Giáo án Toán - Tiết: Luyện tập chung

Giáo án Toán - Tiết: Luyện tập chung

1.Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về số tự nhiên liền trước, liền sau, giá trị của chữ số trong số , biểu đồ, thế kỉ, số tròn trăm.

- Rèn kĩ năng thực hành giải toán.

- Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.

II.Đồ dùng: bảng phụ

III.Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 2 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Tiết: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Toán
Luyện tập chung.( SGK/tr 35).
1.Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về số tự nhiên liền trước, liền sau, giá trị của chữ số trong số , biểu đồ, thế kỉ, số tròn trăm.
- Rèn kĩ năng thực hành giải toán.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực. 
II.Đồ dùng: bảng phụ
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐHT
HĐ1. Kiểm tra :5’ 
- Chấm, chữa bài tiết trước.
HĐ2. Luyện tập: 28’
a, GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính: 
GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài tập, thực hành trong thời gian khoảng 15 phút, chữa bài.
Bài 1 : GV cho HS viết vào bảng con.
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước, liền sau của một số?
- Nhận xét về giá trị của chữ số trong số?
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống 
GV cho HS lên bảng chữa bài, nêu cách tìm số thích hợp (dựa vào so sánh hai số tự nhiên).
Bài 3 : GV cho HS hoàn thiện các nội dung còn thiếu dựa vào biểu đồ.
Bài 4 : Gv cho HS hỏi đáp theo cặp về thế kỉ, cách tính mốc thế kỉ (HSG).
Bài 5 : GV cho HS nêu lại đặc điểm của số tròn trăm.
HĐ 3. Củng cố,dặn dò: 4’
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? Cho VD?
HS chữa bài, đổi vở kiểm tra bài của bạn, báo cáo.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc xác định yêu cầu , thực hành , chữ
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.a bài.
VD : a, Số tự nhiên liền sau số 2.835.917 là số 2.835.918.
Cách làm : 2.835.917 + 1 = 2.835.917
(Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị).
Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số).
VD : 475.936 > 475.836
( So sánh theo hàng kể từ trái sang phải, cùng một hàng chữ số nào lớn 
hơn , số đó sẽ lớn hơn).
VD : Khối lớp ba có 3 lớp , đó là lớp 3A, 3B, 3 C.
....
Năm 2000 thuộc thế kỉ 20.
Năm 2005 thuộc thế kỉ 21.
Thế kỉ 21 kéo dài từ năm 2001 đến năm 2099.
Số tròn trăm đó là 600; 700; 800
Cả lớp
HS TB
HS khá

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan lop 4 thu ba tuan 6.doc