Tuần 27
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
Theo Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Kính trọng và cảm phục những nhà khoa học chân chính.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định: .
2.Kiểm tra bài cũ:p’5 Ga-vrốt ngoài chiến lũy
- GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài theo cách phân vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét ghi điểm
Ngày soạn: 12/ 3/ 2012 Ngày dạy:.. Tuần 27 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY Theo Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Kính trọng và cảm phục những nhà khoa học chân chính. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh chân dung Cô-péc-ních và Ga-li-lê. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: . 2.Kiểm tra bài cũ:p’5 Ga-vrốt ngoài chiến lũy - GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài theo cách phân vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu 2p’ b. Luyện đọc12p’ Gọi 1 HS đọc cả bài GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Lượt 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài10p’ F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 1. Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? Đoạn 1 cho ta biết điều gì? F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 2. Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? GV: Gần một thế kỉ sau, Ga-li-lê lại ủng hộ cô-Péc-ních bằng cách ra cuốn sách mới Sứ giả của các ngôi sao, bàn về các tín hiệu đen của mặt trời Trong đó có câu Trái Đất và Mặt Trời đều đang quay từ từ.Mặt trời tự quay quanh trục của nó tại một vị trí cố định, Còn trái đất quay quanh mặt trời Lập tức ông bị toà xử án Đoạn 2 kể chuyện gì? F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 3. Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? ðLiên hệ: Cần tôn trọng những nhà khoa học dũng cảm. Nên mạnh dạn đấu tranh cái xấu bảo vệ điều tốt đẹp Ý chính đoạn 3 là gì? F GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài và tìm nội dung bài d. Đọc diễn cảm8p’ GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chưa đầy một thế kỉ sau . . . trái đất vẫn quay) GV sửa lỗi HS xem chân dung 2 nhà khoa học. Lắng nghe GV giới thiệu - 1 HS khá đọc toàn bài. + Đoạn 1: Xưa kia. . . phán bảo của Chúa Trời. + Đoạn 2: Chưa đầy . . . gần bảy chục tuổi + Đoạn 3: phần còn lại - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải 1 HS đọc lại toàn bài HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1 - Lúc bấy giờ, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. - Vì nó ngược lại với những phán bảo của Chúa Trời * Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. HS đọc thầm đoạn 2 Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ cổ vũ ý kiến của Cô-péc-ních Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc- ních đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. * Ga-li-lê bị xét xử HS đọc thầm đoạn 3 -Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. * Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà khoa học Ga-li-lê * Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - Một HS khá đọc mẫu - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp 4.Củng cố – dặn dò:3p’ Qua bài cho em thấy được điều gì? Nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Con sẻ IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. Ä HS khá, giỏi làm: 4 - Vận dụng các kiến thức về phân số một cách linh hoạt trong các tình huống thực tiễn đơn giản. Ôn tâp chuẩn bị kiểm tra II.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: . 2.Kiểm tra bài cũ:p’ 5Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm Lớp 4B có 18 học sinh nữ số HS này bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh - HS thực hiện yêu cầu GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu: 2p’ b.Nội dung:30p’ Ôn tập và vận dụng khái niệm ban đầu về phân số. Bài 1/139: Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau Nhận xét câu trả lời của HS Ôn tập về giải toán tìm phân số của một số Bài2/139:Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS lập phân số rồi tìm - Yêu cầu HS tự làm bài tập2 Nhận xét bài của HS và ghi điểm Bài 3/139: Gọi HS nêu yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - Làm thế nào để tính được số km còn phải đi? - Trước hết ta phải làm phép tính gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở .1 em lên bảng làm bài . Nhận xét ghi điểm Bài4/139:Dành cho HS khá giỏi làm thêm: Gọi HS đọc yêu cầu Nhận xét ghi điểm HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh phân số HS chữa bài a. b. HS tự làm bài a.Phân số chỉ ba tổ HS: b. Số HS của ba tổ: 32 (bạn ) 1 HS đọc đề bài -Quãng đường dài 15 km. Đã đi -Phải đi bao nhiêu km đường nữa. -Lấy quãng đường trừ đi số km đã đi. -Tìm số km đã đi. -HS làm bài vào vở . -1HS lên bảng làm bài. Bài giải. Anh Hải đã đi được số km đường: 15 (km) Anh còn phải đi số km: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số : 5 km. 1 HS giải ở bảng. Lớp làm vở Bài giải. Lần thứ hai lấy đi số lít xăng: 32 850 : 3 = 10 950 (lít) Số xăng có trong lúc đầu: 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (lít) Đáp số: 100 000 lít 4.Củng cố – dặn dò:3p’ -Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn tập lại các dạng bài Chuẩn bị bài: Kiểm tra định kì (giữa kì II) IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: Lịch Sử THÀNH THỊ THẾ KỈ XVI - XVII I.Mục tiêu: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì ny rất pht triển (cả buơn bn nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,) - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan st tranh, ảnh về cc thnh thị ny. -Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển nền kinh tế, đặt biệt là thương m - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII. - Phiếu bài tập của HS. III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: . 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’ +Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đ diễn ra như thế nào ? +Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ b. Nội dung30p’ Hoạt động 1: Thăng Long, Hố Hiến, Hội An – ba thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII. - Theo em thnh thị l gì ? -GV trình by khi niệm thnh thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà cịn l nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. -GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. -GV nhận xt. - Tổ chức cho Hs làm việc với phiếu bài tập. - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu. - Theo dõi và giúp đỡ những Hs gặp khó khăn. - Yêu cầu một số em đại diện báo cáo kết quả làm việc. - Tổ chức cho Hs thi mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII. - GV và Hs cả lớp bình chọn bạn mô tả hay nhất. Phiếu bài tập. Họ tên........................... Hãy đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê sau. Đặc điểm Thành thị Dân cư Quy mô thành thị Thăng Long Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu Á. Lớn bằng thành thị ở một số nước châu Á. Phố Hiến Có nhiều dân nước ngoài như Trung Quốc Hà Lan, Anh, Pháp. Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở. Hội An Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản. Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong. Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI – XVII. -Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó? - HS trả lời theo ý mình hiểu - Thảo luận trong nhóm 4 em. - HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến và Hội An trên bản đồ - Nhận phiếu. - Đọc SGK và hoàn thành phiếu theo yêu cầu của GV. - 3 em báo cáo, mỗi em nêu về một thành thị lớn. - 3 em tham gia thi mô tả. Mỗi em mô tả về 1 thành thị lớn, khi mô tả kết hợp với tranh, ảnh. - Thành thị nước ta thời đó đông người, buôn bán sầm uất, chúng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán. - cá nhân Hs trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố – dặn dò:3p’ - Tổ chức cho Hs giới thiệu các tài liệu thông tin đã sưu tầm được về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An xưa và nay. - Tuyên dương những em sưu tầm tốt. - GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS. Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các thành thị ở nước ta xưa và nay. Chuẩn bị bài sau. IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 13/ 3/ 2012 Ngày dạy:.. Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Chính tả( nhớ - viết) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH PHÂN BIỆT s / x, dấu hỏi / dấu ngã I.Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Viết đúng: Xoa mắt đắng, sa, ùa vào, ướt áo, tiểu dội - Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s / x , dấu hỏi / dấu ngã. - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a, viết nội dung BT3b. III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: . 2.Kiểm tra bài cũ: 5 GV mời ... c cây bằng rơm rạ Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió Thảo luận -Nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm thì: + Gió sẽ ngừng thổi. + Trái đất sẽ trở nên lạnh giá. + Nước trên trái đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng. + Không có mưa. + Không có sự sống trên trái đất. + Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của nước. Đàm thoại + Biện pháp chống nóng cho cây: Tưới nước vào buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn + Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho vật nuôi uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ + Biện pháp chống nóng cho người: bật quạt điện, ở nơi thoáng mát, tắm rửa sạch sẽ, ăn những loại thức ăn mát, bổ, uống nhiều nước hoa qủa, mặc quần áo mỏng. 4.Củng cố – dặn dò:3p’ -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Dặn HS về nhà học bài và xem lại các bài từ 20 đến 54 IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/ 3/ 2012 Ngày dạy:.. Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, r ý. - Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. - Vận dụng tốt kiến thức đã học II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa một số cây cối trong SGK; một số ảnh cây cối khác. - Giấy, bút để HS làm bài. - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: . 2.Kiểm tra bài cũ:5p’ Gv kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của hs. GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ b.Nội dung:30p’ Gv ghi đề bài lên bảng : Đề 1: Hãy tả lại 1 cái cây mà em có dịp quan sát. Đề 2: Hãy tả lại 1 cái cây gắn với nhiều kỉ niệm của em. Đề 3: Hãy tả lại 1 cái cây do chính tay em vun trồng .Chú ý kết bài theo lối mở rộng. Y/c hs đọc lại gợi ý Cho hs viết bài Gv thu 1 số bài chấm điểm Nhắc nhở HS đọc kĩ đề bài trình bày cho sạch đẹp Thu vở HS Nêu nhận xét chung - HS đọc gợi ý - HS nêu các đề bài mình chọn - HS viết bài. 4.Củng cố - dặn dò: 3p’ Gv cùng hs nhận xét tiết kiểm tra Chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi với một số đặc điểm của nói. - Tính được diện tích hình thoi. - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 4. Ä HS khá, giỏi: 3 - Vận dụng tốt kiến thức vào thực tiễn II.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: . 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Diện tích hình thoi - Một mảnh bìa hình thoi có độ dài các đường chéo là 10cm và 24cm. Tính diện tích mảnh bìa đó? - Nêu cách tính diện tích hình thoi và quy tắc - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài 2p’ b.Nội dung:30p’ Bài 1/143:Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS nêu cách làm bài của mình Nhận xét ghi điểm Bài 2/143: Gọi HS nêu yêu cầu Đọc bài làm của mình Nhận xét ghi điểm Bài 3/143:Dành cho HS khá giỏi làm thêm Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách xếp bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. Yêu cầu HS tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết. Bài 4/144:HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS thực hành gấp giấy như trong bài tập hướng dẫn - 2 em giải vào ở bảng. Lớp làm vở a. Diện tích hình thoi: 19 x 12 : 2 = 144(cm2) b. Đổi 7dm = 70 cm Diện tích hình thoi: 30 x 70 : 2 = 1050(cm2) 1 HS giải ở bảng. Lớp giải vào vở Bài giải Diện tích miếng kính hình thoi: 14 x 10 : 2 = 70 (cm2) Đáp số:70cm2 Các tổ thi xếp hình, sau 2 phút tổ nào có nhiều bạn xếp đúng hơn là tổ thắng cuộc. HS xếp được hình như sau: A D B C Bài giải Đường chéo AC dài : 2 + 2 = 4 (cm) Đường chéo BD dài : 3 + 3 = 6 (cm) Diện tích hình thoi : 4 x 6 : 2 = 12 (cm2) -HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu yêu cầu bài rồi thực hành trên giấy 4.Củng cố - dặn dò: 5p’ - Yêu cầu HS nếu cách tính diện tích hình thoi - Nhận xét tiết học. Xem lại các dạng bài đã học - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I.Mục tiêu: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hy, xin, đi) theo cách đ học (BT3). Ä HS khá, giỏi : nêu được tình huống cĩ thể dng cu khiến (BT4). - Sử dụng kiến thức vào trao đổi cuộc sống II.Đồ dùng dạy học: - Bút màu đỏ, 3 băng giấy III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: . 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Câu khiến GV kiểm tra 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước. 1 HS đọc 3 câu khiến đã tìm được trong SGK. 1 HS đọc 5 câu khiến mà GV yêu cầu về nhà làm bài GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ b. Nhận xét10p’ GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương là từ nào? Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ để câu kể thành câu khiến Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu kể để thành câu khiến. Hãy thêm một từ thích hợp vào đầu câu để thành câu khiến GV dán 3 băng giấy, phát bút màu mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. Sau đó từng em đọc lại câu khiến với giọng điệu phù hợp. GV nhận xét. GV : Với những yêu cầu, đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. Với những yêu cầu, đề nghị, nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý. Có những cách đặt câu khiến nào? c. Ghi nhớ 5p’ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d. Luyện tập15p’ Bài 1/93: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV: Các em cần viết nhiều câu khiến từ câu kể đã cho; có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý. Bài 2/93: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: đặt câu đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp. Nhận xét tuyên dương nhóm thực hành tốt Bài tập 3, 4/93:Yêu cầu HS đọc đề bài. Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm tư. GV nhận xét HS đọc yêu cầu của bài. - Động từ hoàn + Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi + Đề nghị nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. Sau đó từng em đọc lại câu khiến với giọng điệu phù hợp. Cả lớp nhận xét. + Thêm: hãy, đừng, chớ, nên, phải trước động từ + Thêm :đề nghị, xin, mong vào đầu câu + Thêm: lên, đi, thôi, nào vào cuối câu HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập Cặp đôi thảo luận và chuyển đổi câu kể thành câu khiến Nối tiếp nêu ý kiến: + Thanh đi lao động. + Thanh đi lao động nào! + Thanh phải đi lao động! Cả lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài tập Mỗi nhóm 4 em sắm vai theo tình huống Trình bày trước lớp Nhận xét xem bạn sử dụng câu khiến trong tình huống HS đọc yêu cầu của bài tập Trao đổi theo cặp Khi đặt câu thì nêu luôn tình huống. Nghe theo hiệu lệnh của GV Ví dụ: Tình huống:Em muốn nhờ bạn đóng cửa. Cách thêm: Từ hãy trước động từ: Bạn hãy đóng hộ mình cửa sổ nhé! Ä HS khá, giỏi : nêu được tình huống cĩ thể dng cu khiến (BT4). Cả lớp nhận xét 4.Củng cố - dặn dò: 3p’ - Có mấy cách đặt câu khiến? + Thêm: hãy, đừng, chớ, nên, phải trước động từ + Thêm :đề nghị, xin, mong vào đầu câu + Thêm: lên, đi, thôi, nào vào cuối câu Yêu cầu HS về nhà viết vào vở 5 câu khiến. Nhắc HS mỗi em tìm một tập tin trên báo Nhi đồng, mang đến lớp để tập tóm tắt tin tức. - Chuẩn bị: MRVT: Du lịch – Thám hiểm. IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/ 3/ 2012 Ngày dạy:.. Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của mình và của bạn mình. - Biết tham gia sữa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. - Nhận thấy được cái hay trong các bài được thầy cô khen - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn II.Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS). Lỗi chính tả Lỗi dùng từ Lỗi Sửa lỗi Lỗi Sửa lỗi III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: + Nhận xét chung về kết quả làm bài GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20. Nêu nhận xét: * Ưu điểm: * Những thiếu sót hạn chế: Thông báo điểm số cụ thể. GV trả bài cho từng HS. + Hướng dẫn HS chữa bài Hướng dẫn HS sửa lỗi GV phát phiếu cho từng HS làm việc. Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi. Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm được) HS đọc lại các đề bài kiểm tra HS theo dõi HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. HS viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi. HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. HS trao đổi về bài chữa trên bảng. HS chép lại bài chữa vào vở. HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn 1 đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn. 2.Củng cố -dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao và những HS biết chữa bài trong giờ học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn. - Chuẩn bị bài: Ôn tập IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: