Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 16

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 16

I.Mục tiêu

1. Kiến thức:

 TẬP ĐỌC

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK)

 KỂ CHUYỆN

 - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc to rõ ràng, phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài.

- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua từng lời đối thoại trong câu chuyện.

- Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn truyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.

- Rèn kĩ năng nghe.

3. Thái độ:

 

doc 27 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Chào cờ
Lớp Trực tuần nhận xét
Tập đọc - Kể chuyện Tiết 46 +47
Đôi bạn (Trang130)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 Tập đọc
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật . 
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK)
 Kể chuyện
 	- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc to rõ ràng, phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài.
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua từng lời đối thoại trong câu chuyện.
- Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn truyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe.
3. Thái độ:
- GD HS lòng biết ơn đối với người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn..
II.Đồ dùng dạy- học
- GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
III.Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 
	- Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS)
	- Nhà Rông được dùng để làm gì ? (1HS)
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
 Tập đọc
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- GV: Đọc diễn cảm toàn bài, gợi ý cách đọc.
- GV: HDHS luyện đọc, cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS: Đọc nối tiếp câu.
- HS: Đọc đoạn trước lớp
- HS: Đọc đoạn trong nhóm.
- HS: Đọc nối tiếp toàn bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- HS: Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi
- CH: Thành và mến kết bạn dịp nào?
- CH: Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? 
- HS: Đọc thầm đoạn 2.
- CH: ở công viên có những gì trò chơi ?
- HS: Đọc thầm đoạn 3
- CH: ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?
- CH: Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- CH: Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ?
- CH: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ?
* Nội dung
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV: HD đọc diễn cảm đoạn 3 
- HS: Thi đọc toàn truyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt và hay.
 Kể chuyện
a, GV nêu nhiệm vụ 
- HS: Kể toàn bộ câu chuyện.
b, HD HS kể lại câu chuyện theo tranh.
- HS: Quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.
- HS: Kể mẫu
- HS: Kể theo cặp 
- HS: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS: Nhận xét bình chọn 
- GV: Nhận xét ghi điểm
(1p)
(30p)
(10p)
(8p)
(15p)
- Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng
- Hiểu các từ ngữ khó:sơ tán, công viên, tuyệt vọng.
Đọc nhóm 3
- Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.
- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.
- Có cầu trượt, đu quay
- Nghe thấy tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.
- Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác..
- Trả lời theo ý hiểu
-
 Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.
 Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn
- Đọc nối tiếp đoạn
- Thi đọc
Nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn
4. Củng cố (2p) 
- Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau.
Toán Tiết 76
Luyện tập chung (Trang 77)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính. 
2. Kỹ năng: 
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
3. Thái độ:
 -HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (1p) 
HS lên bảng giải Bài 3 (76)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV: Nêu phép tính 
- HS: Tính kết quả, nêu cách tìm thừa số chưa biết 
- GV: Nêu phép tính
- HS: Làm bảng con.
- GV: Nhận xét kết quả.
- GV: Đọc bài toán, tóm tắt
- HS: 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- GV: Nhận xét 
- GV: Nêu yêu cầu, HD theo mẫu
- HS: Tính, nêu miệng kết quả
- GV: Nhận xét 
- GV: Nêu yêu cầu
- HS: Quan sát đồng hình SGK, nêu miệng
- GV: Nhận xét
(1p)
(30p)
Bài 1 (77) Số ?
Thừa số
324
3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
Bài 2 (77) Đặt tính rồi tính:
a) b)
 684 6
 6 114 
 08 
 6
 24
 24
 0
 845 7
 7 120
 14 
 14 
 05
c) d)
 630 9 
 63 70 
 00 
 0
 0
 842 4
 8 210 
 04 
 4
 02
Bài 3 (77) 
 Bài giải
 Số máy bơm đã bán là: 
 36 : 9 = 4 (cái)
 Số máy bơm còn lại là:
 36 - 4 = 32 (cái)
 Đáp số: 32 máy bơm
 Bài 4 (77) Số?
 Bài 5 (78) 
- Đồng hồ A có hai kim tạo thành 
góc vuông
- Đồng hồ B,C có hai kim tạo thành 
góc không vuông
4. Củng cố (1p)
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, làm lại bài 3 vào vở, chuẩn bị bài sau.
*Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức Tiết 16
 Biết ơn gia đình thương binh liệt sĩ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thương binh, lịêt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc.
- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ .
2. Kĩ năng:
 	- HS biết cách làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
3. Thái độ:
 - HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình thương binh liệt sĩ.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: - Tranh minh hoạ truyện: Một chuyến đi bổ ích.
- Phiếu giao việc.
- HS: Vở BT đạo đức.
III.Hoạt động dạy - học 
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Phân tích truyện
- GV: Kể chuyện
- HS: Đàm thoại
- CH: Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7?
- CH: Qua truyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
- CH: Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV: Chia nhóm, phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS: Các nhóm nhận phiếu và nhiệm vụ, thảo luận nhóm, đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Kết luận: 
- CH: Em đã làm những việc gì đối với thương binh, liệt sĩ?
- HS: Tự liên hệ
- GV: Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm học tốt.
(2p)
(15p)
(12p)
* Khởi động: Hát bài Em nhớ các anh.
 Hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
Câu chuyện Một chuyến đi bổ ích
- Các bạn đi thăm các cô, chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng
 - Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do.
- Kính trọng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
 Phân biệt một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không lên làm.
- Các việc a,b, c là những việc lên làm
4. Củng cố (2p) 
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán Tiết 77
Làm quen với biểu thức (Trang 78)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Làm quen với biểu thức và tính giá trị của biểu thức.
2. Kỹ năng: 
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản
3. Thái độ: 
 -HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
 Bảng nhóm,bảng con
III. Họạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 
HS làm Bài 3 (77)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
- GV: Viết phép tính : 126 + 51 "Ta có biểu thức 126 cộng 51"
- GV: Viết phép tính: 62 - 11 "Ta có biểu thức 61 trừ 11"
- GV: Thực hiện tương tự như vậy với các biểu thức: 13 x 3, 84 : 4; 
125 + 10 - 4;
Hoạt động 3: Giá trị của biểu thức.
- GV: Nêu phép tính
- GV: HD tính giá trị biểu thức 
- HS: Làm bảng con
- GV: Nhận xét kết quả.
Hoạt động 4: Luyện tập
- GV: Nêu phép tính
- GV: HD tính giá trị biểu thức 
- HS: Làm bảng con
- GV: Nhận xét kết quả.
- GV: HD tính giá trị biểu thức
- HS: 2 HS lên nối Kết quả, lớp làm vở
- GV: Nhận xét
(1p)
(7p)
(10p)
(12p)
Nắm được biểu thức và ghi nhớ. 	
Nắm được giá trị của biểu thức 
 126 + 51 = 177
- Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177
 62 - 11 = 51
- Giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51
 13 x 3 = 39
- Giá trị của biểu thức 13 x 3 là 39
Bài 1 (78)
a) 125 + 18 = 143. Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143.
b) 161 - 150 = 11. Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11.
 c) 21 x 4 = 84. Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84.
d) 48 : 2 = 24. Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24.
Bài 2 (78) 
84 - 32
52 + 23
53
75
52
4. Củng cố (1p)
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, làm lại bài 2 vào vở, chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết) Tiết 31
 Đôi bạn
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Giúp HS nghe-viết đúng chính tả đoạn 3 của bài Đôi bạn.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch ,đẹp.
3. Thái độ: 
- HS có ý thức rèn luyện chữ cho đẹp, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy- học
- GV: 3 băng viết 3 câu văn của BT 2 a
- HS: Bảng con
III.Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 
HS viết bảng con: khung cửi, mát rượi, sưởi ấm.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD HS viết chính tả.
a) HD HS chuẩn bị.
- GV: Đọc mẫu đoạn 3 của bài
- HS: Đọc lại bài.
- GV: HDHS nắm ND bài viết.
- CH: Đoạn viết có mấy câu ?
- CH: Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- CH: Lời của bố viết ...  hoạt động công nghiệp, thương mại.
3. Thái độ: 
- Biết một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:	 - Các hình trang 60, 61 (SGK)
- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán..
III. Hoạt động dạy- học 
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (1p) 
- Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ?
	- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
Bước 1: 
- GV: Nêu yêu cầu
- HS: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống.
Bước 2: 
- HS: Một số cặp trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Hoạt động theo nhóm
- HS: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
- HS: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Giới thiệu thêm một số hoạt động như:
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt, nhiên liệu để chạy máy 
- Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt
- Dệt cung cấp vải, lụa 
- GV: Nhận xét, kết luận
 Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm
Bước 1: Chia nhóm
Bước 2: Một số cặp trình bày, lớp nhận xét bổ sung
- CH: Những hoạt động trong hình 4, 5 SGK tr61 thường gặp là hoạt động gì?
- CH: Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? 
- CH: Kể tên một số chợ, siêu thị, siêu thị, cửa hàng ở quê em.
- GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 5: Chơi trò chơi 
Bước 1: Nêu tình huống
Bước 2: Các nhóm chơi đóng vai: - Người bán hàng
- Người mua hàng.
Bước 3: Các nhóm khác nhận xét.
(1p)
(10p)
(10p)
(10p)
 Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. 
Thảo luận nhóm
 Khoan dầu khí, khai thác than, dệt cung cấp vải, lụagọi là hoạt động công nghiệp.
 Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
 Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại.
Trò chơi Bán hàng
 Làm quen với hoạt động mua bán.
4. Củng cố (1p)
- Hệ thống kiến thức cơ bản bài học.
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Thể dục: ( Giáo viên bộ môn dạy)
 	 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009	
Toán Tiết 80
Luyện tập (Trang 81)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức các dạng : Chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân , chia.
2. Kỹ năng: 
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng.
3. Thái độ: 
-HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ (BT4 )
- HS: Bảng con 
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ (1p) 1 HS làm Bài 3 (80)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Hoạt động 2 Luyện tập
- GV: Nêu biểu thức. 
- HS: 2 HS lên bảng làm bài
- GV: Nhận xét kết quả
- HS: Nêu biểu thức.
- HS: 2HS lên bảng làm bài
- GV: Nhận xét kết quả
- HS: Nêu biểu thức.
- HS: 2 HS lên bảng làm bài 
- HS : Làm vở, đổi vở chữa bài. 
- GV: Nhận xét
- HS: Nêu yêu cầu 
- HS: Tính nhẩm, nêu miệng kết quả.
- GV: Nhận xét kết quả
(1p)
(30p)
Bài 1(81) Tính giá trị của biểu thức
125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168
Bài 2(81) Tính giá trị của biểu thức
375 - 10 x 3 = 375 – 30 = 345
306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337
Bài 3 (81)Tính giá trị của biểu thức 
81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90
68
Bài 4(81) HS khá ,giỏi.
39
130
120
90
11 3 + 6
50 + 20 4
70 + 60 :3
80 : 2 3
4. Củng cố (1p)
 	- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò (1p) 
 	- Về học bài, làm lại bài 1, 2, 3 CBB sau. 
Tập làm văn Tiết 16 
 nghe - kể: kéo cây lúa lên.
 nói về thành thị, nông thôn
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Nghe và kể lại đư ợc câu chuyện: Kéo cây lúa lên (BT1).
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). 
 3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn học, yêu quý người làm ra hạt lúa.
II.Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ ( gợi ý BT2).
III.Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p) Kể lại câu chuyện Giấu cày 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD làm bài tập.
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 1, đọc phần gợi ý (bảng phụ).
- HS: Quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý..
- GV: Kể mẫu lần 1:
- CH: Truyện này có những nhân vật nào?
- CH: Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì?
- CH: Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
- CH: Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- CH: Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- GV: Kể lần 2
- HS: Nghe kể
- HS: 1 HS giỏi kể lại
- HS: Kể theo cặp
- HS: Thi kể trước lớp
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
- CH: Câu chuyện có gì đáng 
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 2
- HS: Chọn đề tài 
- HS: Thi giới thiệu về nông thôn (hoặc thành thị) 
 - GV: nhận xét, đánh giá, cho điểm.
(1p)
(15p)
(12p)
Bài tập 1: Nghe và kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên
- Chàng ngốc và vợ
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
- Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ.
 - Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mình mọc nhanh hơn. 
Bài tập 2(138) Kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) 
4. Củng cố (2p) 
 - Nhận xét, biểu dương những HS, nhóm học tốt
5. Dặn dò (1p) 
 - Về tìm hiểu về nông thôn (hoặc thành thị) 
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội Tiết 32
 Làng quê và đô thị
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: 
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
2. Kĩ năng:
 - Biết một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tham gia, giữ gìn làng quê hoặc đô thị.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:	 Hình SGK
- HS: Tranh ảnh sưu tầm về làng quê hoặc đô thị
III. Hoạt động dạy - học 
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (1p) 
- Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp, thương mại của tỉnh em ?	
	- Nêu ích lợi của hoạt động đó ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Bước 1: 
- GV: HDHS quan sát tranh
- HS: Quan sát tranh, ghi lại kết quả thảo luận
- CH: Phong cảnh nhà cửa ở làng quê,đô thị như thế nào?
Bước 2: 
- HS: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Kết luận
 Hoạt động 3: Thảo luận theo
cặp
Bước 1: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động ở làng quê và đô thị
 Bước 2: 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung.
- CH: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
- HS: Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và hoạt động nào
- GV: Kết luận
Hoạt động 4: Vẽ tranh.
Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
- HS: vẽ tranh về đề tài ở làng quê và đô thị.
Bước 2: Gọi các nhóm trình bày nội dung tranh
- HS: Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm 
- GV: Nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt.
(1p)
(15p)
(15p)
Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị
ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy
Nghề nghiệp ở quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt
- Chăn nuôi
- Buôn bán
- Công sở
 Vẽ tranh về đề tài ở làng quê và đô thị.
4. Củng cố (1p)
- Nêu lại nội dung bài
5. Dặn dò (1p)
 - Về nhà học bài, chuẩnbị bài sau
Sinh hoạt 
kiểm điểm hoạt động trong tuần
- Nhận xét ưu,khuyết điểm và các mặt hoạt động trong tuần.
- Đề ra phương hướng tuần tới
Thể dục: ( Giáo viên bộ môn dạy)
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét, đánh giá của tổ chuyên môn Kí duyệt của BGH
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Bài 16
 Kể chuyện âm nhạc: cá heo với âm nhạc	
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
- Qua truyện kể, các em biết nhạc còn có tác động tới loài vật.
- Biết tên gọi các nốt nhạc và tìm vị trí các nốt nhạc qua trò chơi.
3. Thái độ: 
- GD tình cảm biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: 
- HS: Nhạc cụ gõ
III. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
Hát bài ngày mùa vui (lời 1 + 2) (2HS)
3. bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc 
- GV: Kể chuyện: Cá heo với âm nhạc
- GV: Đọc từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi 
- HS: Trả lời câu hỏi theo nội dung được nghe.
- GV: Kết luận
- HS: Ôn 3 bài hát mới
Hoạt động 2: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc
- GV: Giới thiệu các nốt: Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si.
- HS: Đọc tên 7 nốt nhạc
- GV: HD chơi trò chơi 
- GV: Chọn 7 em, mỗi em mang tên một nốt nhạc. 7 em đứng cạnh nhau theo thứ tự
- GV: Gọi tên nốt nào, em mang tên nốt đó phải có và nói tiếp " Tôi tên là" theo tên nốt quy định và giơ tay lên cao. Ai nói sai tên mình là thua cuộc.
- HS: Chơi trò chơi 
- GV: Nhận xét trò chơi
(10p)
(18p)
 Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tới một số loài vật.
Trò chơi: Bảy anh em 
4. Củng cố (2p)
HS nêu tên 7 nốt nhạc.
5. Dặn dò (1p)
Về học hát, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(43).doc