Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 11

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 11

A. Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi 13 tuổi.

B. Đồ dùng dạy- học

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK; Bảng phụ chép từ cần luyện đọc

- HS: SGK, vở bài tập

C. Các hoạt động dạy- học

 

doc 24 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Tiết 21: Ông Trạng thả diều
A. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi 13 tuổi.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK; Bảng phụ chép từ cần luyện đọc
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách vở, đồ dùng của Hs.
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
- Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều
2.Bài mới 
a) Luyện đọc
 - Gọi HS khá đọc bài
 - Yêu cầu HS chia đoạn
 - Gọi HS đọc theo đoạn
 - GV treo bảng phụ rèn đọc tiếng khó. Kết hợp sửa lỗi.
 - GV đọc cả bài giọng phù hợp
b) Tìm hiểu bài
 - Yêu cầu HS đọc thầm trả lời: 
 - Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
 - Cậu ham học và chịu khó như thế nào?
 - Vì sao Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
 - Tìm tục ngữ nêu nội dung ý nghĩa của bài?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn tìm giọng đọc
 - GV đọc mẫu đoạn 2, 3
 - GV nhận xét
 - Nội dung chính của bài?
III. Củng cố, dặn dò
 - Câu truyện giúp các em hiểu điều gì?
 - Hãy liên hệ bản thân
 - Học bài và thường xuyên làm như bài học
- Học sinh mở sách, quan sát, mô tả tranh minh hoạ
 - Học sinh mở sách, quan sát tranh
 - HS đọc bài
 - Học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn
 - Lớp luyện đọc theo cặp
 - Học sinh theo dõi SGK
 - HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm, đọc to + TLCH
 - Học đâu hiểu đấy , trí nhớ lạ thường( thuộc 20 trang sách/ ngày)
 - Đi chăn trâu đứng ngoài nghe giảng mượn vở bạn viết lên lưng trâu, nền cát, lá chuối khôĐèn đom đóm
 - Cậu đỗ trạng ở tuổi 13 khi vẫn ham chơi diều.
 - Nhiều học sinh nêu phương án
“Có chí thì nên” là câu đúng nhất
 - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
 - Nhiều em thi đọc diễn cảm trong tổ
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc
* Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi 13 tuổi.
- HS trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Toán
Tiết51: Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000,
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết cách thực hiên phép nhân một ssố tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000,
 -Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia) với (hoặc cho)10, 100, 1000,..
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi nhận xét chung
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS tính:10 x 35 =?
 - Gọi HS nhận xét cách làm
 - GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
Ghi: 35 x 10 =?
 35 x 10 = 10 x 35 =1 chục x 35 
 = 35 chục = 350.
Vậy 35 x 10 = 350
- Nêu nhận xét?
Tương tự 350: 10 =?
 35 x 100 =? 3500 : 10 =?
- GV treo bảng phụ(ghi nhận xét chung)
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Từng HS đọc nối tiếp các phép tính.
- Nêu cách nhân chia nhẩm cho (với) 10, 100, 1000?
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Gọi HS nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng. Xác định quan hệ giữa các đơn vị.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm?
 Nêu cách làm
- Gội 2 Hs lên bảng. Dưới lớp làm vào nháp.
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách nhân, chia nhẩm với (cho) 10, 100, 1000,?
- GV nhận xét tiết học
Cả lớp làm nháp- 1 em lên bảng
- Cả lớp làm vào nháp và nêu kết quả(dựa vào tính chất giao hoán)
- 1, 2 em nêu:
- Nêu kết quả dựa vào kết quả của phép tính nhân:
- 3, 4 em đọc :
- Tính nhẩm
Từng em đọc kết quả
200200 : 10 = 20020
200200 : 100 = 2002
2002000 : 1000 = 2002
Lớp làm vở- 2 em lên bảng :
70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg
Chính tả (nhớ viết)
Tiết 11: Nếu chúng mình có phép lạ
A. Mục tiêu
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s / x ; dấu hỏi / dấu ngã
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng của HS
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Hướng dẫn học sinh nhớ- viết
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - Cho học sinh đọc bài viết
 - GV đọc từ khó
- Đoạn bài viết nêu điều gì?
 - Yêu cầu học sinh mở vở làm bài.
 - GV chấm 10 bài, nêu nhận xét chung
b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2 lựa chọn ý a
 - Treo bảng phụ. GV đọc, hướng dẫn điền
 - Gọi học sinh làm bài 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.
b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt.
Bài tập 3
 - GV nêu yêu cầu của bài 
 - GV treo bảng phụ
 - GV giải thích ý nghĩa từng câu:
 - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, xấu người đẹp nết ý nói người vẻ ngoài xấu nhưng tính tốt.
 - Mùa hè cá sông, mua đông cá bể: mùa hè ăn cá ở sông mùa đông ăn cá ở bể thì ngon.
 - Hướng dẫn học thuộc
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về luyện viết thêm
- Nghe giới thiệu
 - 1 em nêu yêu cầu 
 - 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu của bài 
 - Cả lớp đọc, 1 em đọc thuộc lòng.
 - Học sinh luyện viết từ khó
 - Mơ ước của các em làm điều tốt lành khi có phép lạ. 
 - Tự viết bài vào vở
 - Đổi vở theo bàn tự soát lỗi 
 - Nghe nhận xét, sửa lỗi.
 - 1 em đọc yêu cầu của bài
 - Lớp đọc thầm làm bài 
 - 1 em chữa
 - Học sinh chữa bài đúng vào vở
 - 1 em đọc bài đúng a
 - 1 em đọc bài đúng b
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
 - Học sinh làm bài cá nhân, 1 em chữa bảng phụ
 - Học sinh nghe
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
Bài 21: Ba thể của nước
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí
 - Thực hành và nêu cách chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.
 - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ trang 44, 45 SGK - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm theo nhóm
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Nước có những tính chất gì?
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
 - Nêu VD về nước ở thể lỏng?
 - GV dùng khăn ướt lau bảng, 1 HS sờ tay
 - Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nước trên mặt bảng biến đi đâu?
- Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Hiện tượng?
- úp đĩa lên cốc nước nóng, nhấc đĩa ra. QS mặt đĩa? 
- Hiện tượng đó gọi là gì?
- Nêu vài VD chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí?
- Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc canh?
b) HĐ2: Nước từ thể lỏng rắn & ngược lại
- Giao nhiệm vụ cho HS
 - Nước trong khay đã biến thành thể gì? NX?
- Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là gì?
- Khay đá để ở ngoài tủ lạnh 1 lúc..? Tên hiện tượng?
c) HĐ 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nêu tính chất của từng thể?
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
 - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung
- Nước mưa, nước sông, suối,.
- Các nhóm làm thí nghiệm.
- nước bốc hơi
- Mặt đĩa có nước
- Nước từ thể lỏng sang thể khí, từ thể khí sang thể lỏng.
- Đại diện nhóm báo cáo KQ thí nghiệm
Kết luận: SGV
QS khay đá
- Từ thể lỏng nước đã thành thể rắn. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
.- Gọi là sự đông đặc
- Nước đá chảy thành thể lỏng. Gọi là sự nóng chảy
KL: SGV
- Ba thể: Lỏng- Khí- Rắn
- Thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định. ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009
 Toán 
Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn như SGK( phần b- bỏ trống các dòng).
- HS: SGK, đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4).
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a) Hoạt động: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống.
GV treo bảng phụ và giới thiệu cấu tạo bảng, cách làm.
- Với a = 3, b = 4, c = 5 thì: (a x b) x c =? và a x (b x c) =?
- Tương tự với a = 5, b = 2, c =3
Nhìn vào bảng, so sánh kết quả:
 (a x b) x c và a x (b x c) rồi nêu kết luận.
Vậy: a x b x c = a x (b x c) = (a x b) x c.
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc mẫu
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét, sửa lỗi.
Bài 2:
- Gọi Hs nêu y/c
- Ta phải vận dụng t/c nào để tính thuận tiện nhất.
- Gọi HS làm bài
- Nhận xét, sửa lỗi.
Bài 3:
- GV tóm tắt bài toán và gọi HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi HS nêu cách làm.
- Gọi HS lên bảng làm bài
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
- Về nhà ôn lại bài
-Cả lớp làm vở nháp- 2 em lên bảng:
( 2 x 3) x 4 = 6 x 4= 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24.
Giá trị của hai biểu thức đó bằng nhau
- cả lớp làm vở nháp- 2 em lên bảng tính
(3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
 3 x (4 x 5) = 3 x20 = 60
- Kết quả bằng nhau:
- Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- Tính bằng hai cách (theo mẫu)
Lớp làm vở-2 em lên bảng chữa bài:
4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
4 x 5 x 3 =(4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
- Tính bằng cách thuận tiện nhất?
- Vận dụng tính chất kết hợp để tính
Lớp làm vở-2 em lên chữa bài:
13 x 5 x 2 = 13 x( 5 x 2) = 13 x 10 = 130
- HS nêu lại bài toán
- HS trả lời
Lớp làm vở –1 em chữa bài:
 Có tất cả số em đang ngồi học là:
 ( 8 x 15) x 2 = 240(em)
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Địa lý
Bài 10: Ôn tập
A. Mục tiêu
- Học xong bài này, HS biết:
- Hệ thống được những đặc đIểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy ... uông, mỗi ô có diện tích 1 cm2
- HS: SGK, đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1:Giới thiệu đề-xi-mét-vuông
- Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn. Hãy đo cạnh của hình vuông đó?
- GV chỉ vào bề mặt của hình vuông và nói:
Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm; diện tích của hình vuông là 1 đề-xi-mét vuông 
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2
- Cho HS quan sát để nhận ra: 
1dm2 = 100cm2
b. Hoạt động 2: Thực hành
- Đọc và viết theo mẫu?
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
-Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm( >; < =)
- Đúng ghi Đ; sai ghi S?
( phương án đúng là a)
III. Củng cố, dặn dò
- 1 dm2 =? cm2; 200 cm2 =? dm2
- Về nhà ôn lại bài
- Để hình vuông đã chuẩn bị sẵn lên bàn.
- Đo cạnh hình vuông (dài 1 dm).
- 4,5 em nêu: 1dm2 = 100 cm2
Bài 1-2:
-3, 4 em đọc-viết:
32dm2: ba mươi hai đề-xi-mét vuông.
Bài 3
-Cả lớp làm vào vở- 3em lên bảng.
48dm2 = 4800 cm2;2000 cm2 = 20 dm2.
Bài 3: Lớp làm vở- 2em chữa bài
210 cm2 = 2 dm210 cm2; 
6 dm23 cm2=603cm2
- HS lắng nghe
Tập làm văn
Tiết 21: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
A. Mục tiêu
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đề ra.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Sách truyện đọc lớp 4, bảng phụ.
- HS: Đề tài cuộc trao đổi, gạch dưới từ quan trọng
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 học sinh thực hành đóng vai
- GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.Bài mới
a) Hướng dẫn phân tích đề bài
 - GV cùng học sinh phân tích đề bài.
 - Đây là cuộc trao đổi của ai, với ai?
 - Khi đóng vai em chọn 2 nhân vật nào?
 - Vì sao em và người thân cùng phải đọc 1 truyện?
 - Thái độ khi trao đổi thể hiện như thế nào? 
b) Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi
 - Gợi ý 1 (tìm đề tài trao đổi)
 - GV kiểm tra học sinh em chọn trao đổi với ai, chọn đề tài như thế nào ?
 - Treo bảng phụ
 - Gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi)
 - Gọi học sinh làm mẫu
 - Gợi ý 3 (xác định hình thức trao đổi)
 - 1 HS làm mẫu trả lời câu hỏi trong SGK
c) Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi
 - GV nhận xét
d) Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Em có thường xuyên trao đổi với người thân không? Trao đổi như thế nào?
- Em cầcn thường xuyên trao đổi với người thân của mình
 - 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến .
 - Nghe giới thệu mở sách
 - 1 em đọc đề bài
 - Học sinh gạch dưới từ ngữ quan trọng
 - Giữa em với người thân trong gia đình.
1 bên là em, 1 bên là bố(mẹ, anh, chị)
 - Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi được nếu không thì 1 người không hiểu
 - Thể hiện thái dộ khâm phục nhân vật trong câu chuyện
 - Học sinh đọc gợi ý 1
 - Học sinh chọn bạn, chọn đề tài
 - Lần lượt nêu nội dung lựa chọn
 - 1 em đọc bảng phụ
 - 1 em đọc gợi ý
 - 1 học sinh giỏi làm mẫu
 - Lớp nhận xét
 - 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm
 - 1 học sinh giỏi làm mẫu
 - Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý đối đáp, ghi ra nháp, thực hành trước lớp
 - Nhiều cặp thi đóng vai
 - Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt.
- HS trả lời
Khoa học
Bài 22: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào.
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhỉên.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trang 46, 47 SGK 
- HS : SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Nước có những tính chất gì?
- GV nhận xét
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên?
b) HĐ2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước.
 * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây mưa.
 * Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS làm việc theo cặp
- Đọc câu chuyện Cuộc phiêu lưu của ba giọt nước trang 46, 47.
- Kể với bạn bên cạnh.
 - Nước bay hơi vào KK- gặp lạnh- thành hạt nước nhỏ li ti- thành những đám mây.
- Các đám mây bay lên cao - gặp lạnh - nước đọng thành hạt lớn - rơi xuống tạo thành mưa
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Các nhóm hội ý và phân vai: Giọt nước - Hơi nước - Mây trắng - Mây đen - Giọt mưa.
- Các nhóm trao đổi với nhau về lời thoại.
- Lần lượt từng nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét góp ý.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 55: Mét vuông
A.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết được 1 m2= 100 dm2 và ngược lại
B.Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2
- HS: SGK, đồ dùng
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài: 1 dm2 =? cm2
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1:Giới thiệu đề-xi-mét-vuông
- Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
- Lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn. Hãy đo cạnh của hình vuông đó?
- GV chỉ vào bề mặt của hình vuông và nói: mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m; diện tích của hình vuông là 1 mét vuông 
- Mét vuông viết tắt là m2
- Cho HS quan sát để nhận ra: 
1m2 = 100dm2
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
- Đọc và viết theo mẫu?
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
Bài 2
- Đọc đề? 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm bài
- HS thực hiện 
- HS lắng nghe
- Đo cạnh hình vuông (dài 1 m).
- 4,5 em nêu: 1m2 = 100 dm2
- 3, 4 em đọc-viết:
990m2: Chín trăm chín mươi mét vuông.
- Cả lớp làm vào vở- 3em lên bảng.
1m2 = 100 dm2;400 dm2 = 4 m2.
Bài 3: Lớp làm vở- 1em chữa bài
Diện tích 1 viên gạch: 30 x 30 = 900cm2 
Diện tích căn phòng :
200 x 900 = 180000cm2 
Đổi 180000 cm2 = 18m2
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
Tiết 22: Tính từ
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài 1. Bảng lớp viết nội dung bài 3
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 học sinh làm lại bài tập 2, 3 tiết luyện tập về động từ.
GV nhận xét 
II- Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới
a) Phần nhận xét 
Bài tập 1, 2
 - GV gọi HS đọc :Cậu học sinh ở ác- boa
 - Treo bảng phụ
 - Gọi học sinh làm bài trên bảng, nhận xét
 - Chốt lời giải đúng:
a) Tính tình, tư chất của Lu- i
b) Màu sắc của sự vật
c) Hình dáng, kích thước,đặc điểm khác
Bài tập 3
 - Gọi học sinh đọc bài
 - GV mở bảng lớp
 - Gọi học sinh làm bảng
 - Chốt lời giải đúng: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho ĐT đi lại.
b) Phần ghi nhớ
 - Gọi học sinh nêu ví dụ giải thích
c) Phần luyện tập
Bài tập 1
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các tính từ
 - Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng,. 
 - Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài,.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc đề bài
 - GV ghi nhanh lên bảng, phân tích câu
III. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- Về nhà tiếp tục lấy ví dụ cho bài học
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
 - Nghe, mở sách
 - 2 em nối tiếp đọc bài 1,2 
 - 1 em đọc, lớp đọc thầm, trao đổi cặp
 - Ghi các từ tìm được vào nháp
 - 1 em chữa bảng 
 - Lớp nhận xét
 - Làm bài đúng vào vở
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - 1 em đọc câu văn,làm bài cá nhân
 - 1 em chữa trên bảng lớp
 - Lớp nhận xét
 - Làm bài đúng vào vở
 - 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
 - Nhiều em nêu
 - 2 em nối tiếp nhau đọc
 - 1 em đọc, lớp đọc thầm
 - 2 em chữa bài
 - HS đọc yêu cầu
 - HS đọc câu vừa đặt
- HS thực hiện yêu cầu
Tập làm văn
Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện
A. Mục tiêu
- HS biết được thế nào là mở bài gián tiếp, mở bài trực tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết ghi nhớ
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
- 2 em thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 tấm gương có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống
 - GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới
a) Phần nhận xét
Bài tập 1,2
 - GV nêu mở bài đúng: “Trời mùa thucố sức tập chạy.”
Bài tập 3
 - Em có nhận xét gì về 2 cách mở bài?
 - GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
b) Phần ghi nhớ
 - Treo bảng phụ
c) Phần luyện tập
Bài tập 1
 - Gọi học sinh đọc bài
 - Gọi 2 học sinh kể theo 2 cách mở bài 
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
 - Mở bài trực tiếp: ý a
 - Mở bài gián tiếp: ý b, c, d.
Bài tập 2
 - Mở bài của truyện viết theo cách nào?
Bài tập 3
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - Nhận xét, chữa bài cho học sinh.
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài mới.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe, nắm yêu cầu
 - 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1,2
 - Lớp tìm đoạn mở bài trong truyện
 - Vài em nêu
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc
 - Cách mở bài sau không kể ngay mà nói - Chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể.
 - 1 em đọc ghi nhớ
 - HS đọc, tự tìm các ví dụ
 - 4 em nối tiếp đọc 4 cách mở bài của truyện
 - Cả lớp đọc thầm, tìm lời giải đúng 
 - Thực hiện 2 cách mở bài
 - Làm bài đúng vào vở
 - 1 em đọc nội dung bài
 - Mở bài theo cách trực tiếp
 - 1 em nêu yêu cầu bài 3
 - Học sinh chọn 1 cách mở bài gián tiếp
 - Làm bài vào vở
- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc