1. Bài cũ : Bài 5/ 96
2. Bài mới : Giới thiệu đề.
a/HĐ1: Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- VD về các số chia hết cho 9
-VD về các số không chia hết cho 9 .
- GV hướng sự chú ý của HS vào đặc điểm các số chia hết cho 9.
- GV gợi ý để HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số chia hết cho 9.
-GV y/c HS rút ra dấu hiệu chia hết cho 9
*GV kết luận (SGK)
b/HĐ2: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
* Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
*Bài 2 : : Gọi 1 HS đọc y/c bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
*Bài 3 : (dành cho HS khá giỏi.)
TUẦN: 18 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2009 Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II/Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Bài 5/ 96 2. Bài mới : Giới thiệu đề. a/HĐ1: Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - VD về các số chia hết cho 9 -VD về các số không chia hết cho 9 . - GV hướng sự chú ý của HS vào đặc điểm các số chia hết cho 9. - GV gợi ý để HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số chia hết cho 9. -GV y/c HS rút ra dấu hiệu chia hết cho 9 *GV kết luận (SGK) b/HĐ2: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Yêu cầu học sinh nêu cách làm. *Bài 2 : : Gọi 1 HS đọc y/c bài - Yêu cầu học sinh nêu cách làm. *Bài 3 : (dành cho HS khá giỏi.) . Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3. -2 HS thực hiện -9, 18, 36, ... -19, 595, 182, ... - HS tính nhẩm. -Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 -HS nhắc lại nhiều lần. -HS trả lời miệng: Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 19385. -HS trả lời miệng: Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. HS viết được 2 số có 3 chữ số chia hết cho 9 TUẦN: 18 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2009 Toán : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/Mục tiêu : -Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : Bài tập 3;4/97 2/Bài mới : Giới thiệu đề. a/HĐ1: Biết dấu hiệu chia hết cho 3. -Cho HS nêu VD về các số chia hết cho 3 -Nêu VD về các số không chia hết cho 3 -Tìm ra đặc điểm của dấu hiệu chia hết cho 3 ? *GV kết luận b/HĐ2: Luyện tập thực hành : *Bài 1/98: Gọi 1 HS đọc đề. *Bài 2/98: Gọi 1 HS đọc đề. -GV sửa bài . *Bài 3/98: Dành cho HS khá giỏi 3/Củng cố - dặn dò : -Cho HS đọc lại ghi nhớ Nhận xét giờ học. -Về làm bài 4/98 vào vở nhà. -2 HS lên bảng. -3, 6, 9, 12, ... -4, 5, 7, 8, ... -HS thảo luận theo cặp và trả lời: *Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. -Vài HS nhắc lại -HS trả lời miệng: - Trong các số sau, số chia hết cho 3: 3, 231 ; 109 , 1872, 92313,... -Trong các số sau số nào không chia hết cho 3 ? -HS trả lời miệng: Làm vở -HS viết được 3 số có 3 chữ số và chia hết cho 3 - TUẦN: 18 Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2009 Toán : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2, vùă chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : Bài tập 3/98 2/Bài mới : Giới thiệu - Ghi đề. a/HĐ1: Ôn bài cũ. -Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? b/HĐ2: : Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2, vùă chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. *Bài 1/98: Gọi 1 HS đọc đề. *Bài 2/98: Gọi 1 HS đọc đề. -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV sửa bài . *Bài 3/98: Gọi 1 HS đọc y/c của bài . *Bài 4/98: Dành cho HS giỏi Gọi 1 HS đọc y/c của bài 3/Củng cố, dặn dò : -Cho HS đọc lại ghi nhớ Nhận xét giờ học -Về làm bài 1;4/98 vào vở nhà. -2 HS lên bảng. -HS nêu -HS làm vào bảng con tìm được số chia hết cho 3, số chia hết cho 9, số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. -Lớp làm vào vở bài tập. a/945 b/225, 255, 285. c/762, 768 -Điền đúng Đ, sai S -HS thảo luận nhóm và trình bày. a/Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ. -HS suy nghĩ làm bài – Nêu cách làm. a/612, 621, 126, 216, 612 hoặc 162. b/102 hoặc 120 TUẦN: 18 Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2009 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: Giúp HS : -Củng cố vể các dấu hiệu chia hết cho : 2, 3 ,5 ,9 . -Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3 ,5 ,9 và giải toán . II/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : -Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3 ,5 ,9 . -GV nhận xét ghi điểm . 2/Bài mới : Giới thiệu - Ghi đề. a/HĐ1:Bài 1 : Gọi 1 HS đọc y/c bài b/HĐ2: Bài 2 Gọi 1 HS đọc y/c bài c/HĐ3: Bài 3 : Gọi 1 HS đọc y/c bài d/HĐ4: Bài 4a, b : Gọi 1 HS đọc y/c bài e/HĐ5: Bài 5 : Gọi 1 HS đọc đề bài 3/Củng cố, dặn dò : -Nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. -4 HS thực hiện. -HS trả lời miệng a/Số chia hết cho 2 : 4568, 2050 ,35766. b/Số chia hết cho 3 : 2229 ,35766. c/Số chia hết cho5 : 7435 , 2050 . d/Số chia hết cho 9 : 35766 -HS thảo luận nhóm và trả lời . -HS chọn các số chia hết cho 2 , trong các số này lại chọn tiếp số chia hết cho 3 rồi tiếp tục chọn số chia hết cho 5 cho 9. Số chia hết cho cả 2 , 3 , 5 , 9 là : 64620. -HS làm vào vở bài tập. KQ : a) 528 , 558 ,588 . c) 240 b) 603 ,693 d ) 354 -HS họat động nhóm tính biểu thức , sau đó cho biết KQ nào chia hết cho 2 và 5. 2253+ 4315 – 173 = 6395. 6438 –2325 x 2 =1788. -HS phân tích đề và thấy được: Nếu xếp 3 hàng không thừa không thiếu thì số bạn chia hết cho 3 tương tự xếp 5 hàng thì số bạn chia hết cho 5 . Vậy số vừa chía hết cho 3 và cho 5 là : 0 ,15 , 30 ,45 ,..Lớp ít hơn 35 hs và nhiều hơn 20 hs chỉ có là : 30. TUẦN: 18 Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kiểm tra học kì I
Tài liệu đính kèm: