Tập đọc: Tiết 65
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phn biệt lời cc nhn vật(nh vua,cậu b).
- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi,thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.(trả lời được các CH trong SGK)
II.Các KNS cơ bản được giáo dục
-Tự nhận xét;xác định giá trị cá nhân
-Giao tiếp:Trình by suy nghĩ,ý tưởng
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
-Đặt cu hỏi
-Thảo luận cặp đôi-chia sẻ
Trình by ý kiến c nhn
IV. Phương tiện dạy học
Tranh minh họa bài đọc SGK .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
Tập đọc: Tiết 65 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt) I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật(nhà vua,cậu bé). - Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi,thốt khỏi nguy cơ tàn lụi.(trả lời được các CH trong SGK) II.Các KNS cơ bản được giáo dục -Tự nhận xét;xác định giá trị cá nhân -Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ,ý tưởng III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng -Đặt câu hỏi -Thảo luận cặp đơi-chia sẻ Trình bày ý kiến cá nhân IV. Phương tiện dạy học Tranh minh họa bài đọc SGK . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . V.Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Ngắm trăng – Không đề . 2/. Bài mới : Vương quốc vắng nụ cười (tt) . a. Khám phá : b.Kết nối: - Phân đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu trọng thưởng . + Đoạn 2 : Tiếp theo giải rút ạ . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - Đọc diễn cảm toàn bài . - 2 em đọc thuộc lòng 2 bài thơ trên , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc . - Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . Đọc 2 , 3 lượt . - Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó trong bài . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . b. Tìm hiểu bài . - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Bí mật của tiếng cười là gì ? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? - Ở xung quanh cậu : nhà vua , quan coi vườn ngự uyển , chính mình . - Vì những chuyện ấy bất ngờ , trái ngược với cái tự nhiên . - Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với một cái nhìn vui vẻ , lạc quan . - Làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót ; những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . c. Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc phù hợp với nội dung truyện . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Tiếng cười tàn lụi . - Đọc mẫu đoạn văn . - Sửa chữa , uốn nắn . 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi : Truyện muốn nói với em điều gì ? - Giáo dục HS biết sống vui tươi , hồn nhiên . - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện theo cách phân vai . - Một tốp 3 em đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . + Một tốp 5 em đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai . -Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc mà cần cả tiếng cười ; Thật tai họa cho một đất nước không có tiếng cười * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán :Tiết 161 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH PHÂN SỐ (tt) I. Mục tiêu : -Thực hiện được nhân chia phân số . -Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân ,phép chia phân số. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Oân tập về các phép tính phân số . -Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm sao ? 2. Bài mới Ôn tập về các phép tính phân số (tt) -Bài 1: - Bài 2 : Tìm x -Muốn tìm thừa số chưa biết,số chia ,số bị chia ta làm sao ? -Hs nêu - Tự thực hiện phép nhân , phép chia phân số -Nêu mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia . - Biết sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x . - Bài 4 ;Giải toán 3. Củng cố dặn dò: - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính phân số ở bảng . - Nhận xét tiết học GIẢI: Chu vi tờ giấy hình vuông : (m) Diện tích tờ giấy hình vuông : (m2) Số ô vuông cắt được : (ô vuông) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật : (m) * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức: Tiết 33 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I.Mục tiêu : -Củng cố hệ thống đạo đức bài 10,11. -Học sinh có ý thức thực hiện theo chuẩn mực . -Học sinh áp dụng thực hiện tốt trong cuộc sống . II. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra :Dành cho địa phương -Vì sao cần phải lao động ? -Vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động ? 2.Bài mới : -Thế nào là lịch sự với mọi người ? - Lịch sự với mọi người sẽ có ích gì ? - Kể tên các công trình công cộng ? -Những ai phải bảo vệ công trình công cộng ? -Gv kết luận . -Khoanh vào câu em cho là đúng . A. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi . B. Phép lịch sự khi ở thành phố ,thị xã. C. Phép lịch sự giúp mọi người gần gũi với nhau hơn . D. Lịch sự với bạn bè ,người thân là không cần thiết . 3.Củng cố dặn dò: -Thế nào là lịch sự ? -Liên hệ cho ví dụ -Ôn lại bài 12,13 -Hs nêu -Lịch sự là có lời nói ,cử chỉ hành động thể hiện sự tôn trọng mọi người khi mình gặp gỡ ,tiếp xúc - Được mọi người tôn trọng ,yêu quý . -Hs nêu -Tất cả mọi người -Thảo luận theo nhóm -Đáp án đúng :C -Hs nêu * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Lịch sử: Tiết 33 TỔNG KẾT I. Mục tiêu: -Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X -Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu :Hùng Vương ,An Dương Vương ,Hai Bà Trưng ,Ngô Quyền ,Đinh Bộ Lĩnh ,Lê Hoàn ,Lý Thái Tổ ,Lý Thường Kiệt ,Trần Hưng Đạo ,Lê Lợi ,Nguyễn Trãi ,Quang Trung . -Giáo dục học sinh yêu đất nước . II. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến xây dựng những công trình gì ? -Kinh thành Huế nằm bên sông nào ? 2.Bài mới : -Hoạt động 1:Buổi đầu dựng nươcù đến thế kỉ XI X. -Giai đoạn đầu tiên chúng ta học lịch sử nước nhà là giai đoạn nào ? -Giai đoạn này bắt đầu từ khi nào và kéo dìa đến bao lâu ? -Giai đoạn này ai đã trị vì đất nước ? -Nội dung cơ bản của giai đoạn này là gì ? Gv: Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập (Từ năm 179 TCN đến năm 938 )Nhân vật và khởi nghĩa :Hai Bà Trưng ,Bà Triệu ,Chiến thắng Bặch Đằng 938 Ngô Quyền dành lại độc lập cho nước ta . Buổi đầu độc lập (938 -1009) Nhà Ngô (Cổ Loa ) ,Nhà Đinh (nước Đại Cồ Việt –Hoa Lư .nhà Tiền Lê xây dựng đất nước ,dẹp lạon 12 sứ quân ,Lê Hoàn lên ngôi đánh tan quân Tống . -Hoạt động 2:Thảo luận nhóm Cho HS thảo luận . GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học lại bài -Chuẩn bị :Xem lại các bài đã học từ học kì 2 đến nay . -Hs nêu -Buổi đầu dựng nước và giữ nước . -Bắt đầu từ khoảng 70 năm TCN đến năm 179 TCN . -Các vau Hùng ,Sau đó An Dương Vương -Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng . -Láng nghe - HS thảo luận * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán : Tiết 162 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH PHÂN SỐ (tt) I. Mục tiêu : - Tính giá trị của biểu thức với các phân số . -Giải được các bài toán có lời văn với các phân số . II. Đồ dùng dạy học : Vở BT III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Ôn tập về các phép tính phân số (tt) . Sửa các bài tập về nhà . 2. Bài mới : Ôn tập về các phép tính phân số (tt) . Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 : Nêu cách tính ?(Bài b,d –Hs khá ,giỏi ) - Bài 2 : Tính nhẩm .-a,c,d –Hs giỏi -Hs làm Tính : -Nêu cách tính giá trị biểu thức của từng bài a/ b/ c/ d/ Nêu miệng _Kết quả ; a/ b/ c/ d/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . hành . - Bài 3 : Bài toán cho biết gì ?Hỏi gì ? 3. Củng cố dặn dò : Chấm bài , nhận xét . - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 162 sách BT. -Làm vở - Tự giải bài toán . GIẢI Số vải đã may quần áo : 20 : 5 x 4 = 16 (m) Số vải còn lại : 20 – 16 = 4 (m) Số túi may được : = 6 (túi) Đáp số : 6 túi - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính phân số ở bảng . * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả: Tiết 33 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. Mục đích yêu cầu : -Nhớ – viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau :thơ bảy chữ ,thơ lục bát . - Làm đúng BTCT phương ngữ(2) a / b, hoặc(3) a / b,BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng ghi BT2a,b và BT3a,b . III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười . 2. Bài mới : Ngắm trăng – Không đề . Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết . - Nhắc HS chú ý cách trình bày từng bài thơ , chú ý những từ ngữ dễ viết sai . - Chấm , chữa bài . - Nêu nhận xét chung . - 1 em đọc cho 2 bạn viết ở bảng , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có âm chính o/ô . - 1 em đọc yêu cầu bài ; sau đó đọc thuộc lòng 2 bài - Cả lớp nhìn SGK , đọc thầm , ghi nhớ 2 bài thơ . - Gấp SGK , viết bài vào vở . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . * Bài 2 : ( lựa chọn ) - Nêu yêu cầu BT . - Nhắc HS chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa . - Phát phiếu cho các nhóm thi làm bài . - GV nhận xét * Bài 3 : ( lựa chọn ) - Nhắc HS chú ý chỉ điền vào bảng những từ láy . - Tổ chức các hoạt động tiếp theo như BT2 ở trên . 3. Củng cố dặn dò: - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả . - Làm bài theo nhóm . - Đại d ... học . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ ; đặt 4 câu có TN chỉ mục đích . - Đọc nội dung BT , làm bài vào vở . - Phát biểu ý kiến . _Đáp án :Trạng ngữ các câu : a/để tiêm phòng dịch cho true em ,. b/Vì Tổ quốc , c/Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh , - Đọc nội dung BT , làm bài vào vở . - Phát biểu ý kiến . a/Để lấy nước tưói cho ruộng đồng ,xã em vừa đào một con mương . b/Vì danh dự của lớp ,chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt . c/Để thân thể khỏe mạnh , em phải siêng tập thể dục . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . - Quan sát tranh minh họa 2 đoạn văn SGK , đọc thầm từng đoạn văn , suy nghĩ làm bài . - Phát biếu ý kiến . -Đáp án : a/Để mài cho mòn đi ,chuột gặm các đồ vật cứng . b/Để tìm kiếm thức ăn ,chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất . * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Địa lí : Tiết 33 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. Muc tiêu : -Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản ,dầu khí ,du lịch ,cảng biển ,..) -Khai thác khống sản: dầu khí, các trắng,muối. -Đánh bắt và nuơi trơng thủy sản. -Phát triển du lịch. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí,vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Bản đồ công nghiệp , nông nghiệp VN . - Tranh , ảnh về khai thác dầu khí ; khai thác và nuôi hải sản , ô nhiễm môi trường biển . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Bài cũ : Biển , đảo và quần đảo . Nêu lại ghi nhớ bài học trước . -Nêu vai trò của biển ? 2/. Bài mới Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN . Hoạt động 1 : Khai thác khoáng sản . - Giảng : Hiện nay , dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu . Nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu . - Dựa vào SGK , tranh , ảnh , vốn hiểu biết của bản thân , trả lời các câu hỏi : + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì ? + Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển ? Ở đâu ? Để làm gì ? + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi khai thác các khoáng sản đó . - Trình bày kết quả trước lớp kết hợp chỉ trên bản đồ . Hoạt động 2 : Đánh bắt và nuôi trồng hải sản . - Mô tả thêm về việc đánh bắt , tiêu thụ hải sản của nước ta . - Nêu nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển : đánh bắt cá bằng mìn , điện ; vứt rác thải xuống biển ; làm tràn dầu khi chở dầu trên biển 3/. Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan , nghỉ mát ở vùng biển . 4/. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ. - Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , bản đồ , SGK , vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận các gợi ý : + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản . + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ . - Trả lời các câu hỏi mục 2 SGK : + Ngoài việc đánh bắt hải sản , nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? + Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển .(Hs giỏi ) - Các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi , chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản . - Kể về những loại hải sản em đã trông thấy hoặc được ăn . * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập làm văn : Tiết 66 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục đích yêu cầu : - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Thư chuyển tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi(BT2). - GV cĩ thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương. II.Các KNS cơ bản được giáo dục -Thu thập,xử lí thơng tin -Đảm nhận trách nhiệm cơng dân III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng -Làm việc nhĩm-chia sẻ thơng tin -Trình bày 1 phút IV.Phương tiện dạy học - Mẫu Thư chuyển tiền . V. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Bài cũ : Miêu tả con vật : Kiểm tra viết . - Nhận xét chung bài viết đã làm . - Thống kê điểm . 2/. Bài mới : Điền vào giấy tờ in sẵn . Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm BT1 . - Lưu ý các em tình huống của BT . - Giải nghĩa những chữ viết tắt , những từ khó hiểu trong mẫu thư . - Chỉ dẫn cụ thể cách điền vào mẫu thư . - 1 em đọc yêu cầu BT . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung của mẫu thư . - Cả lớp theo dõi . - 1 em giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà trước lớp . - Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền trong vở . - Một số em đọc thư đã điền trước lớp . - Cả lớp nhận xét . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT2 . - Hướng dẫn để HS biết : Người nhận cần viết gì , viết vào chỗ nào trong mặt sau Thư chuyển tiền . 3. Củng cố : - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS yêu thích viết văn . 4. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền - 1 em đọc yêu cầu BT . - Vài em trong vai người nhận tiền nói trước lớp : Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo Thư chuyển tiền này ? - Viết vào mẫu Thư chuyển tiền . - Từng em đọc nội dung thư của mình . - Cả lớp nhận xét . * Rút kinh nghiệm tiết dạy: . Toán : Tiết 165 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I. Mục tiêu : - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian . - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. II. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Bài cũ : Ôn tập về đại lượng . - Sửa các bài tập về nhà . 2/. Bài mới : Ôn tập về đại lượng (tt) . Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 :Chuyển đổi đơn vị đo thời gian + Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian , trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé . - Bài 2 : + Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo . 1 yến = ? kg , 2 tấn = ?kg 1 giờ = 60 phút , 1 năm = 12 tháng 1 giờ = 3600 giây , 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày -Làm vở 5 giờ = 300 phút , 420 giây = 7 phút 3 giờ 15 phút =195 phút giờ = 5 phút b/4 phút = 240 giây , 3 phút 25 giây =205 giây 2 giờ =7200 giây , phút = 6 giây c/ 5 thế kỉ = 500 năm , thế kỉ = 5 năm 12 thế kỉ = 1200 năm ,2000 năm =20 thế kỉ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . - Bài 4 : 3. Củng cố : - Chấm bài , nhận xét . - Đại diện các nhóm thi đua đổi các số đo thời gian ở bảng . 4. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 165 sách BT . - Làm bài vào vở . * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Khoa học : Tiết 66 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên . Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 132 , 133 SGK . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Bài cũ : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2/. Bài mới : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh . - Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 SGK thông qua các câu hỏi : + Thức ăn của bò là gì ? + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ? + Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ? + Giưã phân bò và cỏ có quan hệ gì ? - Chia nhóm , phát giấy , bút vẽ . - Kết luận : Phân bò à Cỏ à Bò . - Lưu ý : + Chất khoáng do phân bò phân hủy ra là yếu tố vô sinh . + Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh . -Nêu - Cỏ . - Cỏ là thức ăn của bò . - Chất khoáng . - Phân bò là thức ăn của cỏ . - Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm . - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp . Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn . - Kiểm tra , giúp đỡ các nhóm . - Giảng : Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 thì cỏ là thức ăn của thỏ , thỏ là thức ăn của cáo , xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh . Nhờ có nhóm vi khuẩn này mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng vô cơ . Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác . + Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn . + Chuỗi thức ăn là gì ? - Kết luận : + Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn . + Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn . Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật . Thông qua chuỗi thức ăn , các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ . - Các nhóm quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 SGK để : + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ . + Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó . - Một số em lên trả lời những câu hỏi gợi ý trên . - Các nhóm treo sản phẩm ở bảng , cử đại diện trình bày trước lớp . - Lần lượt nêu và trả lời . * Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: