TOÁN
TIẾT 146 : LUYỆN TẬP CHUNG
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
- Bi 1, bi 2, bi 3
TOÁN TIẾT 146 : LUYỆN TẬP CHUNG I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - Bài 1, bài 2, bài 3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài. 3/Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giới thiệu: Luyện tập chung Bài 1: Tính HS tính và chữa bài. Bài 2: Tính diện tích của hình bình hành. HS tính rồi chữa bài. Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài. Bài 4:HS làm tương tự bài 3. (hs khá giỏi ) HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. Chiều cao hình bình hành : 18 x DT hình bình hành : 18 x 10 = 180 (cm) HS làm bài và chữa bài. Tổng số phần bằng nhau : 2 + 5 = 7(phần ) Ơtơ cĩ trong gian hàng : 63 : 7 x 5 = 45 ( ơ tơ) HS làm bài và chữa bài. 4/Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ. TOÁN TIẾT 147 : TỈ LỆ BẢN ĐỒ I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. -Bài 1, bài 2 II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/Khởi động: 2/Bài cũ: Luyện tập chung -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét 3/Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ. Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ” Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS làm miệng. Bài tập 2: HS làm tương tự bài 1, HS viết số thích hợp vào chỗ chấm. Dựa vào bảng GV có thể ngược lại. Bài tập 3: HS làm nháp Yêu cầu HS ghi Đ hoặc S vào ô trống. Có thể cho HS giải thích. HS sửa bài HS nhận xét HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ HS quan sát & lắng nghe HS làm bài HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài 4/Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ -Làm bài trong SGK TOÁN TIẾT 148 : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. -Bài 1, bài 2 II Chuẩn bị: - Vẽ lại sơ đồ tron SGK vào tờ giấy to. III Các hoạt động dạy - học 1/Khởi động: 2/Bài cũ: Tỉ lệ bản đồ -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét 3/Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh *Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hỏi: + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăngtimét? + Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăngtimét? GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK) Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý: Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài này là 102mm) Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km) Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước. Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính: 2 x 500 000 = 1 000 000 (cm) Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm (ở cột ba) Bài tập 2: Bài toán cho biết gì? Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? ( 1 : 200) Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu? (4cm) Bài toán hỏi gì? (Tìm độ dài thật của phòng học) Bài tập 3: Cho hs khá , giỏi -HS tự giải bài toán này. Cần cho HS đổi về đơn vị Km để phù hợp thực tế. HS sửa bài HS nhận xét Dài 2cm 1 : 300 300cm HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Chiều dài của phịng : 4 x 200 = 800 (cm ) 800 cm = 8 m HS làm bài HS sửa 4/Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt) -Làm bài trong SGK TOÁN TIẾT 149 : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TIẾP THEO) I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. -Bài 1, bài 2 II Chuẩn bị: III Các hoạt động dạy - học 1/Khởi động: 2/Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3/Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh *Giới thiệu: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt) Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăng-ti-mét? Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 Hướng dẫn tương tự bài 1 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. Bài tập 2: Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải. Bài tập 3: Cho hs khá , giỏi - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên sơ đồ của chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật . HS sửa bài HS nhận xét 20m 1 : 500 độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ xăngtimét HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời HS nêu cách giải TLBĐ 1:10000 1:500 1:20000 ĐD T 5 km 25 m 2 km ĐDTBĐ 50 cm 5mm 1 dm 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản a-> b là : 1200 000 : 100 000 = 12 cm HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 4/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Thực hành - Làm bài trong SGK TOÁN TIẾT 150 : THỰC HÀNH I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Bài 1 - HS cĩ thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân. II CHUẨN BỊ: Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc Phiếu thực hành để ghi chép. VBT III Các hoạt động dạy - học 1/Khởi động: 2/Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3/Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh *Giới thiệu: Thực hành a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . GV hướng dẫn như SGK b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Hướng dẫn như SGK Bài thực hành số 1 - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS Bài thực hành số 2 Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B Ước lượng khoảng cách đã bước Kiểm tra lại bằng thước đo. HS sửa bài HS nhận xét HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) HS bước Dùng thước đo kiểm tra. 4/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) - Làm bài trong SGK TOÁN TIẾT 151 : THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. Bài 1 II Chuẩn bị: Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) III Các hoạt động dạy - học 1/Khởi động: 2/Bài cũ: Thực hành -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét 3/Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Thực hành ( TT) Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện: Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm) Đổi 20 m = 2000 cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Thực hành: Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . Bài 2: Hướng dẫn HS khá , giỏi làm tương tự bài tập 1 Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. HS thực hành HS thực hành vẽ. Đổi 3m = 300 cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50=6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. 4/Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết dạy. Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên Làm bài trong SGK TOÁN TIẾT 152 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Bài 1, bài 3 (a), bài 4 II Chuẩn bị: III Các hoạt động dạy - học 1 Khởi động: 2/Bài cũ: ... rong SGK TOÁN TIẾT 170 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 1, bài 2, bài 3 II CHUẨN BỊ: III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Khởi động: 2/ Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3/ Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Giới thiệu bài : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS kẻ bảng như SGK và tính rồi điền vào ô trống. Tởng hai sớ 318 1945 3271 Hiệu hai sớ 42 87 493 Sớ lớn 180 1016 1882 Sớ bé 138 929 1389 Bài tập 2: Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài tập 3: - Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài tập 4: HS khá giỏi giải Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng rồi tìm số kia. Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài 5: Các bước giải , HS khá giỏi giải Tìm tổng của hai số Tìm hiệu của hai số Tìm mỗi số HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa Gỉai Đợi hai trờng ( 1375 – 285 ) : 2 = 545 ( cây) Đợi mợt trờng được 545 + 285 =830 (cây) Đáp sớ : Đ1 = 830 cây Đ2 = 545 cây Gỉai Nữa chu vi của thữa ruợng 530 : 2 = 265 ( m) Chiều rợng thữa ruợng ( 265 – 47 ) = 109 (m) Chiều dài thữa ruợng 109 + 47 = 156 (m) Diện tích thữa ruợng 109 x 156 = 17004 (m2 ) Đáp sớ : 17004 m2 HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài 4/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. - Làm bài trong SGK TOÁN TIẾT 171 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3 II CHUẨN BỊ: III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Khởi động: 2/ Bài cũ: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3/ Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Giới thiệu bài : Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS làm ngoài vở nháp. Điền kết quả vào ô trống. Tởng hai sớ 91 170 216 Tỉ sớ của hai sớ Sớ bé 13 68 81 Sớ lớn 78 102 135 Bài tập 2: Tương tự bài 1 Hiệu hai sớ 72 63 105 Tỉ sớ của hai sớ Sớ bé 18 189 140 Sớ lớn 90 252 245 Bài tập 3: Các hoạt động giải toán: - Phân tích đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Thực hiện các bước giải Bài tập 4: HS khá , giỏi giải tại lớp Các hoạt động giải toán: - Phân tích đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Thực hiện các bước giải Bài 5: HS khá , giỏi giải tại lớp - Lưu ý HS cần tìm hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Gỉai Tởng sớ phần bằng nhau 4 + 5 = 9 ( phần) Kho thứ nhất chứa 1350 : 9 x 4 = 600 ( tấn ) Kho thứ hai chứa 1350 – 600 = 750 ( tấn ) Đáp sớ : HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài 4/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm bài trong SGK TOÁN TIẾT 172 : LUYỆN TẬP CHUNG I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bài 2, bài 3, bài 5 II CHUẨN BỊ: III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/Khởi động: 2/Bài cũ: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3/ Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Giới thiệu bài : Luyện tập chung Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS nêu trước lớp Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi như: “Trong 4 thành phố này, thành phố nào có diện tích bé nhất?” Bài tập 2: Yêu cầu HS tự làm rồi dừng lại chữa bài để HS phân biệt đặc điểm từng biểu thức, từ đó ôn tập lại về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự làmbài rồi chữa bài. Bài tập 4: Hs tự làm tại lớp GV yêu cầu HS sử dụng sơ đồ thay cho phần giải thích về quan hệ của các số cần tìm Bài tập 5: - Yêu cầu HS tự làmbài rồi chữa bài. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài sữa bài Gỉai Hiệu sớ phần : 6 – 1 =5 ( phần ) Tuởi con : 30 : 5 = 6 ( tuởi ) Tuởi bớ : 6 + 30 = 36 ( tuởi ) Đáp sớ : con : 6 t Mẹ : 36 t 4/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm bài trong SGK TOÁN TIẾT 173 : LUYỆN TẬP CHUNG I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên. - So sánh được hai phân số. - Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số cĩ hai chữ số), bài 3 (cột 1), bài 4 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 3/Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập chung Bài 1: Củng cố về đọc ố tự nhiên, nêu giá trị củachữ số 9. HS làm miệng. GV gọi lần lượt HS trả lời. Bài 2: Đặt tính rồi tính HS làm bảng con. Lần lượt từng HS lên bảng làm. Bài 3: HS so sánh để điền dấu, làm bảng con. Bài 4: Cho HS tự nêu tóm tắt rồi giải bài toán. Bài 5: HS tự làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. Gỉai Chiều rợng thữa ruợng 120 x = 80 (m) Diện tích thữa ruợng 120 x 80 = 9600(m2) Thữa ruợng thu được 50 x ( 9600 : 100 0 = 4800 kg = 48 tạ HS làm và chữa bài. 4/Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Làm bài trong SGK -TOÁN TIẾT 174 : LUYỆN TẬP CHUNG I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Viết được số. - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. - Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (b, c, d), bài 4 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập ở nhà. -b Nhận xét phần sửa bài. 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập chung Bài 1: Viết số Cho HS viết số và đọc số mới vừa viết. Bài 2: Đổi các đơn vị đo khối lượng HS làm bảng con, lần lượt HS lên bảng làm. Bài 3: Tính HS tự làm và chữa bài. Bài 4: HS tự làm và chữa bài Lưu ý HS nhắc lại các bước làm dạng Tổng – Tỉ Bài 5: HS thảo luận nhóm đôi sau đó cử đại diện báo cáo. Ví dụ: Hình vuông và hình chữ nhật có đặc điểm sau: Có 4 góc vuông Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. HS làm và chữa bài. a/ 365 847 b/ 16 530 464 c/ 105 072 009 HS làm và chữa bài. a/ 20 kg ; 4 yến ; 26 kg b/ 500 kg ; 3 tạ ; 575 kg 50 yến ; 909 kg ; 40 kg HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. Gỉai Nếu biểu thị sớ hs trai là 3 phần bằng nhau thì sớ hs gái là 4 phần như thế. Tởng sớ phần bằng nhau là. 3 + 4 = 7 (phần) Sớ hs gái là 35 : 7 x 4 = 20 ( hs ) Đáp sớ : 20 hs HS làm và chữa bài. 4/ Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Kiểm tra định kì cuới học kì II - Làm bài trong SGK TOÁN TIẾT 175 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK II I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT : -KT tập trung vào các ND sau: - Nhận biết KN ban đầu về PS, tính chất CB của PS, PS bằng nhau, rút gọn PS, SS PS; viết các PS theo TT từ lớn đến bé và ngược lại- Cộng, trừ, nhân, chia hai PS; cộng, trừ, nhân PS với số TN; chia PS cho số TN khác 0. Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính vớiPS -Chuyển đổi , thực hiện phép tính với số đo KL, DT, TG. - Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số ĐĐ của nó; tính CV, DT hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Giải bài toán có đến 3 bước tính với các số TN hoặc PS trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó; Tìm PS của một số. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Khởi động 2/Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Kiểm tra định kì cuới học kì II Bài 1 ; Rút gọn các phân sớ. Bài 2: Tính Bài 3 : Nếu mợt quả táo cân nặng 50 kg thì cần có bao nhiêu quả táo như thế đểca6n được 4kg. A : 80 ; B: 50 ; C: 40 ; D: 20 Bài 4 : Nêu già trị chữ sớ 3 trong sớ 683 941 là A: 3 ; B; 20 ; C: 3 000 ; D: 30 000 Bài 5 :Mợt mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rợng 24m và chiều rơng bằng chiều dài . Tính diện tích của mảnh vườn ? HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. HS làm và chữa bài. 4/ Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: