Tiết 2: Toán:
Tiết 131: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, chữa bài.
2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính.
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện.
- Nhận xét.
Tuần 27 Thứ hai 14 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 25. - Kế hoạch hoạt động tuần 26. Tiết 2: Toỏn: Tiết 131: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Rỳt gọn được phõn số . - Nhận biết được phõn số bằng nhau . - Biết giải bài toỏn cú lời văn liờn quan đến phõn số. Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, chữa bài. 2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính. - Gv hướng dẫn Hs thực hiện. - Nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 Hs chữa bài 2 VBT. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài và chữa bài. a, b, - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài vào vở và chữa bài. Bài giải a, Tổ 3 chiếm số Hs cả lớp. b, Tổ 3 có số học sinh là: 32 x = 24 ( học sinh) - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. Bài giải Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là : 15 x = 10 ( km) Quãng đường anh hải còn phải đi dài là: 15 – 10 = 5 ( km) Đáp số : 5 km .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Tập đọc Tiết 53: Dù sao trái đất vẫn quay! I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện Ga–vrốt ngoài chiến luỹ. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ. - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: *) Cô- péc- ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. - ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Gv giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời. - Vì sao phát hiện của Cô- péc- ních lại bị coi là ytà thuyết? *) Ga- li- lê bị xét xử. - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? - Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? *) Ga- li- lê bảo vệ chân lí. - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? + Em hãy nêu nội dung chính của bài? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gv hướng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc phù hợp từng đoạn. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Cho Hs tham gia thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - 4 Hs đọc tryện theo cách phân vai. - 1 Hs khá đọc toàn bài. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đọc đoạn trước lớp (2 lượt). - Hs đọc trong nhóm 2. - 1 hs đọc bài. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Hs đọc đoạn 1. - Thời bấy giờ người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yêu một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng, các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. - Vì nó ngược lại với lời phán bảo của chúa trời. - Hs đọc thầm đoạn 2. - Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ, cổ vũ ý kiến khoa học của Cô-péc-ních. - Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán của chúa trời. - Hs đọc thầm đoạn 3. - Hai nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chân chính, nói ngược với lời phán bảo của chúa trời. Ga- li- lê đã bị đi tù nhưng ông vẫn boả vệ chân lí. + Bài ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - 3 Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Khoa học Tiết 53: Các nguồn nhiệt I. Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong... * Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Diêm, nến, bàn là, kính lúp. - Tranh, ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III. Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. MT: Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Hình sgk. - Những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh? - Gv giúp hs phân loại các nguồn nhiệt. - Nhóm vai trò của các nguồn nhiệt. - Gv mở rộng: khí bi ô ga – nguồn nhiệt mới, khuyến khích sử dụng. 2.2, Các rủi ro và nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. MT: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm. 2.3, Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động, sản xuất ở gia đình. Thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. MT: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. - Em có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs quan sát hình, thảo luận về các nguồn nhiệt. - Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, sử dụng điện. - Đun nấu, sưởi ấm. sấy khô,... - Hs thảo luận nhóm. - Hs dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và cách phòng tránh. - Hs làm việc theo nhóm. - Hs đại diện các nhóm trình bày. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5 - Đạo đức Tiết 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( tiết 2) I, Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Hướng dẫn thực hành: 2.1, HĐ1: Thảo luận nhóm đôi (Bài 4 – sgk): MT: Học sinh biết được việc làm nào là nhân đạo. - Gv nêu yêu cầu. - GV Kết luận: + Việc làm nhân đạo: b,c,e. + Việc làm không nhân đạo: a, d 2.2, HĐ2: Xử lí tình huống (Bài 2 –sgk): MT: Biết giúp đỡ người gặp khó khăn. - Tổ chức cho hs thảo luận theo 4 nhóm: + Nhóm 1, 3: tình huống a. + Nhóm 2,4: tình huống b. - Nhận xét. 2.3, HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 5 –sgk): MT : Hs biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Yêu cầu thảo luận, ghi vào phiếu theo mẫu sgk. - Kết luận: cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạ bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. * Ghi nhớ sgk. 2.4, Hoạt động nối tiếp: - Thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả BT5. - 2 Hs nêu nội dung ghi nhớ bài 12. - Hs thảo luận. - Đại diện ccác nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hs thảo luận theo nhóm tình huống theo yêu cầu. - Nhóm trình bày. - Hs làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày ý kiến. - Hs đọc ghi nhớ sgk. Thứ ba 15 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 - Thể dục Tiết 53: di chuyển tung và bắt bóng Nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi: dẫn bóng I, Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay (di chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn). - Thực hiện nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị: dây, bóng. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. 2, Phần cơ bản: 2.1, Bài tập rlttcb: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Tổ chức thi nhảy dây hoặc thi tung và bắt bóng. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi:dẫn bóng. - Gv tổ chức cho hs chơi. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 18-22 phút 4-6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * - Hs ôn tập. - Gv hướng dẫn cách chơi. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Toán Tiết 133: Hình thoi I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. BT cần làm: 1, 2 II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn một số hình như sgk. - 4 thanh gỗ dài 30 cm để lắp ráp thành hình vuông và hình thoi. - Hs chuẩn bị giấy kẻ ô li, thước kẻ, ê ke, kéo, thanh dài trong bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra đầu giờ 2, Dạy học bài mới: 2.1, Hình thành biểu tượng về hình thoi: - Gv vẽ một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành lên bảng. - GV cùng HS lắp ghép mô hình hình vuông. - Gv xô lệch hình vuông để tạo hình mới và dùng mô hình này để vẽ hình mới lên bảng. - Gv giới thiệu: hình mới là hình thoi. 2.2, Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. - Các cặp cạnh đối diện của hình thoi như thế nào? 2.3, Thực hành: Bài 1: Nhận dạng hình thoi. - Gv nhận xét thống nhất. Bài 2: Nhận biết rõ về đặc điểm của hình thoi a, Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc ... s đọc câu văn đã cho. - Hs chuyển thành câu khiến theo 3 cách: + Nhà vua hãy (nên, chớ, đừng, phải ) hoàn gươm lại cho Long Vương. + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi (thôi, nào). + Xin (Mong) nhà vua hãy hoàn gươm cho Long Vương. - Hs đọc lại các câu khiến với giọng đọc phù hợp. - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Hs lấy ví dụ câu khiến. - Hs nêu yêu cầu. - Hs chuyển câu đã cho thành câu khiến: VD: + Nam đi học đi! + Thanh phải đi lao động! + Ngân hãy chăm chỉ nào! - Hs nêu yêu cầu. - Hs đặt câu khiến phù hợp với tình huống đã cho. - Hs nêu yêu cầu. - Hs đặt câu khiến. - Hs nối tiếp đọc câu khiến của mình. - Hs nêu yêu cầu. - Hs thảo luận nhóm đôi, nêu tình huống có thể sử dụng câu khiến ở bài 3. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Khoa học Đ/C Huệ dạy Tiết 4 : Tập làm văn Tiết 53: Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết) I. Mục đích - yêu cầu: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh một số loại cây. - Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý bài văn miêu tả cây cối. 1, Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. 2, Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. 3, Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả đối với cây. III. Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Đề bài: Chọn một trong các đề bài sau: Đề 1: Tả một cây có bóng mát. Đề 2: Tả một cây ăn quả. Đề 3: Tả một cây hoa. Đề 4: Tả một luống rau hoặc vườn rau. 3, Tổ chức cho hs viết bài. - Gv lưu ý hs về thời gian viết bài. - Gv theo dõi, giúp đỡ. - Thu bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn Hs về ôn lại thể loại văn này. - Hs đọc các đề bài. - Hs suy nghĩ, chọn đề bài để viết bài. - Hs viết bài văn. - Hs nộp bài. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5: Mĩ thuật Tiết 27: VẼ THEO MẪU : VẼ CÂY I Mục tiờu - Hiểu hỡnh dỏng, màu sắc của một số loài cõy quen thuộc - Biết cỏch vẽ cõy - Vẽ được một vài cõy đơn giản theo ý thớch. II- Đồ dựng dạy học GV: - Sưu tầm tranh, ảnh của 1 số loại cõy đơn giản và đẹp, - Bài vẽ của HS cỏc năm trước. HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bỳt chỡ, tẩy, màu, III- Cỏc hoạt động dạy học 1. Giới thiờu bài mới. 2. Bài mới HĐ1: Hướng dẫn HS quan sỏt, nhận xột. - GV cho HS xem tranh, ảnh về 1 số loại cõy và gợi ý: + Tờn của cỏc loại cõy ? + Cỏc bộ phận chớnh ? + Màu sắc ? - GV túm tắt: - GV cho HS xem bài vẽ của HS và gợi ý về: bố cục, hỡnh dỏng, màu, - GV củng cố: HĐ2: Hướng dẫn HS cỏch vẽ. - GV đặt mẫu vẽ: - GV y/c HS nờu cỏch vẽ theo mẫu ? - GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nờu y/c vẽ bài. - GV bao quỏt lớp, nhắc nhở HS vẽ quan sỏt mẫu để vẽ, vẽ bố cục cõn đối, vẽ đậm, vẽ nhạt hoặc vẽ màu theo ý thớch, - GV giỳp đỡ HS yếu, động viờn HS khỏ, giỏi,... HĐ4: Nhận xột, đỏnh giỏ. - GV chọn 1 số bài vẽ được, chưa được để n.xột - GV gọi HS nhận xột. - GV nhận xột. 3. Củng cố dặn dũ: - quan sỏt lọ hoa cú trang trớ. - Đưa vở, bỳt chỡ, tẩy, màu,/. - HS quan sỏt và trả lời. + Cõy chuối, cõy cau, cõy cam, cõy dừa, + Thõn, cành, vũm lỏ, + HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sỏt và nhận xột. - HS lắng nghe. - HS quan sỏt. - HS trả lời: + Vẽ KHC, KHR. + Xỏc dịnh tỉ lệ cỏc bộ phận, phỏc hỡnh. + Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hỡnh. + Vẽ màu theo ý thớch. - HS quan sỏt và lắng nghe. - HS vẽ bài theo mẫu, vẽ đậm, vẽ nhạt hoặc vẽ màu theo ý thớch, - HS đưa bài lờn để nhận xột. - HS nhận xột ề bố cục, hỡnh, độ đậm, nhạt và chọn ra bài vẽ đẹp nhất, - HS nhận xột. - HS lắng nghe dặn dũ. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Thể dục Tiết 54: MễN TỰ CHỌN: TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI MỘT SỐ ĐỘNG TÁC BỔ TRỢ NẫM BểNG Trò chơi: Dẫn bóng I, Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện tâng cầu bằng đùi hoặc tung bóng 150g từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung cà bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua kheo chân. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II, Địa điểm, phương tiện: - Dây, cầu, còi, bóng. III, Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Khởi động: Xoay các khớp. - Ôn động tác: tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Ôn nhảy dây. 2, Phần cơ bản: 2.1, Môn tự chọn: - Đá cầu: Tập tâng cầu bằng đùi. - Gv làm mẫu, giải thích động tác. - Hs tập cách cầm cầu, đứng chuẩn bị. - Tập tung cầu, tâng cầu bằng đùi. - Hs tập luyện theo tổ. Mỗi tổ cử 1- 2 Hs thi xem tổ nào tâng cầu giỏi. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Dẫn bóng. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 18-22 phút 4-6 phút * * * * * * * * * * * * * * * - Gv và cán sự điều khiển. - Đội hình: vòng tròn. * * * * * * * * * * - Gv nêu tên trò chơi. - Hs chơi theo tổ, tổ trưởng điều khiển. * * * * * * * * * * ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Toán Tiết 136: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tớnh chất của hỡnh chữ nhật , hỡnh thoi . - Tớnh được diện tớch hỡnh vuụng, hỡnh chữ nhật, hỡnh bỡnh hành, hỡnh thoi.(BT1,2, 3.) II. Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: + Câu đúng: a,b,c. + Câu sai: d. Bài 2: - Tổ chức cho hs nhận dạng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Câu b,c,d đúng. + Câu a sai. Bài 3: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4**: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình thoi và công thức. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs quan sát hình và làm bài. - Hs nối tiếp đọc kết quả. - Hs nêu yêu cầu. - Hs suy nghĩ lựa chọn. - Hs nêu lựa chọn của mình và giải thích lí do lựa chọn. - Hs nêu yêu cầu. - Hs tính diện tích của từng hình và so sánh. - Hs nêu kết quả: Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông. - Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - Hs tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 ( m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật đó là: 18 x 10 = 180 (m2) ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3 : Tập làm văn Tiết 54: Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích - yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để hs thống kê các lỗi và sửa. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra đầu giờ 2.Bài mới 2.1, GV nhận xét về kết quả bài viết 2.2 GV viết đề bài * ưu điểm - Nhìn chung các em đã biết trình bày đủ bố cục bài văn . - Bài viết rõ ràng, sạch đẹp, chữ viết tương đối đẹp. - Một số em đã biết dùng từ, đặ câu... *Tồn tại - Một số em chưa biết cách dùng từ đặt câu. - Một số em bài viết chữ đủ bố cục, câu văn lủng củng... - Đọc điểm kiểm tra b, Hướng dẫn học sinh chữa bài - Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi - Cắt phiếu học tập cho từng học sinh -GV theo dõi học sinh làm việc - Hướng dẫn sửa lỗi chung - GV chép ccá lỗi sai phổ biên lên bảng. D. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn hay của lớp. 3, Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học Chú ý Làm bài vào phiếu Đổi phiểu soát lỗi 2 học sinh lên bảng chữa lỗi sai - Trao đổi nhận xét ...................................................................................................................................... Tiết 4: Địa lớ Đ/C Huệ dạy Tiết 5 - Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 27 I/ Mục tiờu Giỏo dục học sinh ý thức thực hiện an toàn giao thụng và làm theo Bỏc dạy ở điều 4 - Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thi đua tuần 27 - Giỏo dục học sinh biết rửa tay sạch trước khi ăn cũng như khi đi học - Giỏo dục học sinh biết phũng trỏnh sốt xuất huyết và H1N1. - Giỏo dục học sinh biết kớnh trọng thầy cụ. II/ Cỏc bước lờn lớp. Giỏo viờn giới thiệu và kiểm tra điểm thi đua của cỏc tổ. + Lớp trưởng điều động lớp tiếng hành tổng kết. Kiểm tra sự chuẩn bị của cỏc tổ trưởng rồi xin phộp GV cho tiếng hành SHL. GV cho phộp và theo dừi tiếng trỡnh hoạt động của lớp mà hổ trợ khi cần thiết Tổng kết nội dung thi đua tuần 27 *Nhận xột của giỏo viờn: Gv nhận xột tỡnh hỡnh chung và số điểm thi đua của tổ cụ thể cỏc ưu điểm tuyờn dương, nhắc nhở chung về khuyết điểm của học sinh. Giỏo dục học sinh giữ vệ sinh trường lớp và mụi trường xung quanh. Tuyờn dương HS cú nhiều điểm 10 và kốm bạn yếu cú tiến bộ. Sinh hoạt học sinh trước sau Tết đi học đều, khụng đốt phỏo, đỏnh bài, đỏ gà. - Tiờu chớ thi đua tuần 28 Kỉ niệm ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, Ngày thành lập Đoàn TNCS HCM.
Tài liệu đính kèm: