Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 đến 14

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 đến 14

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Biết cch nhn với số cĩ ba chữ số

- Tính được giá trị của biểu thức.

- Gio dục tính cẩn thận, chính xc

II.CHUẨN BỊ:

- SGK

- Bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 14 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:9/11/2009	Tuần: 13
Môn: Toán
BÀI: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con.
Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét.
GV hướng dẫn cách tính:
+ Bước 1: cộng hai chữ số lại
+ Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số.
GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27
Cho cả lớp kiểm nghiệm phép tính: 35 x 11
Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
GV viết phép tính: 48 x 11
Yêu cầu HS đề xuất cách làm.
GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528.
Chú ý: trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường hợp khác.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV đọc một phép tính. Không cho HS đặt tính, chỉ tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra các bước giải.
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 2, 4 SGK
Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính.
HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là số 9
Vài HS nhắc lại cách tính
Viết xen số 8 vào giữa thành 385, hoặc đề xuất cách khác.
HS tính trên bảng con & rút ra cách tính.
Vài HS nhắc lại cách tính.
HS viết kết quả trên bảng con.
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài, trao đổi với bạn
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:10/11/2009	Tuần: 13
Môn: Toán
BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết cách nhân với số cĩ ba chữ số
Tính được giá trị của biểu thức.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tìm cách tính 164 x 123
Trước tiết này HS đã biết:
+ Đặt tính & tính khi nhân với số có hai chữ số.
+ Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục, tròn trăm.
Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức của bài này.
GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3
GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3, nhưng chưa học cách tính 164 x 123. Các em hãy tìm cách tính phép tính này?
GV chốt: ta nhận thấy 123 là tổng của 100, 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 164 x 123 là tổng của 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3
GV gợi ý cho HS khá viết bảng.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính.
GV đặt vấn đề: để tìm 164 x 123 ta phải thực hiện ba phép nhân (164 x 100, 164 x 20, 164 x 3) & hai phép tính cộng. Để khỏi phải đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được hay không?
GV yêu cầu HS tự đặt tính.
GV hướng dẫn HS tính:
 164 
 x 123
 492
 328
 164
 20172
GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ: 
+ 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 328 gọi là tích riêng thứ hai. Vì đây là 328 chục nên phải viết thẳng với hàng chục, nghĩa là thụt vào một hàng so với tích riêng thứ nhất.
+ 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích này cũng phải viết thụt vào 1 hàng so với tích riêng thứ hai.
Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 3:
HD cách làm
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 2 SGK
Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tt)
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại các kiến thức đã học.
HS tính trên bảng con.
HS tự nêu cách tính khác nhau.
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 
 164 x 3
 = 16400 + 3280 +492 (lấy 
 kq ở trên)
 = 20172
HS tự đặt tính rồi tính.
HS tập tính trên bảng con.
HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:11/11/2009	Tuần: 13
Môn: Toán
BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết cách với nhân với số cĩ ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính (dạng rút gọn)
GV viết bảng: 258 x 203
Yêu cầu HS đặt tính & tính trên bảng con.
Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng & rút ra kết luận
GV hướng dẫn HS chép vào vở, lưu ý: viết 516 thụt vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 2:
Mục đích của bài này là củng cố để HS nắm chắc vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi thêm vì sao các phép nhân còn lại sai.
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 3 SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính trên bảng con, 1 HS tính trên bảng lớp
HS nhận xét.
+ tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
+ Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này, mà vẫn dễ dàng thực hiện phép tính cộng.
HS thực hiện trên bảng con.
HS nêu & giải thích.
Ngày:12/11/2009	Tuần: 13
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính 
Biết cơng thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích HCN.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Bài tập 3:
HD h ọc sinh làm bài tính bằng cách thuận tiện nhất
 Bài tập 5:
HD học sinh tính diện tích
Củng cố, dặn dò: 
Về nhà làm bài 2 SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hiện trên bảng con.
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài (5a)
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:13/11/2009	Tuần: 13
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2)
Thực hiện được nhân với số cĩ 2, 3 chữ số.
Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện.
Bài tập 2:
HD học sinh tính dòng 1: đặt tính
Bài tập 3:
HD h ọc sinh làm bài tính bằng cách thuận tiện nhất
Củng cố, dặn dò: 
Về nhà làm bài 2, 4 SGK
Chuẩn bị bài: Chia một tổng cho một số
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài 
HS sửa
HS làm bài (dịng 1)
HS sửa
HS làm bài 
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:16/11/2009	Tuần: 14
Môn: Toán
BÀI: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết chia một tổng cho một số.
Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra
GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Tính theo hai cách.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a, b, c để phát hiện được tính chất tương tự về chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số ta có thể lấy số bị trừ & số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. (Lưu ý: Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này)
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 3 SGK
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như trên.
HS nêu
Vài HS nhắc lại. 
HS học thuộc tính chất này.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:17/11/2009	Tuần: 13
Môn: Toán
BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Thực hiện được phép chia một số cĩ nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia cĩ dư)
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Một tổng chia cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 128 472 : 6 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230 859 : 5 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS thực hiện.
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 3 SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính
Vài HS nhắc lại.
HS tính
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài (dịng 1, 2).
HS thực hiện.
Các ghi nhận, lưu ý:	
Ngày:18/11/2009	Tuần: 14
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Thực hiện được phép chia một số cĩ nhiều chữ số cho số cĩ một chữ số.
Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Chia cho số có một chữ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một chữ số: trường hợp chia hết & trường hợp chia có dư (không yêu cầu thử lại)
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).
Bài tập 4:
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 3 SGK
Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài (2a)
HS sửa
HS làm bài (4a)
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:19/11/2009	Tuần: 14
Môn: Toán
BÀI: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Phát hiện tính chất.
GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
Yêu cầu HS tính
Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:
+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.
+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.
Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài tập 2:
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 3 SGK
Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính
HS nêu nhận xét.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
Các ghi nhận, lưu ý: 	
Ngày:20/11/2009	Tuần: 14
Môn: Toán
BÀI: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Một số chia cho một tích.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15: 3) 
 (9 : 3) x 15
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.
Hướng dẫn tương tự như trên.
Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
Cho HS đề xuất cách tính khác, GV viết bảng đề xuất của HS.
GV hỏi: Vì sao không tính được theo cách thứ ba?
Bài tập 2:
GV nên nhận xét vì sao có 3 cách tính.
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà làm bài 3 SGK
Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vài HS nhắc lại.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_13_den_14.doc