Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

1/Bài cũ: Bài 3/76

2/Bài mới: Giới thiệu đề

a/HĐ1: Biết thực hiện chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp chia hết.)

 GV ghi lên bảng phép chia 128472 : 6

-Để thực hiện phép chia này ta làm NTN ?

-GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .HS vừa thực hiện phép chia vừa nêu các bước thực hiện.

 - Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay có dư ?

b/HĐ2: Trường hợp chia có dư

GV ghi lên bảng 230859 : 5

 Cho HS đặt tính và tính.

- Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có dư ?

-GV :Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.

c/HĐ3: Thực hành

Bài 1a,b ( 2 dòng đầu):

GV nhận xét.

Bài 2:

 GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm.

Bài 3: 9 (dành cho HS khá giỏi.)

Hướng dẫn HS chữa bài.

 

doc 6 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Toán : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
 I Mục tiêu: 
 Biết chia một tổng cho một số.
 Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
 IICác hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Bài 2/75
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Biết chia một tổng cho 1 số 
GV ghi lên bảng :
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó.
-So sánh giá trị của hai biểu thức đó?
- Vậy ta có thể viết:
(35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7
-Nhận xét từng số hạng của tổng, số chia ?
- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể làm như thế nào ?
b/HĐ2: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
*Bài1/76 : 
-Gọi 1 HS lên bảng làm
*Bài2/76: Gọi HS đọc y/c bài
-GV viết lên bảng (35-21):7 và hướng dẫn mẫu như SGK.
Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào?
GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào quy tắc chia một tổng cho một số.
3/Củng cố,dặn dò : 
-Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho một số.
-Bài sau : Chia cho số có một chữ số 
-2 HS thực hiện theo y/c
(35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7=5+3 =8
. bằng nhau
-Mỗi số hạng đều chia hết cho số chia .
- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng dều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
HS đọc y/c bài
-Lớp làm vào bảng con.
-HS làm bài vào vở
-HS trả lời - Lớp nhận xét
TUẦN:14 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2009
Toán : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
 I Mục tiêu:
 Biết thực hiện chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư)
 Rèn khả năng giải toán ở HS khá giỏi.
 II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Bài 3/76
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Biết thực hiện chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp chia hết.)
 GV ghi lên bảng phép chia 128472 : 6 
-Để thực hiện phép chia này ta làm NTN ? 
-GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .HS vừa thực hiện phép chia vừa nêu các bước thực hiện.
 - Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay có dư ? 
b/HĐ2: Trường hợp chia có dư
GV ghi lên bảng 230859 : 5 
 Cho HS đặt tính và tính.
- Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có dư ?
-GV :Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
c/HĐ3: Thực hành
Bài 1a,b ( 2 dòng đầu): 
GV nhận xét. 
Bài 2:
 GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm.
Bài 3: 9 (dành cho HS khá giỏi.)
Hướng dẫn HS chữa bài.
3/Củng cố dặn dò : 
Về nhà đặt tính và tính các phép chia bài 1b
Bài sau : Luyện tập.
-1HS lên bảng giải
-HS đọc phép chia
-Ta làm theo 2 bước: Đặt tính rồi tính
-Cả lớp làm vào vở nháp.
phép chia hết
-HS đọc phép chia
-HS đặt tính và chia
phép chia có số dư là 4
HS nêu yêu cầu 
-HS làm bảng con
1 HS đọc đề
-HS tự phân tích đề và tìm cách giải
HS làm vào vở.Tìm mỗi bể có bao nhiêu lít nước
HS đọc đề
-Làm bài vào vở
TUẦN:14: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
Thực hiện được phép một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
Biết vận dụng chia mọt tổng( hiệu ) cho một số
II:Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu.
III:Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: Bài 1b/77
2/Bài mới: Giới thiệu đề
HĐ1: Thực hiện được phép một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
 *Bài 1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
*Bài 2a/78: Gọi 1 HS đọc y/c bài
HS khá giỏi làm cả bài b
-Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
*Bài 4/78: Gọi 1 HS đọc đề
-GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán.
GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu trên.
3/Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị bài : Chia một số cho một tích.
-3 HS lên bảng làm bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
-Tìm trung bình cộng của nhiều số
- HS: Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng của chúng chia cho các số hạng.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
HS nêu
-Áp dụng tính chất một tổng chia cho 1 số.
-Ap dụng tính chất một hiệu chia cho 1 số.
2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS làm bài vào vở
TUẦN:14 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Toán : 	 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH 
I-Mục tiêu: Giúp HS: Thực hiện được phép chia một số cho một tích
II-Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng con.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: 
-GV gọi hai HS lên bảng làm bài 4/78, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Thực hiện được phép chia một số cho một tích
a)So sánh giá trị các biểu thức
Tính giá trị của các biểu thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
KL: 24:(3 x 2)=24:3:2=24:2:3
b)Tính chất một số chia cho một tích
Biểu thức 24:(3 x 2) có dạng như thế nào?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24:(3x2)=4? 
-3 và 2 là gì trong biểu thức 24:(3x2)?
-Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể làm như thế nào?
b/HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi thức trong bài theo 3 cách khác nhau.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2/78 
-GV hướng dẫn mẫu (như SGK)
GV chữa bài
3/Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học
- Bài sau : Chia một tích cho một số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4.
-Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3x2=6 rồi lấy 24:6=4.
Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2 và 24:2:3)
-Là các thừa số của tích (3x2).
-Khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
-Tính giá trị của biểu thức.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
*C 1/ 50:(2x5) = 50:10 = 5
*C 2/50:(2x5) = 50:2:5 = 25:5 = 5
*C 3/50:(2x5) = 50:5:2 = 10:2 = 5
1 HS đọc đề
-HS làm theo nhóm (mỗi nhóm 1 câu ).
Chuyển được phép chia thành phép chia một số cho một tích.
TUẦN:14 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Toán : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
I-Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
HS khá giỏi giải toán có lời văn.
II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng làm 1c, 2c/78.
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
* Ví dụ (9x15):3; 9x(15:3); (9:3)x15
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
-So sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
-Vậy ta có: (9 x 15):3=9 x (15:3)= (9:3) x 15
-Nhận xét từng thừa số của tích với số chia ?
-GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia ) ta có thể làm NTN ?
*Ví dụ 2: (7 x 15) : 3; 7 x (15 : 3)
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức trên.
-Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3 )
-Với biểu thức (7x15):3 tại sao chúng ta không tính (7:3)x15?
*GV nhận xét kết luận như SGK/79
b/HĐ2: Thực hành:
Bài 1/79:Gọi 1 HS đọc y/c bài
-Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách ?
Bài 2/79:Gọi 1 HS đọc y/c bài
Bài 3/79 Dành cho HS khá giỏi
.
3/Củng cố dặn dò :
-Bài sau : Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. 
-2 HS lên bảng làm bài.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-Bằng nhau và cùng bằng 45.
-Cả 2 thừa số của tích đều chia hết cho số chia .
-HS trả lời (SGK)
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. (7x15):3=105:3=35
 7x(15:3)=7x5=35
-Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35.
-Không được vì 7 không chia hết cho 3
-Vài HS nhắc lại
-HS làm bài theo hai cách.
-2 HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài ở vở.
Giải được bài toán tìm số vải củă hàng bán được
Luyện toán: Ôn Chia một tích cho một số 
Mục tiêu: Giúp học sinh chia một tích cho một số
II. lên lớp: Cho học sinh thực hành các bài tập sau: 
tính giá trị biểu thức:
 (76 x 7) : 4 , ( 56 x 23 x 4 ) : 7 , (48 x 26 ) : 24
2. một bếp ăn có 15 bao gạo ,mỗi bao gạo nặng 50 kg. Người ta người ta đã dung hết một phần năm số gạo đó . Hỏi bếp ăn đó còn lại bao nhiêu ki- lô gam gạo?

Tài liệu đính kèm:

  • docToan4.doc