Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 7 - Đinh Hữu Thìn

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 7 - Đinh Hữu Thìn

Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.

- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn ví dụvà kẻ một bảng theo mẫu của SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 7 - Đinh Hữu Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 31: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng
 II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 h/s lên bảng làm bài (5 phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
65203- 3859 627453- 35813
Bài 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 123 098 đồng tiền hàng. Buổi chiều bán kém buổi sáng 34 000 đồng. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tiền?
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
B - Bài mới
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
 - GV nêu yêu cầu của giờ học
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Gọi h/s nêu yêu cầu của bài
- GV nêu cách làm qua tính mẫu
Thử lại phép cộng
a. Mẫu: 2416 Thử lại 7580
 +5164 - 2416
 7580 5164 
- Gọi HS nhận xét
- Nêu cách thử lại 
- GV chốt lại cách làm
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1 học sinh làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thi phép tính làm đúng.
- Lắng nghe
 b. 
 - GV yêu cầu h/s làm bài theo con tính mẫu 
- 3 học sinh làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - Gọi h/s nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn làm tính mẫu
Thử lại phép trừ:
a. Mẫu: 6839 Thử lại 6357
 - 482 + 482
 6357 6839 
Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
b. 
- GV yêu cầu h/s làm bài theo mẫu
- Gọi h/s chữa bài
- 1HS đọc yêu cầu.
 - 1 học sinh làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
- 3 học sinh làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài
Bài 3 : - Gọi h/s nêu yêu cầu của bài
- Gọi h/s làm bài
- Chữa bài
- Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ, ta làm thế nào?
- 1HS nêu yêu cầu 
- 2HS lên bảng 
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra bài.
 KQ: 4586 4242
- 2 HS trả lời.
Bài 4: - Gọi h/s đọc đề bài
- Bài hỏi gì? Cho gì?
- Y/c HS làm bài
- Chữa bài
Bài 5:- Gọi h/s đọc y/c bài
 - GV hướng dẫn:
- Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
- Số bé nhất có 5 chữ số số nào?
- Yêu cầu h/s làm bài
C/ Củng cố – Dặn dò: (3 phút)
- Nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ?
- Dặn chuẩn bị bài sau
- 1HS đọc 
- 1 h/s trả lời
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
 KQ: 615 m
- 1 h/s đọc
- 2 h/s nối nhau trả lời
- HS làm bài rồi chữa miệng.
- 2 h/s nêu
	Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 32: biểu thức có chứa hai chữ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn ví dụvà kẻ một bảng theo mẫu của SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 h/s lên bảng làm bài (5 phút)
Bài 1: Tính và thử lại
4589 – 3007 3406 + 3400
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 345 : m + 1243 với m = 5
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
B - Bài mới
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:(15 
- GV đưa ra bài toán 
- GV hỏi, HS trả lời, GV ghi bảng:
+ Anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá. Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? (3+2)
+ Anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá. Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? (4+0)
+ Anh câu được 0 con cá, em câu được 1 con cá. Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? (0+1)
+Anh câu được a con cá, em câu được b con cá. Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? (a+b)
=> a+b được gọi là Biểu thức chứa hai chữ
3. Giới thiệu giá trị của BT có chứa hai chữ.
- GV nêu biểu thức, đặt câu hỏi để HS trảlời.
+ nếu a = 3 và b = 2 thì a + b là bao nhiêu?
+ Làm tương tự với các giá trị còn lại
giá trị của biểu thức a+b
- Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được gì? 
- Lắng nghe, ghi bảng
- 1 HS đọc đề bài.
Số cá của anh
Số cá của em
 Số các của
 hai anh em
3
2
 3+2
4
0
 4+0
0
1
 0+1
a
b
 a+b
- 3 HS nhắc lại.
- Nếu a= 3 và b= 2 thì a+b = 3 +2 = 5; 5 được gọi là giá trị của biểu thức a+b
 - Nếu a= 4 và b= 0 thì a+b = 4 +0 = 4; 4 được gọi là giá trị của biểu thức a+b 
- Nếu a= 0 và b= 1 thì a+b = 0 +1 = 1; 1 được gọi là giá trị của biểu thức a+b
- Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a+b
4. Luyện tập (15 phút)
Bài 1: - Gọi h/s nêu yêu cầu
- Yêu cầu h/s tự làm bài 
- Chữa bài và giải thích cách làm
- 1HS nêu yêu cầu 
- 2 học sinh làm trên bảng , HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu
- Yêu cầu h/s làm bài
- Gọi h/s chữa
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS chữa miệng
Bài 3 
-Nêu y/c bài tập
- Y/c HS làm bài
- Chữa bài và giải thích cách làm
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1 HS làm bảng phụ
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra bài.
a
12
28
60
70
b
3
4
6
10
a x b
36
112
360
700
a : b
4
7
10
7
Bài 4: - Gọi h/s nêu yêu cầu
-Nêu y/c bài tập
- Y/c HS làm bài
- Gọi h/s chữa bài
- 1HS đọc yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
a
300
3200
24 687
54 036
b
500
1800
63 805
31894
a +b
800
5000
88492
8 5930
 b + a
800
5000
88492
8 5930
C - Củng cố - dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét tiết học 
	Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 33: tính chất giao hoán 
của phép cộng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 h/s lên bảng làm bài (5 phút)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức a + b với:
a/ a = 123, b = 654
 b/ a =37m , b = 405m
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức c x d với
 c = 2067 , d = 5
- GV nhận xét, cho điểm
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
B - Bài mới
1. Giới thiệu bài: (2 phút)
 Tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2.Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng (15 phút)
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Mỗi lần cho a và b nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của a+b và b+a rồi so sánh hai tổng này.
- HS nhận xét, nêu công thức, GV ghi bảng.
+ Nếu a = 20, b= 30 thì a+b =20+30=50 và b+a=50
Ta thấy a+b= 50 và b+a= 50 nên a+b= b+a
+ Làm tương tự với các giá trị khác của a và b.
à Nhận xét: Giá trị của a+b và b+ a luôn luôn bằng nhau. 
a
20
350 
1208
b
30
250
2764
a+b
20 + 30 = 50
350 + 250 
= 600
1208+2764
= 3972
b+a
30 + 20 = 50
250 + 350 
= 600
2764 + 1208
= 3972
- HS nhận xét, nêu công thức,
 a+b = b + a
KL: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
3. Luyện tập (15 phút)
Bài 1:- Gọi h/s nêu yêu cầu của bài
- Y/c HS làm bài
- Giải thích cách điền
- Nêu t/c giao hoán của phép cộng
- 3 - 4 HS phát biểu thành lời.
- 1HS nêu yêu cầu 
- 3 học sinh làm trên bảng , HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
- 2 HS trả lời
Bài 2: Gọi h/s nêu yêu cầu của bài
-HS tự làm bài
- Giải thích cách làm
- Vì sao làm như vậy
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS chữa miệng
-2 HS trả lời
Bài 3 : Gọi h/s nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở
- Yêu cầu h/s chữa bài
- Giải thích cách điền
- Nêu t/c giao hoán
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1 HS làm bảng phụ
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra bài.
a. 2975 + 4017 = 4017 + 2975
 2975 + 4017 <4017 + 3000
 2975 + 4017 > 4017 + 2900
b. 8264 + 927 <927 + 8300
 8264 + 927 =900+ 8300
- Giải thích cách làm
- 1 h/s nêu
C - Củng cố - dặn dò (3 phút)
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng
- GV nhận xét tiết học dặn HS chuẩn bị bài sau
- 1 h/s nêu
	Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 34: biểu thức có chứa ba chữ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Nhận biết biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ.
 - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ 
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- Gọi h/s lên bảng làm bài
Bài 1: Thực hiện phép cộng và sử dụng t/c giao hoán để thử lại
 245 + 780 5076 + 4561
Bài 2: Điền dấu so sánh và giải thích cách làm
4067 + 2079 . 2079 + 4067
3780 + 5045 . 3780 + 6789
6056 + 570 .. 570 + 5000
- GV nhận xét, đánh giá
B.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: (2 phút)
- GV nêu mục đích của giờ học
2. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ:(15 phút)
- GV treo bảng phụ.
Ví dụ:An, Bình, cường cùng đi câu cá. An câu 
được ..... con cá, Bình câu được ..... con cá. Cường câu được ... con cá. Cả 3 bạn câu.... con cá.
- GV hỏi và viết bảng phụ,
+ Nếu số cá của An là 2 con, số cá của Bình là 3 con, số cá của Cường là 4 con thì số cá của 3 người là?
+ Làm tương tự với các dòng khác.
+ Biểu thức a+b+c gọi là gì?
a + b +c là biểu thức có chứa 3 chữ.
 VD: a x b + c
 n + m + p
3. Giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ.
- Nếu a = 2; b = 3; c = 4; thì a + b + c bằng bao nhiêu? 9 gọi là gì?
- Kết luận: Mỗi lần thay chữ bằng số ta lại tìm 
được một giá trị của biểu thức a+b+c.
4.Luyện tập: (15 phút)
Bài 1: Gọi h/s đọc yêu cầu
- Yêu cầu h/s làm bài
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2: Gọi h/s đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm tương tự bài 1
Bài 3: Gọi h/s nêu yêu cầu
- H/s tự làm bài
- GV đánh giá
Bài 4: a/ GV hướng dẫn
+ Độ dài các cạnh của hình tam giác là a, b, c.
+ Gọi P là chu vi của hình tam giác.
+ Nêu công thức tính chu vi hình tam giác 
b/ Gọi h/s nêu cách làm và làm bài 
C.Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Nêu cách tính biểu thức có chứa 3 chữ
- GV nhận xét giờ học 
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào nháp
- HS nhận xét và nêu tính chất giao hoán của phép cộng
- Gọi học sinh nêu bài toán trong SGK. 
Số cá
của An 
Số cá
của Bình
Số cá
của 
Cường
Số cá
của cả ba người
2
5
1
a
3
1
0
b
4
0
2
c
2+ 3+4
5+1+ 0
1+ 0+2
a+ b+ c
- HS trả lời : Nếu a = 2; b = 3; c = 4; thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9. 9 là một giá trị của biểu thức a+b+c
-Tương tự với các trường hợp còn lại. - Học sinh tự nêu nhận xét.
- Gọi học sinh nhắc lại và lấy vd biểu thức có chứa ba chữ.
- 1 h/s nêu
- 1 h/s làm bài
Cả lớp làm bảng
- HS rút ra nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
-Học sinh tự làm bài.
- HS chữa miệng, các bạn nhận xét. Khi nêu bài chữa học sinh cần nêu đầy đủ cách làm
-1HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài.
- 2 HS chữa bảng. 
- HS nhận xét, 
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên
-1HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài.
- 3 HS chữa miệng, cả lớp đổi vở, chữa bài.
- 2 h/s trả lời
	Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 35: tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu:Giúp học sinh: 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- Gọi h/s lên bảng làm bài:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức m + n + p với
 a. m = 52m, n =32m, p =60 m
b. m = 12c m, n =32cm, p =26c m
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức ( a + b ) – c với a = 56, b = 14, c = 35
- GV đánh giá
B.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài (2 phút)
- GV nêu mục đích của giờ học
2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng (15 phút)
- GV treo bảng phụ lên( bảng đã kể sẵn)
- Y/c HS nêu giá trị cụ thể của a; b; c.
- So sánh giá trị của biểu thức ( a+ b) +c và a + ( b + c )
a b c ( a+b)+c a + (b+c)
5 4 6 ( 5+4)+6 = 5+ (4+6)=
 9+6=15 5+ 10=15
35 15 20 (35+15)+20 35+(15+20)=
 = 50+ 20=70 35+ 35=70
28 49 51 ( 28+49)+51 28+(49+51)=
 77+ 51=128 28+ 100=128
Nhận xét:
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
- Khi cộng một tổng 2 số với 1 số thứ 3 ta làm như thế nào?
- Khi cộng một tổng 2 số với 1 số thứ 3 ta cộng số thứ nhất với tổng số thứ 2 và số thứ 3.
Đó là tính chất kết hợp của phép cộng.
VD: ( 185 + 99 ) + 1
 = 185 + ( 99 + 1 )
 = 185 + 100 
 = 285
- Nêu các cách vận dụng tính chất gì?
- Nêu tính chất tính chất kết hợp.
2. Luyện tập: (15 phút)
Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu
- Gọi h/s làm bài
- GV đánh giá
- Yêu cầu học sinh giải thích đã vận dụng tính chất gì.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Y/c HS làm bài
- Gọi học sinh chữa bảng. 
- GV nhận xét , đánh giá
Bài 3: - Gọi h/s nêu yêu cầu
- Yêu cầu h/s làm bài
- Gọi h/s chữa bài
C.Củng cố-Dặn dò: (3 phút)
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng
- GV nhận xét tiết học
-2 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào vở nháp
- HS nhận xét, 
- Học sinh tự tính giá trị của biểu thức ( a + b ) + c và a + (b + c ) rồi so sánh kết quả.
- GV ghi bảng
- 3 h/s nối nhau nêu
- H/s đưa ra so sánh đến ý đúng
- Lắng nghe
- Học sinh nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- HS phát biểu quy tắc, 
- HS trao đổi ý kiến để nêu: vận dụng vào cách tính nhanh nhất.
- Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng.
- 1HS nêu yêu cầu
- Gọi 3 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cả lớp làm bài.
- Chữa bài
- H/s nêu cách làm
- 1 h/s nêu
- 1 h/s làm bảng, cả lớp làm vở
 Bài giải:
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận đợc số tiền là:
77500000 + 86950000+14500000= 176950000 (đồng)
 Đáp số: 176950000 đồng
- 1 h/s nêu
- 1 h/s làm bảng, cả lớp làm vở
- Kết quả:
 a/ a +0 = 0 +a = a
b/ 5 + a = a + 5 
 c/ (a +28) + 2= a + (28+2)= a+30

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_7_dinh_huu_thin.doc