớp làm bài vào vở
GV nhận xét chữa bài
3. Củng cố- Dặn dò: Học thuộc các công thức hình học.
......................................................................................................................................
 Ngày soạn:5.5 .2010 
 Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
 Tiết 1, 2,3- 4B
Toán : Đề cương ôn tập cuối năm
 ( Như tiết 1,2 thứ 2) 
 BGH ký duyệt
..........................................................................................................................
 Tuần 35
 Ngày soạn: . .2010 
 Thứ hai ngày tháng 5 năm 2010
 Tiết 1, 2- 4B
Toán : Ôn tập
I. Mục tiêu:
 Ôn tập về các phép tính với phân số.
II.Các hoạt động trên lớp:
1. KTBC: HS nhắc lại các quy tắc cộng hai phân số, trừ hai phân số , chia phân số , nhân phân số 
2. Nội dung bài ôn luyện:
Bài tập 1: Tính:
2 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở 
GV nhận xét và cho học sinh nêu lại cách cộng, trừ.
Bài tập 2: Tính:
Cho học sinh nhắc lại quy tắc thứ tự các phép tính trong một biểu thức
Gọi học sinh lên bảng thực hiện lần lượt từng biểu thức, lớp làm vào vở 
GV nhận xét chữa bài 
Bài tập 3: Tìm y:
 y + 
- GV hướng dẫn HS làm một VD:
y + 
y = 
y = 
y = 
Bài tập 4: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước, giờ thứ nhất chảy đựơc bể, giờ thứ hai chảy được bể. 
a/ Hỏi sau 2 giờ vòi nước đó chảy được mấy phần của bể
b/ Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng bể thì số lượng nước còn lại là mấy phần của bể.
Học sinh đọc đề bài 
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
Nêu cách giải của bài toán?
1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở
GV nhận xét chữa bài.
 Bài giải
Sau 2 giờ vòi nước đó chảy được :
 + = ( bể )
Số nước còn lại trong bể là: 
 ( bể)
 Đáp số : bể 
 bể 
Bài tập 5: Có 9 chai mỗi chai chứa l mật ong. Người ta chia đều số mật ong đó cho 4 người . Hỏi mỗi người được mấy lít mật ong?
HS đọc đề bài nêu cách giải
Gọi học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở.
GV nhận xét chữa bài.
 Bài giải
Số lít mật ong 9 chai có là :
 9 x = ( l)
Số lít mật ong mỗi người được là 
 : 4 = ( l)
	 Đáp số: l mật ong
Bài tập 6 : Một tấm vải dài 20 m. Đã may quần áo hết tấm vải đó. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết m. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?
HS đọc đề bài
HS nêu cách giải, 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp giải vào vở
GV nhận xét chữa bài
Bài tập 7 : Một hình bình hành có độ dài đáy là 45 dm. Chiều cao bằng dộ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành.
HS nêu lại cách tính diện tích hình bình hành.
1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở 
GV nhận xét chữa bài
Bài tập 8: Một cửa hàng có 50 kg đường. Buổi sáng đã bán 10 kg đường, buổi chiều bán số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg đường?
Học sinh đọc đề bài, nêu cách giải bài toán.
Gọi 1 học sinh lên bảng giải
GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:GV nhận xét tiết học
BTVN: Tìm x 
 Tính :
......................................................................................................................................
 Ngày soạn: .5 .2010 
 Thứ tư ngày tháng 5 năm 2010
 Tiết 1, 2,3- 4B
Toán : Đề cương ôn tập cuối năm
 ( Như tiết 1,2 thứ 2) 
 BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on tap toan.doc